Hôm nay các bạn hãy cùng Ngoại Ngữ Gia Hân tìm hiểu bài cách dùng 着/zhe trong tiếng Trung.
Nội dung bài học cách dùng 着/zhe trong tiếng Trung.
I.Động từ + 着: biểu thị sự tiếp diễn của động tác.
=> Chủ ngữ + 正在/ 在/ 正+ động từ + 着+ ( tân ngữ)+ (呢)
Ví dụ:Tiểu Trương đang viết thư.
- 小张在写信。/Xiǎo Zhāng zài xiě xìn. ( biểu thị hành động đang xảy ra)
- 小张在写着信。/Xiǎo Zhāng zài xiě zhe xìn. (biểu thị hành động đang xảy và còn tiếp diễn)
=> Động từ dùng “ 着”phải mang tính tiếp diễn :喝/hē/,说/shuō/, 做 /zuò/……
=> Các động từ không dùng 着:
- Động từ phát sinh nhanh: 离开/líkāi/、开始 /kāishǐ/、结束/jiéshù/、来 /lái/、去/qù/ ……
- Động từ tri nhận như 是/shì/,认为 /rènwéi/,知道/zhīdao/……
Lưu ý:
=> Động từ li hợp 着chen vào giữa:洗澡(xǐzǎo)/ 聊天(liáotiān)/ 上课(shàngkè)..
Ví dụ:
Cô ấy đang lên lớp.
她在上着课呢。
Tā zài shàng zhe kè ne.
II.Động từ + 着: Được dùng biểu thị cách ăn mặc.
Ví dụ:
(1)Hôm nay cô ấy mặc 1 chiếc váy đỏ.
今天她穿着一条红色裙子。
Jīntiān tā chuān zhe yī tiáo hóngsè qúnzi.
(2)Anh ấy đeo 1 chiếc đồng hồ hàng hiệu.
他戴着一块名表。
Tā dài zhe yī kuài míngbiǎo.
III. Biểu thị sự tiếp diễn của trạng thái.
A..Động từ + 着
Ví dụ:
Tiểu Minh không thích vận động, thích ngồi.
小明不爱运动,喜欢坐着。
Xiǎo Míng bù ài yùndòng, xǐhuan zuò zhe.
B.Tính từ + 着
Ví dụ:
(1)Căn phòng này vẫn còn trống.
这个房间还空着。
Zhè ge fángjiān hái kōng zhe.
(2)Đèn của văn phòng anh ấy vẫn sáng.
他办公室的灯还亮着。
Tā bàngōngshì de dēng hái liàng zhe.
Lưu ý:
Khi biểu thị sự tiếp diễn của trạng thái trước động từ hoặc tính từ thường thêm: 一直(yīzhí)/总是(zǒng shì)/ 常常(chángcháng)/ 还(hái)
IV. Biểu thị sự tồn tại
=> Địa điểm + động từ + 着+ danh từ ( chủ thể tác động )
Ví dụ :
(1)10 học sinh đang ngồi trong phòng học.
(Trong phòng học + ngồi+ 着 + 10 học sinh)
教室里坐着10 个学生。
Jiàoshì lǐ zuò zhe 10 gè xuéshēng.
(2)1 lưu học sinh sống ở đây.
(Ở đây + sống + 着+ 1 lưu học sinh)
这里住着一个留学生。
Zhèlǐ zhù zhe yī gè liúxuéshēng.
=> Địa điểm + động từ + 着+ danh từ ( vật chịu tác động)
Ví dụ:
(1)Trên tường treo 1 bức tranh.
(Trên tường + treo + 着+ 1 bức tranh.)
墙上挂着一幅画儿。
Qiáng shàng guà zhe yī fú huàr.
(2)Trong sân để rất nhiều xe.
(Trong sân+ để+ 着+ rất nhiều xe.)
院子里放着很多车。
Yuànzi lǐ fàng zhe hěn duō chē.
=> Danh từ ( chủ thể tác động / vật chịu tác động ) + 在+ địa điểm + động từ + 着
Ví dụ:
(1)Bản đồ treo ở trên tường.
地图挂在墙上。/Dìtú guà zài qiáng shàng. /
(Bản đồ + ở trên tường + treo + 着.)
地图在墙上挂着。
(2)Anh ấy vẫn nằm ở trên giường.
他还躺在床上。
Tā hái tǎng zài chuáng shàng .
(Anh ấy + vẫn+ ở trên giường + nằm + 着)
他还在床上躺着。
=> Trong câu biểu thị sự tồn tại, trước danh từ chỉ địa điểm không có “在”.
Ví dụ:
Trên bàn đặt 1 cuốn từ điển.
- Câu sai: 在桌子上放着一本词典。/Zài zhuōzi shàng fàng zhe yī běn cídiǎn.
- Câu đúng:桌子上放着一本词典。/Zhuōzi shàng fàng zhe yī běn cídiǎn.
V.Dùng cho câu cầu khiến
=> Động từ/ tính từ + 着
Ví dụ:
(1)你听着,以后不能再迟到了。
Nǐ tīng zhe, yǐhòu bù néng zài chídào le.
Cậu nghe đây, lần sau không được lại đến muộn nữa.
(2)你快躺着,别动!/Nǐ kuài tǎng zhe, bié dòng!
Cậu mau nằm xuống, không động đậy!
(3)慢着点儿,别摔倒了。/Màn zhe diǎnr, bié shuāi dǎo le.
Chậm chút, đừng bị ngã.
Lưu ý:
.Trong các câu trên, 着 sau động từ không được bỏ
.着sau tính từ có thể bỏ nhưng ngữ khí cầu khiến sẽ bị yếu hơn.
VI.Dùng trong câu liên động
=> Động từ 1+ 着 + ( tân ngữ)+ động từ 2
Ví dụ:
(1)Biểu thị 2 động tác cùng xảy ra
Đứa trẻ này thích vừa nghe nhạc vừa làm bài tập.
这孩子喜欢一边听音乐一边做作业。
(Đứa trẻ này thích + nghe + 着 + nhạc + làm bài tập)
这孩子喜欢听着音乐做作业。
Zhè háizi xǐhuan tīng zhe yīnyuè zuò zuòyè.
(2 )Động từ 1 là phương thức động từ 2
Bạn không nên nằm đọc sách.
(Bạn không nên + nằm + 着 + đọc sách.)
你不应该躺着看书。
Nǐ bù yìng gāi tǎng zhe kàn shū.
Lưu ý:
.Có 1 số ít tính từ có thể dùng ở vị trí động từ 1:
A.Tính từ + 着+ ( tân ngữ )+ Động từ
=> biểu thị hành động xảy ra trong trạng thái thế nào.
Ví dụ:
(1)Cô ấy đỏ mặt gật đầu.
(Cô ấy + đỏ + 着+ mặt + gật đầu.)
她红着脸点了点头。
Tā hóng zhe liǎn diǎn le diǎn tóu.
(2 )Tôi vội vã đi lên lớp.
(Tôi + vội vã + 着 + đi lên lớp.)
我急着去上课。
Wǒ jí zhe qù shàngkè.
B.Động từ 1+ 着 + động từ 2+ 着+ động từ 3
=> Biểu thị động tác 3 xảy ra trong trạng thái động tác 1 và động tác 2 cùng đồng thời tiến hành.
Ví dụ:
(1)Mọi người vừa nói vừa cười đi đến cổng trường.
(Mọi người+ nói + 着+ cười + 着 + đi đến cổng trường.)
大家说着笑着走了学校的门口。
Dàjiā shuō zhe xiào zhe zǒu le xuéxiào de ménkǒu.
(2)Đứa trẻ khóc gào ầm đòi tìm mẹ.
(Đứa trẻ + khóc+ 着+ gào ầm + 着+ đòi tìm mẹ.)
孩子哭着闹着要找妈妈。
Háizi kū zhe nào zhe yào zhǎo māma.
=> Động từ 1 và động từ 2 có thể giống nhau
=> biểu thị động tác cứ tiến hành rồi xuất hiện động tác mới.
Ví dụ:
Tiểu Lâm cứ đi cứ đi rồi dừng lại.
(Tiểu Lâm + đi + 着+ đi + 着 + dừng lại.)
小林走着走着停了下来。
Xiǎo Lín zǒu zhe zǒu zhe tíng le xiàlái.
- Phía trước động từ 3 có thể thêm 就/ 突然.
Tiểu Minh cứ nghe, cứ nghe rồi đột nhiên hiểu ra.
(Tiểu Minh + nghe + 着+ nghe+ 着 + đột nhiên hiểu ra.)
小明听着听着,突然明白了。
Xiǎo Míng tīng zhe tīng zhe, tūrán míngbai le.
VII.lỗi sai cơ bản khi dùng “ 着”
A.Khi có 2 động từ đồng thời xuất hiện:
=> “着” phải đứng sau động từ 1.
Ví dụ: Cô ấy thường nằm đọc sách.
- Câu sai:她常常躺看着书。/Tā chángcháng tǎng kàn zhe shū.
- Câu đúng: 她常常躺着看书。/Tā chángcháng tǎng zhe kàn shū.
B.Trong kết cấu động tân hoặc động từ li hợp:
=> 着 phải đặt giữa động từ và tân ngữ.
Ví dụ: Chúng tôi đang lên lớp.
- Câu sai: 我们在上课着。/Wǒmen zài shàng kè zhe.
- Câu đúng: 我们在上着课。/Wǒmen zài shàng zhe kè.
C.Sau 着 không dùng “在+ địa điểm”.
Ví dụ: Đừng ngồi ăn cơm trên giường.
- Câu sai: 别坐着在床上吃饭。/Bié zuò zhe zài chuáng shàng chī fàn.
- Câu đúng: 别在床上坐着吃饭。/Bié zài chuáng shàng zuò zhe chī fàn.
VIII.Thừa 着 trong câu
A.Khi sau động từ có bổ ngữ, thì không dùng 着.
Ví dụ: Anh ta đợi bạn 5 năm rồi.
- Câu sai:他等着你五年了。/Tā děng zhe nǐ wǔ nián le.
- Câu đúng:他等了你五年了. /Tā děng le nǐ wǔ nián le.
IX.Thiếu “ 着” trong câu
( 1)Căn phòng này vẫn còn trống.
Câu sai : 这个房间还空。/Zhè ge fángjiān hái kōng./
Câu đúng: 这个房间还空着。/Zhè ge fángjiān hái kōng zhe./
(2)Cá vẫn còn sống.
Câu sai : 鱼还活。/Yú hái huó./
Câu đúng: 鱼还活着。/Yú hái huó zhe.
(3)Trên tường treo chữ Hỉ.
Câu sai : 墙上挂喜字。/Qiáng shàng guà xǐ zì. /
Câu đúng: 墙上挂着喜字。/Qiáng shàng guà zhe xǐ zì./
Trên đây là bài tìm hiểu cách dùng 着/zhe Trong Tiếng Trung. Các bạn xem bài học khác trên kênh youtube của trung tâm : tại đây
Gọi ngay theo đường dây nóng NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC. Hotline: 0984.413.615
Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2 Cầu Giấy, Hà Nội
Fanpage: https://www.facebook.com/Tiengtrungvuivehanoi/
Top 22 着 nghĩa là gì viết bởi Cosy
Cách sử dụng Trợ Từ trong tiếng Trung
- Tác giả: thanhmaihsk.edu.vn
- Ngày đăng: 11/04/2022
- Đánh giá: 4.67 (522 vote)
- Tóm tắt: zhè shì nǐ de shū ma? Đây là sách của cậu à? – 桌子上放着一瓶花。 zhuōzi shàng fàngzhe yī píng huā. Trên bàn để …
Tiếng Trung Cách sử dụng chữ 着 trong tiếng Trung
- Tác giả: dembuon.vn
- Ngày đăng: 06/04/2022
- Đánh giá: 4.42 (506 vote)
- Tóm tắt: Ngữ pháp trông khá đơn giản, nhưng khi áp dụng lại có vẻ chẳng hiểu gì. Bạn sẽ càng bối rối hơn khi đem nó so sánh với 在 với ý nghĩa “đang diễn …
Ngữ pháp – 光顾着 [guāng gù zhe]
- Tác giả: tiengtrungthanglong.com
- Ngày đăng: 11/21/2022
- Đánh giá: 4.19 (263 vote)
- Tóm tắt: hakhfakhfihhkhkhkhkkkkkkkkkkk · hakhfakhfihhkhkhkhkkkkkkkkkkkhkhkhkhkhkhhhhhhhhhhhhjkjkkjkj · guāng gù zhe · 光: adv. chỉ 顾着: chú ý, quan tâm · Ví …
Sự khác biệt giữa 拿 (ná) và 带 (dài) trong tiếng Trung
- Tác giả: tuhoctiengtrung.vn
- Ngày đăng: 03/19/2023
- Đánh giá: 4.03 (381 vote)
- Tóm tắt: Các động từ 拿 (ná) và 带 (dài) đều có thể có nghĩa là mang hoặc lấy, vậy sự khác biệt giữa hai động từ này là gì?
- Nội Dung: Giống như 拿, 带 thường được kết hợp với 着. Điều này thường được sử dụng để nói rằng ai đó “có một cái gì đó”, tức là họ có nó với họ. Điều đó có thể có nghĩa là họ có nó trong tay, nhưng họ có thể có nó trên tay hoặc bằng cách khác với họ vào lúc …
[PDF] so sánh đối chiếu giữa trợ từ động thái “zhe(着)” trong – jst-ud.vn
- Tác giả: jst-ud.vn
- Ngày đăng: 06/28/2022
- Đánh giá: 3.89 (395 vote)
- Tóm tắt: Trợ từ động thái “zhe” là thành phần đứng sau động từ hoặc tính từ để biểu thị: động tác đang … tạo thành câu cầu khiến, mẫu câu: V + 着, mang ý nghĩa:.
- Nội Dung: Giống như 拿, 带 thường được kết hợp với 着. Điều này thường được sử dụng để nói rằng ai đó “có một cái gì đó”, tức là họ có nó với họ. Điều đó có thể có nghĩa là họ có nó trong tay, nhưng họ có thể có nó trên tay hoặc bằng cách khác với họ vào lúc …
Bài 94: “……着(zhe)”的用法
- Tác giả: vietnamese.cri.cn
- Ngày đăng: 06/18/2022
- Đánh giá: 3.78 (473 vote)
- Tóm tắt: HA va TN:Có nghĩa là “đang/có. … Sau đây chúng ta học phần I:动词+着 … Tại sao Tiểu Cương lại mặc quần đùi áo may ô đi làm thế ?
- Nội Dung: Hùng Anh : Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục “Học tiếng Phổ thông Trung Quốc” hôm nay, xin thông báo cho các bạn một tin vui, chúng tôi đã mở trang “Learning Chinese 学汉语 Học Tiếng …
Cách dùng trợ từ động thái “的”、“来着”
- Tác giả: tiengtrungthuonghai.vn
- Ngày đăng: 09/03/2022
- Đánh giá: 3.53 (466 vote)
- Tóm tắt: … bạn ăn món gì thế? Nhấn mạnh “吃什么”, hàm chứa nét nghĩa có ảnh hưởng đến hiện tại … “开会” là động từ có tính động tác nên có thể dùng cả hai trợ từ.
- Nội Dung: Hùng Anh : Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục “Học tiếng Phổ thông Trung Quốc” hôm nay, xin thông báo cho các bạn một tin vui, chúng tôi đã mở trang “Learning Chinese 学汉语 Học Tiếng …
Ngữ pháp tiếng Trung về Trợ từ
- Tác giả: trungtamtiengtrung.edu.vn
- Ngày đăng: 08/06/2022
- Đánh giá: 3.29 (489 vote)
- Tóm tắt: V + 着 dùng trước đông từ thứ 2 của câu liên động, dùng để diễn tả hai hành động xảy ra cùng lúc, trong đó hành động thứ nhất là phương thức hành động thứ hai.
- Nội Dung: Hùng Anh : Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục “Học tiếng Phổ thông Trung Quốc” hôm nay, xin thông báo cho các bạn một tin vui, chúng tôi đã mở trang “Learning Chinese 学汉语 Học Tiếng …
trung tam ngoai ngu
- Tác giả: saigonvina.edu.vn
- Ngày đăng: 08/24/2022
- Đánh giá: 3.13 (201 vote)
- Tóm tắt: Ý nghĩa: Cần, có tác dụng. Hình thức phủ định là 用不着 biểu thị không cần.
- Nội Dung: Hùng Anh : Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục “Học tiếng Phổ thông Trung Quốc” hôm nay, xin thông báo cho các bạn một tin vui, chúng tôi đã mở trang “Learning Chinese 学汉语 Học Tiếng …
TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI “着” VÀ 3 CÁCH SỬ DỤNG
- Tác giả: ngoaingutomato.edu.vn
- Ngày đăng: 07/14/2022
- Đánh giá: 2.97 (81 vote)
- Tóm tắt: Tiếng trung có 3 trợ từ động thái là “了“, “着” ,“过”. trung tâm … Vì vậy những động từ không mang ý nghĩa tiếp diễn sẽ không được dùng …
- Nội Dung: Hùng Anh : Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục “Học tiếng Phổ thông Trung Quốc” hôm nay, xin thông báo cho các bạn một tin vui, chúng tôi đã mở trang “Learning Chinese 学汉语 Học Tiếng …
放着事 có nghĩa là gì? Xem bản dịch
- Tác giả: vi.hinative.com
- Ngày đăng: 02/28/2023
- Đánh giá: 2.78 (63 vote)
- Tóm tắt: 放着事(fàng zhe shì) Định nghĩa 放着事她有顾虑的事,她有担忧的事she has concerns in her mind|在做某件事(招待客人)时心里放着事, …
- Nội Dung: Hùng Anh : Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục “Học tiếng Phổ thông Trung Quốc” hôm nay, xin thông báo cho các bạn một tin vui, chúng tôi đã mở trang “Learning Chinese 学汉语 Học Tiếng …
CÁCH SỬ DỤNG TỐ TỪ 着 TRONG TIẾNG TRUNG
- Tác giả: duhockokono.com.vn
- Ngày đăng: 12/20/2022
- Đánh giá: 2.65 (108 vote)
- Tóm tắt: Tố từ着 (zhe,zháo,zhāo,zhuó) là 1 loại hư từ khá đặc biệt, luôn phụ thuộc vào sau các từ, ngữ hoặc câu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp nào đó。
- Nội Dung: Hùng Anh : Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục “Học tiếng Phổ thông Trung Quốc” hôm nay, xin thông báo cho các bạn một tin vui, chúng tôi đã mở trang “Learning Chinese 学汉语 Học Tiếng …
Sử dụng tố từ:”着”
- Tác giả: tiengtrunghanoi.vn
- Ngày đăng: 10/09/2022
- Đánh giá: 2.51 (146 vote)
- Tóm tắt: 笑着了 (xiào zhele)。 走着了(zõu zhe le). Một số làm giới từ, vẫn đọc là (zhe) ngầm mang ý nghĩa : đã và đang …
- Nội Dung: Hùng Anh : Quí vị và các bạn thính giả thân mến, hoan nghênh các bạn đón nghe tiết mục “Học tiếng Phổ thông Trung Quốc” hôm nay, xin thông báo cho các bạn một tin vui, chúng tôi đã mở trang “Learning Chinese 学汉语 Học Tiếng …
Các Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Trung Thông Dụng Phải Biết
- Tác giả: hoavanshz.com
- Ngày đăng: 05/15/2022
- Đánh giá: 2.42 (132 vote)
- Tóm tắt: Cấu trúc câu tiếng Trung với 着: đang hay rất? … “tất cả đều” vì trong cấu trúc câu tiếng Trung này nếu ta dịch thành “cũng” thì sẽ không có nghĩa gì cả.
- Nội Dung: Có nhiều bạn học tiếng Trung một thời gian, từ vựng và cụm từ biết rất nhiều. Nhưng nghe người ta nói có vài câu chưa hiểu? Hay muốn nói câu như vậy nhưng không biết diễn đạt như thế nào? Có thể bạn chưa vận dụng được các cấu trúc câu trong tiếng …
上着 – uwagi joui nghĩa là gì?-Từ điển tiếng Nhật, Nh… – Mazii
- Tác giả: mazii.net
- Ngày đăng: 05/27/2022
- Đánh giá: 2.38 (174 vote)
- Tóm tắt: 上着 | うわぎ じょうい | uwagi joui :áo vét; áo khoác .. Xem thêm các ví dụ về うわぎ じょうい trong câu, nghe cách phát âm, học cách chữ kanji, …
- Nội Dung: Có nhiều bạn học tiếng Trung một thời gian, từ vựng và cụm từ biết rất nhiều. Nhưng nghe người ta nói có vài câu chưa hiểu? Hay muốn nói câu như vậy nhưng không biết diễn đạt như thế nào? Có thể bạn chưa vận dụng được các cấu trúc câu trong tiếng …
Ý nghĩa và âm đọc của từ ”着“ trong tiếng Trung
- Tác giả: chineserd.vn
- Ngày đăng: 07/12/2022
- Đánh giá: 2.26 (170 vote)
- Tóm tắt: – Dùng sau động từ hoặc tính từ để tăng thêm ngữ khí. Ví dụ: 听着 /Tīng zhe/: Nghe đây. Trên đây là ý nghĩa và âm đọc của từ ”着“ trong tiếng Trung.
- Nội Dung: Có nhiều bạn học tiếng Trung một thời gian, từ vựng và cụm từ biết rất nhiều. Nhưng nghe người ta nói có vài câu chưa hiểu? Hay muốn nói câu như vậy nhưng không biết diễn đạt như thế nào? Có thể bạn chưa vận dụng được các cấu trúc câu trong tiếng …
Cách dùng trợ từ động thái 着
- Tác giả: caulacbotiengtrung.edu.vn
- Ngày đăng: 03/21/2023
- Đánh giá: 2.29 (60 vote)
- Tóm tắt: 着 là trợ từ động thái 动态助词 / Dòngtài zhùcí / biểu thị sự tiếp diễn của động tác hoặc trạng thái mang nghĩa là đang trong tiếng Trung …
- Nội Dung: Như chúng ta đã biết, trong tiếng trung có 3 trợ từ động thái là “了“, “着” ,“过”. Trong đó, trợ từ động thái “着” là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng và xuất hiện nhiều nhất trong tiếng Trung. Nhưng trong quá trình sử dụng và đặt câu, không ít …
uwagi là gì?
- Tác giả: nguphaptiengnhat.com
- Ngày đăng: 06/19/2022
- Đánh giá: 2.09 (73 vote)
- Tóm tắt: Từ vựng : 上着. Cách đọc : うわぎ. Romaji : uwagi. Ý nghĩa tiếng việ t : áo khoác. Ý nghĩa tiếng Anh : outerwear, coat, jacket.
- Nội Dung: Như chúng ta đã biết, trong tiếng trung có 3 trợ từ động thái là “了“, “着” ,“过”. Trong đó, trợ từ động thái “着” là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng và xuất hiện nhiều nhất trong tiếng Trung. Nhưng trong quá trình sử dụng và đặt câu, không ít …
Cách sử dụng 着
- Tác giả: tiengtrung.com
- Ngày đăng: 08/06/2022
- Đánh giá: 2.04 (112 vote)
- Tóm tắt: Cách sử dụng 着 · 1. Trợ từ động thái 了/ le / . Dùng để biểu thị sự hoàn thành của động tác , có thể xảy ra rồi hoặc có thể chưa xảy ra. Ví dụ:.
- Nội Dung: Flashcard trong tay – mỗi ngày nhớ một cấu trúc cùng Tiếng Trung Dương Châu nhé. Flashcard 300 cấu trúc ngữ pháp được thiết kế nhỏ nhẹ ,mang theo bên người , học mọi lúc mọi nơi. Nội dung gồm 300 cấu trúc quan trọng của Tiếng Trung được giải thích …
着
- Tác giả: tuhoconline.net
- Ngày đăng: 03/28/2023
- Đánh giá: 1.79 (91 vote)
- Tóm tắt: Có thể thấy một con cừu đang mặc áo len. Những từ thường gặp : 着物(きもの):Kimono, quần áo truyền thống của Nhật. 着信メール(ちゃくしん):thư gửi đến.
- Nội Dung: Flashcard trong tay – mỗi ngày nhớ một cấu trúc cùng Tiếng Trung Dương Châu nhé. Flashcard 300 cấu trúc ngữ pháp được thiết kế nhỏ nhẹ ,mang theo bên người , học mọi lúc mọi nơi. Nội dung gồm 300 cấu trúc quan trọng của Tiếng Trung được giải thích …
Thông tin tài khoản
- Tác giả: tratu.coviet.vn
- Ngày đăng: 05/15/2022
- Đánh giá: 1.88 (198 vote)
- Tóm tắt: Kavviiii 10:29:28 The subject of my presiontation is protection of animals. Sao lại dùng protection mà ko phải protect. Tại sao khi nói câu: the subject of the …
- Nội Dung: Flashcard trong tay – mỗi ngày nhớ một cấu trúc cùng Tiếng Trung Dương Châu nhé. Flashcard 300 cấu trúc ngữ pháp được thiết kế nhỏ nhẹ ,mang theo bên người , học mọi lúc mọi nơi. Nội dung gồm 300 cấu trúc quan trọng của Tiếng Trung được giải thích …
Bổ ngữ Kết quả trong tiếng Trung
- Tác giả: hoavansaigonhsk.edu.vn
- Ngày đăng: 03/23/2023
- Đánh giá: 1.68 (78 vote)
- Tóm tắt: 我没有找着。 昨天我去你宿舍的时候,你睡着了。 5. 住. Động từ “住” làm bổ ngữ kết quả, có ý nghĩa là thông qua động tác ảnh hưởng đến sự vật, …
- Nội Dung: 3. 见Động từ “见” làm bổ ngữ kết quả, thường đứng sau các động từ biểu thị cảm giác kiểu như “听,看” để biểu thị rằng động tác đã có kết quả. “看” là dùng mắt để nhìn, nhìn thấy hay không chưa thể biết được, còn “看见” thì mới xác thật là đã nhìn thấy rồi. …