Các Mẫu Use Case
Biểu Đồ Use Case Là Gì?
Biểu đồ Use Case là một loại sơ đồ UML được sử dụng để mô tả kịch bản sử dụng có thể xảy ra khi một hệ thống được phát triển. Nói một cách đơn giản hơn, nó mô tả cách một người dùng có thể tương tác với hệ thống. Mặc dù nó mô tả những gì một hệ thống nên làm và người dùng của hệ thống sử dụng chức năng nào, nhưng nó không đề cập đến bất kỳ chi tiết hiện thực nào như cấu trúc dữ liệu, thuật toán, v.v. Biểu đồ Use Case được áp dụng trong quá trình phân tích và thiết kế như một cách để mô tả các yêu cầu của khách hàng và hệ thống tương lai dùng để làm gì. Biểu đồ Use Case cũng có thể được sử dụng để ghi lại chức năng của một hệ thống hiện có và xác định người dùng nào được phép sử dụng chức năng sửa đổi.
Biểu đồ Use Case chỉ rõ;
- Hệ thống
- Các tác nhân (những người tương tác với hệ thống)
- Các trường hợp sử dụng (những gì các tác nhân có thể làm)
Ưu Điểm Của Việc Sử Dụng Phần Mềm Biểu Đồ Use Case
Biểu đồ Use Case được sử dụng để xác định các yếu tố và quy trình chính hình thành hệ thống. Chúng cũng là công cụ phân cảnh tuyệt vời cho các cuộc họp của người dùng. Chúng xác định các yêu cầu của hệ thống đang được mô hình hóa và do đó được sử dụng để viết các kịch bản thử nghiệm cho hệ thống được mô hình hóa. Hãy xem hướng dẫn biểu đồ use case để xem hướng dẫn chi tiết.
Một công cụ lập biểu đồ Use Case trực tuyến giúp nâng cao lợi ích bạn nhận được từ việc vẽ một Use Case. Nếu bạn chỉnh sửa nó nhiều lần, phiên bản cuối cùng sẽ vẫn sạch. Bạn có thể dễ dàng chia sẻ biểu đồ của mình và xác minh kết quả. Và bạn có thể truy cập vào nó từ mọi nơi trên thế giới. Danh sách sẽ cứ tiếp tục như vậy.
Làm Thế Nào Để Vẽ Một Biểu Đồ Use Case?
- Bạn có thể bắt đầu vẽ biểu đồ Use Case với công cụ biểu đồ Use Casecủa Creately đi kèm với giao diện kéo và thả đơn giản và các hình dạng biểu đồ Use Case thông minh sẽ giúp việc vẽ trở nên dễ dàng hơn.
- Bắt đầu bằng cách vẽ ranh giới hệ thống và đặt tên cho hệ thống.
- Xác định các tác nhân và thêm chúng vào không gian làm việc, bên ngoài ranh giới hệ thống. Chúng là những thực thể bên ngoài tương tác với hệ thống của bạn và đó có thể là một người, một hệ thống hoặc một tổ chức khác. Trong một hệ thống ngân hàng, tác nhân rõ ràng nhất là khách hàng. Các tác nhân khác có thể là nhân viên ngân hàng hoặc nhân viên thu ngân tùy thuộc vào vai trò bạn đang cố gắng thể hiện trong Use Case.
- Tiếp theo, xác định các trường hợp sử dụng về cơ bản là những gì các tác nhân cần từ hệ thống. Ví dụ, trong một hệ thống ngân hàng, khách hàng sẽ cần phải mở tài khoản, gửi và rút tiền, hoặc yêu tập chi phiếu.
- Sau đó xác định các chức năng phổ biến có thể được tái sử dụng trên toàn hệ thống. Nếu hai hoặc Use Case chia sẻ một chức năng chung, bạn có thể trích xuất các chức năng chung và thêm nó vào một Use Case riêng biệt.
- Kiểm tra xem có thể khái quát hóa tác nhân và Use Case hay không. Nếu các tác nhân có liên quan đến các Use Case giống nhau khi kích hoạt một vài Use Case chỉ dành riêng cho chúng, bạn có thể khái quát tác nhân để trình bày sự nối tiếp của các chức năng. Bạn cũng có thể làm một điều tương tự cho các Use Case.
- Nếu bạn muốn cộng tác với những người khác trong nhóm của mình hoặc muốn nhận phản hồi từ các bên liên quan bên ngoài, bạn có thể nhanh chóng chia sẻ không gian làm việc Creately với họ và nắm bắt phản hồi của họ bằng các nhận xét theo ngữ cảnh. Với tính năng theo dõi chuột trực tiếp và bản xem trước được đồng bộ hóa, bạn có thể nhanh chóng cập nhật những thay đổi mà họ đang thực hiện. Bạn cũng có thể sử dụng trò chuyện video trong ứng dụng để hợp lý hóa giao tiếp hơn nữa.