Tiền lương trong quân đội là một khoản tiền mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định chi trả cho các quân nhân chuyên nghiệp, sĩ quan, hạ sĩ quan binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng mà đang học và làm tại quân đội. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đề cập về cách tính lương sĩ quan quân đội và các vấn đề liên quan như cách tính thâm niên trong quân đội, lương của quân nhân chuyên nghiệp.
Mời quý vị cùng tham khảo nội dung bài viết dưới đây từ luathoangphi.vn để có thể nắm rõ các quy định áp dụng cho năm 2023.
Quy định về phụ cấp thâm niên trong quân đội
Các quy định liên quan về phụ cấp thâm niên được quy định tại Thông tư 224/2017/TT-BQP.
– Trước khi đi vào nội dung cách tính thâm niên trong quân đội, quý vị có thể tham khảo nội dung về đối tượng được hưởng thâm niên ở trong quân đội là:
+ Quân nhân chuyên nghiệp, sĩ quan, công nhân hoặc quốc phòng mà đang công tác , làm việc ở các đơn vị, cơ quan
+ Các đơn vị, cơ quan, cá nhân mà có liên quan
– Điều kiện để được hưởng: Phải có thời gian phục vụ ở trong lực lượng thường trực trong quân đội nhân dân với thời gian từ đủ 5 năm (cụ thể là 60 tháng)
– Mức hưởng phụ cấp
Mức hưởng là cộng thêm 5% với mức hiện hưởng đối với chức vụ lãnh đạo cộng với phụ cấp thâm niên mà vượt khung, nếu mà có thời gian phục vụ ở trong lực lượng thường trực trong quân đội nhân dân với thời gian từ năm thứ 6 trở đi thì cứ 1 năm được tính thêm 1%
– Thời gian sau không được tính hưởng phụ cấp thâm niên:
+ Thời gian nghỉ việc riêng mà không hưởng lương từ 1 tháng liên tục trở đi
+ Th gian nghỉ thai sản hoặc nghỉ ốm đau mà vượt quá thời gian theo quy định được hưởng
+ Thời gian mà bị tạm đình chỉ về công tác; bị tạm giam, tạm giữ với mục đích để điểu tra, xét xử, truy tố; Thời gian đào ngũ; thời gian mà chấp hành hình phạt từ giam.
Cách tính lương sĩ quan quân đội
Đối với cách tính lương sĩ quan quân đội chúng ta cần xác định hệ số lương của đối tượng đó và mức lương cơ sở tại thời điểm tính lương
Lương sĩ quan quân đội = Hệ số lương sĩ quan quân đội x mức lương cơ sở
Trong đó:
Mức lương cơ sở hiện nay vẫn đang áp dụng là 1 490 000 đồng
Hệ số lương sĩ quan quân đội sẽ tùy thuộc vào cấp bậc về quân hàm, cụ thể như sau:
1. Bảng lương cấp bậc quân hàm
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TTCấp bậc quân hàmHệ số lươngMức lương (triệu đồng)1Đại tướng10.4015 4962Thượng tướng9.8014 6023Trung tướng9.2013 7084Thiếu tướng8.6012 8145Đại tá8.0011 9206Thượng tá7.3010 8777Trung tá6.609.8348Thiếu tá6.008 9409Đại uý5.408.04610Thượng uý5.007 45011Trung uý4.606.85412Thiếu uý4.206 25813Thượng sĩ3.805 66214Trung sĩ3.505 21515Hạ sĩ3.204 768
Lưu ý: Các mức lương trên đây được áp dụng trước ngày 1/7/2023.
Vào ngày 11/11/2022 vừa qua, thì Quốc hội đã tổ chức phiên họp thuộc kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XV và tiến hành biểu quyết thông qua một số nội dung liên quan đến dự toán ngân sách nhà nước trong năm 2023 với gần 91% tổng số đại biểu Quốc hội tham dự tán thành. Theo đó, Quốc hội đã chính thức thông qua việc áp dụng mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng từ ngày 01/7/2023.
Như vậy, lương cơ sở sẽ được tăng từ 1.490.000 đồng tháng/tháng thành 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023. Theo đó, để xác định mức lương mới từ 1/7/2023, Quý vị lấy hệ số lương nhân với mức lương cơ sở mới.
2. Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân và sĩ quan công an nhân dân
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STTCấp bậc quân hàmNâng lương lần 1Nâng lương lần 21Đại táHệ số lương8.408.60Mức lương 202312 51612.8142Thượng táHệ số lương7.708.10Mức lương 202311 47312 0693Trung táHệ số lương7.007.40Mức lương 202310 43011 0264Thiếu táHệ số lương6.406.80Mức lương 20239 53610 1325Đại uýHệ số lương5.806.20Mức lương 20238.6429 2386Thượng uýHệ số lương5.355.70Mức lương 20237 971 58 493
Tại khoản 4 điều 1 Nghị định số 17/2013/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 204/2004/NĐ-CP
– Đại tướng: hệ số nâng lương: 11,00
– Thượng tướng: Hệ số nâng lương 10,40
– Trung tướng: hệ số nâng lương 9,80
– Thiếu tướng: hệ số nâng lương 9,20
Như vậy, dựa vào hai chỉ số là hệ số lương và mức lương cơ sở chúng ta có thể tính được mức lương cụ thể
Ví dụ:
Đối với chức vụ Đại tướng – thuộc cấp bậc quân hàm cao nhất hiện nay đối với sĩ quan quân đội có hệ số lương là 10.40
Theo đó, mức lương được tính:
Mức lương = 10.40 x 1 490 000 = 15 496 000 đồng
Lương quân nhân chuyên nghiệp
Lương quân nhân chuyên nghiệp được áp dụng trong quân đội nhân dân và cả chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.
– Mức lương của quân nhân chuyên nghiệp sẽ được tính theo công thức là:
Lương quân nhân chuyên nghiệp = Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp x mức lương cơ sở
Trong đó:
Mức lương cơ sở hiện nay vẫn đang áp dụng là 1 490 000 đồng
Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp được tính như theo nội dung chúng tôi liệt kê.
– Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp
Đối với quân nhân chuyên nghiệp hệ cao cấp
+ Nhóm 1: Hệ số lương
Bậc 1: 3.85
Bậc 2:4.20
Bậc 3:4.55
Bậc 4:4.90
Bậc 5:5.25
Bậc 6:5.60
Bậc 7:5.95
Bậc 8:6.30
Bậc 9:6.65
Bậc 10:7.00
Bậc 11:7.35
Bậc 12:7.70
+ Nhóm 2:
Bậc 1:3.65
Bậc 2:4.00
Bậc 3:4.35
Bậc 4:4.70
Bậc 5:5.05
Bậc 6:5.40
Bậc 7:5.75
Bậc 8:6.10
Bậc 9:6.45
Bậc 10:6.80
Bậc 11:7.15
Bậc 12:7.50
Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp
+ Nhóm 1:
Bậc 1:3.50
Bậc 2:3.80
Bậc 3:4.10
Bậc 4:4.40
Bậc 5:4.70
Bậc 6:5.00
Bậc 7:5.30
Bậc 8:5.60
Bậc 9:5.90
Bậc 10: 6.20
+ Nhóm 2:
Bậc 1:3.20
Bậc 2:3.50
Bậc 3:3.80
Bậc 4:4.10
Bậc 5:4.40
Bậc 6:4.70
Bậc 7:5.00
Bậc 8:5.30
Bậc 9:5.60
Bậc 10:5.90
Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp
+ Nhóm 1:
Bậc 1:3.20
Bậc 2:3.45
Bậc 3:3.70
Bậc 4:3.95
Bậc 5:4.20
Bậc 6:4.45
Bậc 7:4.70
Bậc 8:4.95
Bậc 9:5.20
Bậc 10:5.45
+ Nhóm 2:
Bậc 1:2.95
Bậc 2:3.20
Bậc 3:3.45
Bậc 4:3.70
Bậc 5:3.95
Bậc 6:4.20
Bậc 7:4.45
Bậc 8:4.70
Bậc 9:4.95
Bậc 10:5.20
Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến cách tính lương sĩ quan quân đội, quy định về phụ cấp thâm niên, lương của quân nhân chuyên nghiệp.