Nắm vững quy tắc phát âm đuôi s, es, ed trong tiếng Anh là điều khó nhằn đối với nhiều người. Hơn nữa, nhiều người học tiếng Anh thường bỏ qua và không chú ý nhiều đến việc phát âm những âm này. Tuy nhiên để phát âm chuẩn và chính xác bạn cần hiểu rõ và áp dụng tốt những quy tắc và cách phát âm s, es, ed trong tiếng Anh. Bài viết này Langmaster sẽ tổng hợp cho bạn những cách phát âm s, es, ed dễ nhớ trong tiếng anh và những mẹo để ghi nhớ chúng lâu hơn. Mời bạn cùng theo dõi bài viết!
A. ÂM HỮU THANH VÀ ÂM VÔ THANH TRONG CÁCH PHÁT ÂM S, ES, ED
Đầu tiên, để dễ dàng trong việc ghi nhớ cách phát âm s, es, ed, bạn cần phân biệt âm hữu thanh và âm vô thanh trong tiếng Anh.
1. Âm hữu thanh
Âm hữu thanh hiểu đơn giản là những âm sẽ làm rung thanh quản khi phát âm. Đây là những âm xuất phát từ dây thanh quản, đi qua lưỡi, sau đó đến răng, và cuối cùng đi ra ngoài và làm rung thanh quản. Bạn có thể kiểm chứng âm hữu thanh bằng cách đặt nhẹ ngón tay lên cổ họng và phát âm /r/ chẳng hạn. Nếu nhận thấy cổ họng có rung thì đó chính là âm hữu thanh.
Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh bao gồm những âm sau: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
2. Âm vô thanh
Âm vô thanh được hiểu đơn giản là những âm mà khi phát âm không làm rung thanh quản. Cụ thể, âm vô thanh chỉ đơn giản là những tiếng động nhẹ như tiếng gió, tiếng xì xì. Để kiểm chứng một âm có phải âm vô thanh hay không, bạn đặt tay cách miệng khoảng 5cm và phát âm /f/. Nếu cảm thấy có gió từ miệng và tiếng xì phát ra, đó chính là âm vô thanh.
Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh bao gồm những âm sau: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/
Cần phân biệt âm hữu thanh và âm vô thanh trong cách phát âm s, es, ed
(Nguồn: EnglishCats)
=>> THUỘC NẰM LÒNG QUY TẮC PHÁT ÂM S ES VỚI CÁC MẸO CỰC HAY VÀ DỄ NHỚ
B. QUY TẮC VỀ CÁCH PHÁT ÂM S, ES TRONG TIẾNG ANH
Những động từ chia ở thì hiện tại, và những danh từ ở dạng số nhiều được thêm s hoặc es. Có 3 quy tắc về cách phát âm đuôi s, es như sau:
1. Đuôi s, es được phát âm là /s/
Đuôi s, es được phát âm là /s/ đối với những từ có phụ âm cuối là /t/, /p/, /f/, /k/, /ð/.
Ví dụ: • Students /ˈstjuː.dənts/: học sinh
- Stops /stɒps/: dừng lại
- Laughs /lɑːfs/: cười
- Books /bʊks/: sách
- Months /mʌnθs/: tháng
2. Đuôi s, es phát âm là /iz/
Đuôi s, es phát âm là /iz/ đối với những từ có phụ âm cuối là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/ /dʒ/ (thường kết thúc là các chữ cái ce, se, cy, x, z, sh, ch, s, ge).
Ví dụ: • Influences /ˈɪn.flu.ənsiz/: gây ảnh hưởng
- Nurses /nɜːsiz/: y tá
- Stages /steɪdʒiz/: sân khấu
- Policies /ˈpɒl.ə.siz/: chính sách
- Buses /bʌsiz/: xe buýt
- Kisses /kɪsiz/: nụ hôn
- Freezes /friːziz/: đóng băng
3. Đuôi s, es phát âm là /z/
Cuối cùng, đuôi s, es được phát âm là /z/ đối với những từ có phụ âm cuối kết thúc bằng /b/, /g/, /d/, /ð/, /v/, /l/, /r/, /m/, /n/, /η/ (thường có là những chữ cái b, d, g, l, m, n, ng, r, ve, y) và những nguyên âm (u, e, a, i, o).
Ví dụ: • Stays /steɪz/: ở lại
- Jobs /dʒɒbz/: nghề nghiệp
- Islands /ˈaɪ.ləndz/: hòn đảo
- Sings /sɪŋz/: ca hát
- Drives /draɪvz/: lái xe
Xem thêm: PHÁT ÂM S VÀ ES NHANH CHUẨN VÀ DỄ NHỚ NHẤT (Có BÀI TẬP)
C. QUY TẮC VỀ CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI ED TRONG TIẾNG ANH
Tiếp theo trong phần cách phát âm s, es, ed là quy tắc phát âm ed. Những động từ chia ở thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, hoặc thể bị động, thì tận cùng là đuôi ed. Có 3 quy tắc về cách phát âm đuôi ed như sau :
1. Đuôi ed được phát âm là /t/
Đuôi /ed/ phát âm là /t/ đối với những động từ kết thúc bằng những phụ âm /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ (thường kết thúc bằng những chữ cái k, p, f, ss, c, x, gh, ch, sh).
Ví dụ: • Stopped /stɒpt/: dừng lại
- Coughed /kɒft/: ho
- Asked /æskt/: hỏi
- Mixed /mɪkst/: trộn, trộn lẫn
- Washed /wɔːʃt/: giặt
- Catched /kætʃt/: bắt, nắm bắt
2. Đuôi ed phát âm là /id/
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ đối với động từ kết thúc bằng /t/ và /d/
Ví dụ: • Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn
- Added /ˈæd.ɪd/: thêm vào
- Needed /ˈniː.dɪd/: cần
- Pointed /pɔɪntɪd/: chỉ ra
3. Đuôi ed phát âm là /d/
Những trường hợp còn lại, đuôi /ed/ được phát âm là /d/
Ví dụ: • Tried /traɪd/: cố gắng
- Played /pleɪd/: chơi
- Smiled /smaɪld/: cười
Xem thêm:
TẤT TẦN TẬT QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI ED CHUẨN KHÔNG CẦN CHỈNH ( CÓ BÀI TẬP)
3 quy tắc phát âm đuôi ed nhất định phải biết
Những cách phát âm s, es, ed trong tiếng Anh
(Nguồn: The English Studio)
D. MẸO CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI S, ES, ED VÀ BÀI TẬP
Để ghi nhớ nhanh hơn cách phát âm s, es, ed chúng ta sẽ ghép các âm tiết cuối thành một câu nói hoặc một cụm từ hài hước. Bạn có thể sáng tạo tùy theo ý mình. Dưới đây là câu thần chú mà Langmaster gợi ý cho bạn:
1. Thần chú cách phát âm s, es
- Đuôi s, es phát âm là /s/ (tận cùng là các âm /ð/, /p/, /k, /f/, /t/), thì sử dụng thần chú “Thảo phải khao phở Tuấn”
- Đuôi s, es được phát âm là /iz/ (tận cùng là các âm /s/, /ʒ/, /t∫/, /∫/ /z/, /dʒ/), thì sử dụng thần chú “Sóng gió chẳng sợ zó giông”
2. Thần chú cách phát âm ed
Sử dụng câu thần chú sáng sớm chạy khắp phố phường cho những từ có phát âm kết thúc là /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/. Khi đó âm ed được phát âm thành /t/.
ĐĂNG KÝ NGAY:
- Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1
3. Ứng dụng các mẹo phát âm s es ed – làm bài tâp luyện phát âm s, es, ed sau đây:
- Chọn từ có phần phát âm ed khác với những từ còn lại:
- A. talked B. naked C. asked D. liked
- A. worked B. stopped C. forced D. wanted
- A. waited B. mended C. naked D. faced
- A. naked B. sacred C. needed D. walked
- A. kissed B. helped C. forced D. wanted
- A. naked B. beloved C. helped D. wicked
- A. ticked B. checked C. booked D. naked
- A. naked B. wicked C. beloved D. confused
- A. started B. looked C. decided D. coincided
- A. agreed B. missed C. liked D. watched
- A. practiced B. raised C. rained D. followed
- A. naked B. sacred C. needed D. walked
- A. filled B. landed C. suited D. wicked
- A. caused B. increased C. practised D. promised
- A. opened B. knocked C. played D. occurred
- A. tried B. obeyed C. cleaned D. asked
- A. killed B. hurried C. regretted D. planned
- A. loved B. teased C. washed D. rained
- A. landed B. needed C. opened D. wanted
ĐÁP ÁN: 1-B, 2-A, 3-D, 4-D, 5-D, 6-C, 7-D, 8-D, 9-B, 10-A, 11-A. 12-D, 13-A, 14-C. 15-B, 16-D, 17-C, 18-B, 19-C
- Chọn từ có phần phát âm s, es khác với những từ còn lại:
- A. trains B. stamps C. mans D. closes
- A. exists B. claims C. warns D. lives
- A. hopes B. looks C. cuts D. stays
- A. soups B. cuts C. boys D. wreaths
- A. laughs B. misses C. ploughs D. signs
- A.reaches B. watches C. girls D .teaches
- A. works B. begins C. develops D. shops
- A. meets B. shops C. trucks D. goods
- A. inventions B. lives C. kicks D. knows
- A. coughs vB. figures C. bosses D. wishes
- A. sings B. speaks C. gains D. opens
- A. buses B. boxes C. eats D. watches
- A. caps B. bags C. stops D. wants
- A. engages B. strikes C. paths D. mopes
- A. finds B. mouths C. mopes D. chips
- A. helps B. laughs C. cooks D. finds
- A. phones B. streets C. books D. makes
- A. nations B. speakers C. languages D. minds
- A. works B. shops C. shifts D. plays
- A. miles B. attends C. drifts D. glows
ĐÁP ÁN: 1-B, 2-A, 3-D, 4-C, 5-D, 6-C, 7-B, 8-D, 9-C, 10-C, 11-B, 12-C, 13-B, 14-A, 15-A, 16-D, 17-A, 18-C, 19-D, 20-C
Các câu thần chú giúp bạn ghi nhớ cách phát âm s, es, ed nhanh hơn
(Nguồn: Best4Team)
Có thể bạn muốn biết:
Truyền tay bộ tài liệu tiếng Anh miễn phí cho người mất gốc.
TEST TRÌNH ĐỘ TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH ONLINE MIỄN PHÍ
Hy vọng bài viết này đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích cho việc học tiếng Anh, đặc biệt là học cách phát âm s, es, ed. Học phát âm tiếng Anh đòi hỏi bạn dành nhiều thời gian để luyện tập và thực hành. Vì vậy hãy cố gắng kiên trì để đạt kết quả tốt nhất nhé! Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!