50 bài tập về Các dạng toán viết phương trình ion thu gọn và các

Các dạng toán viết phương trình ion thu gọn và các tính toán liên quan hay nhất – Hóa học lớp 11

A. Phương pháp giải

Bước 1: Viết phương trình phân tử

Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3

Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ

– Chất tan và chất điện ly mạnh => Viết dạng ion

– Chất rắn/ Chất khí/ Chất điện li yếu => Viết dưới dạng phân tử

Fe3+ + 3NO3- + 3Na+ + 3OH- → Fe(OH)3 + 2Na+ + 3NO3-

Bước 3: Rút gọn ion có mặt ở cả hai vế

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

Chú ý: cân bằng phương trình theo định luật bảo toàn nguyên tố và bảo toàn điện tích (tổng điện tích trước và sau phản ứng bằng nhau).

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của các phản ứng sau

a) Ba(OH)2 + HCl →

b) KOH + H2SO4 →

c) NaOH + HNO3 →

d) CO2 + Ba(OH)2 dư →

e) HCl + Na2CO3 →

f) FeS + HCl →

Lời giải

a) Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

OH- + H+ → H2O

b) 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

OH- + H+ → H2O

c) NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O

OH- + H+ → H2O

d) CO2 + Ba(OH)2 dư → BaCO3 + H2O

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

e) HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2

2H+ + CO32- → CO2 + H2O

f) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S

Ví dụ 2: Phương trình 2H+ + S2- → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng?

Rất hay:  Hướng dẫn sử dụng tủ lạnh Samsung Inverter chi tiết nhất

A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S.

B. 5H2SO4đặc + 4Mg → 4MgSO4 + H2S + 4H2O.

C. 2HCl + K2S → 2KCl + H2S.

D. BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S.

Lời giải

A. FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S

B. 4Mg + 10H+ + SO42→ 4Mg2+ + H2S + 4H2O

C. 2H+ + S2- → H2S

D. Ba2+ + S2- + 2H+ + SO42- → BaSO4 + H2S

→ Chọn C

Ví dụ 3: Cho 400 ml dung dịch KOH 0,1M vào 400 ml dung dịch MgCl2 0,2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA. 2,9.

B. 1,16.

C. 2,32.

D. 4,64.

Lời giải

Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓

0,08 0,04 → 0,02

⇒mMg(OH)2 = 0,02.58 = 1,16g

→ Chọn B

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Các ion nào sau đây không thể cùng tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?

A. Na+, Mg2+, NO3-, SO42-.

B. Ba2+, Al3+, Cl-, HCO3-.

C. Cu2+, Fe3+, SO42-, Cl-.

D. K+, NH4+, OH-, PO43-.

Câu 2: Cho phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + 2HNO3→ Ba(NO3)2 + 2H2O. Phương trình ion rút gọn của phản ứng trên làA. OH- + H+ → H2O.

B. 2OH- + 2H+ → 2H2O.C. OH- + 2H+ → H2O.

D. 2OH- + H+ → H2O.

Câu 3: Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3?A. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4.

B. Fe2(SO4)3 + KI.

C. Fe(NO3)3 + Fe.

D. Fe(NO3)3 + KOH.

Câu 4: Cho các phản ứng sau: (a) FeS + 2HCl FeCl2 + H2S (b) Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl(d) KHSO4 + KHS K2SO4 + H2S(e) BaS + H2SO4 loãng BaSO4 + H2S

Rất hay:  7 cách muối su hào cà rốt bất bại, ăn vào chỉ có tấm tắc khen

Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: S2- + 2H+ →H2S là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 5: Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) NaHS + NaOH →

(2) Ba(HS)2 + KOH →

(3) Na2S + HCl →

(4) CuSO4 + Na2S →

(5) FeS + HCl →

(6) NH4HS + NaOH →

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:

A. (3), (4), (5).

B. (1), (2).

C. (1), (2), (6).

D. (1), (6).

Câu 6: Dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa hết 100 ml dung dịch X là:

A. 50 ml.

B. 100 ml.

C. 150 ml.

D. 200 ml.

Câu 7: Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,1M vào 200 ml dung dịch FeCl2 0,2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:A. 0,9.

B. 3,6.

C. 1,8.

D. 0,45.

Câu 8: Cho 1 lượng dư dung dịch AgNO3 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M , NaCl 0,1M , NaBr 0,05M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 3,01 gam.

B. 2,375 gam.

C. 2,875 gam.

D. 3,375 gam.

Câu 9: Dung dịch X chứa đồng thời 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4 loãng. Khối lượng Fe tối đa có khả năng tác dụng với dung dịch X là (biết sản phẩm khử của NO3- là khí NO duy nhất)A. 5,6 gam.

B. 4,48 gam.

C. 2,24 gam.

D. 3,36 gam.

Câu 10: Cho 6,8g hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325 ml dung dịch CuSO4 0,2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 6,96g hỗn hợp kim loại Z. Khối lượng Fe bị oxi hóa bởi ion Cu2+ là:A. 1,4g.

Rất hay:  #Hướng Dẫn Cách Tháo Khóa Tay Nắm Tròn Từ Bên Ngoài - Garis

B. 4,2g.

C. 2,1g.

D. 2,8g.

2. Đáp án tham khảo

1D

2A

3D

4A

5B

6A

7A

8B

9A

10A

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Công thức tính độ điện li

Công thức xác định hằng số điện li

Công thức liên hệ giữa hằng số điện li và độ điện li

Công thức tính hằng số phân li bazơ

Công thức tính hằng số phân li axit