VỮA RÓT GỐC XI MĂNG KHÔNG CO NGÓT – GROUT G6

COSY GROUT là vữa rót trộn sẵn gốc xi măng, bù co ngót, với thời gian cho phép thi công được kéo dài để thích ứng với nhiệt độ môi trường tại chỗ.

Tổng Quan

Chi Tiết Sản Phẩm

Thông tin sản phẩm

Hạn sử dụng

  • 2 năm kể từ ngày sản xuất nếu bảo quản đúng cách, trong bao bì nguyên, chưa mở.

Điều kiện lưu trữ

  • Để nơi khô ráo, thoáng mát, có mái che, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Tỷ trọng

  • ~1.60 kg/l (khối lượng thể tích đổ đống của bột)

  • ~2.20 kg/l (khối lượng thể tích của vữa sau khi trộn)

Thông tin kỹ thuật

Kết quả thử nghiệm / Test Result

TT (No) Tên chỉ tiêu (Properties) Đơn vị (Units) YCKT (Spec) Kết quả (Results) Phương pháp thử (Test methods)
1 Tỷ lệ nước trộn (Water ratio) % 15 Cân kỹ thuật
2 Độ chảy (Flow) mm ≥ 200 245 TCVN 9204 : 2012
3 Độ tách nước (Bleeding of mix mortar) % 0 0 TCVN 9204 : 2012
4 Tốc độ phát triển cường độ chịu nén của vữa đã đông rắn (Speed development compressive strength of hardened mortars) % TCVN 9204 : 2012
– Sau 3 ngày (After 3 days) ≥ 50 68,7
– Sau 7 ngày (After 7 days) ≥ 75 78,5
– Sau 28 ngày (After 28 days) ≥ 100 105,9
5 Thời gian bắt đầu đông kết của vữa tươi (Initial time setting of fresh mortar) phút 75 TCVN 3121-9:2022
6 Độ nở của hỗn hợp vữa (Expanding of mix mortar) % ASTM C 940 – 16
– Sau 3 giờ (After 3 hours) 0 0
– Sau 24 giờ (After 24 hours)

Ghi chú: Cường độ chịu nén của vữa đã đóng rắn sau 3 ngày đạt mác 45 Mpa, sau 7 ngày đạt mác 53,2 Mpa, sau 28 ngày đạt mác 68 Mpa.

Kết luận: Chỉ tiêu thử ngiệm (1:4) đạt mức yêu cầu kỹ thuật của vữa không co mác M60 theo TCVN 9204:2012

Hướng Dẫn Thi Công

Thông số kỹ thuật

Tỷ lệ trộn

  • Cosy Grout G6 : Nước = 1 : 0.13 – 0.15 (theo khối lượng)

  • Hàm lượng nước: 13 – 15%

  • Độ sệt có thể chảy được: lượng nước cần thiết cho bao 25 kg khoảng 3.25 – 3.75 lít, tùy theo độ sệt mong muốn.


Chiều dày lớp vữa

  • Kích thước lỗ hổng tối thiểu: 10 mm

  • Kích thước lỗ hổng tối đa: vui lòng liên hệ Phòng Kỹ Thuật của Cosy để được tư vấn theo từng hạng mục.

Nhiệt độ môi trường khi thi công

  • Tối thiểu: 10°C

  • Tối đa: 40°C


Độ chảy

  • Độ chảy lỏng: 25 – 32 cm

  • Điều kiện thử: 27°C, độ ẩm môi trường 65%


Thời gian đông kết (ở 27°c / rh65%)

  • Ninh kết ban đầu: ≥ 5 giờ

  • Ninh kết sau cùng: ≤ 12 giờ

Tiêu thụ

Hiệu suất/ sản lượng

1 bao cho khoảng 13.10 lít vữa
Cần khoảng 76 bao để tạo 1 m³ vữa

Hướng dẫn thi công

Trộn

Thêm bột Cosy Grout G6 từ từ vào thùng chứa nước đã được định lượng sẵn, điều chỉnh theo độ sệt yêu cầu.
Trộn bằng máy trộn điện tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút) trong ít nhất 3 phút đến khi thu được hỗn hợp mịn, đồng nhất.
Có thể sử dụng máy trộn hai cần hoặc máy trộn thùng cưỡng bức để đạt hiệu quả tốt hơn.


Thi công

Rót vữa ngay sau khi trộn. Đảm bảo toàn bộ không khí bị kẹt trong hỗn hợp được thoát ra ngoài.
Khi rót vữa dưới bản đế, cần duy trì áp lực liên tục để đảm bảo dòng chảy ổn định.
Ván khuôn phải được cố định chắc chắn, kín nước.
Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu, tiến hành rót vữa càng sớm càng tốt sau khi trộn.


Rót vữa lỏng cho bệ máy

  • Tưới nước làm ướt bề mặt thi công, tránh để đọng nước trong lỗ bu lông

  • Nếu có điều kiện, rót vữa vào lỗ bu lông trước, sau đó mới rót vào bệ máy

  • Giữ dòng vữa chảy liên tục để tránh tạo khoảng rỗng

Rót vữa lỏng dưới bản đế

  • Làm ướt bề mặt trước khoảng 24 giờ, không để đọng nước

  • Duy trì áp lực thủy tĩnh để vữa chảy đều

  • Có thể dùng dây cáp hoặc xích để dẫn vữa điền đầy mọi khoảng trống

  • Đảm bảo bọt khí thoát ra hết

Rót vữa lỏng vào hốc lớn / thể tích lớn

  • Tùy thể tích và bề dày, có thể bổ sung cốt liệu lớn cho Cosy Grout G6

  • Cỡ hạt 4–8 mm, 8–16 mm hoặc 16–32 mm với tỷ lệ 50–100% theo khối lượng bột Cosy Grout G6

  • Cốt liệu dạng tròn cho hiệu quả tốt hơn so với dạng thoi dẹt

  • Nguyên tắc: chiều dày lớp vữa ≥ 3 lần đường kính lớn nhất của cốt liệu

  • Với lớp dày > 60 mm, có thể dùng thêm cốt liệu và/hoặc nước lạnh để giảm nhiệt thủy hoá


Xử lý đóng rắn, bảo dưỡng

  • Giảm tối đa diện tích bề mặt vữa lộ thiên

  • Bảo vệ vữa khỏi mất nước sớm bằng các biện pháp bảo dưỡng thông dụng:

    • Giữ ẩm

    • Phủ bao bố ướt

    • Sử dụng hợp chất bảo dưỡng phù hợp


Vệ sinh dụng cụ

  • Rửa sạch dụng cụ bằng nước ngay sau thi công

  • Vữa đã đóng rắn chỉ có thể loại bỏ bằng biện pháp cơ học

Tài liệu sản phẩm