Cách chia đa thức một biến đã sắp xếp cực hay, có lời giải chi tiết

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

A. Phương pháp giải

Ta trình bày phép chia tương tự như cách chia các số tự nhiên. Với hai đa thức A và B của một biến, tồn tại duy nhất hai đa thức Q và R sao cho:

A = B.Q + R, với R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B.

. Nếu R = 0, ta được phép chia hết.

. Nếu R ≠ 0 , ta được phép chia có dư.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến rồi làm phép chia:

(x3 – 7x + 3 -x2) : (x – 3)

A. x2 + 2x + 1

B. x2 + 2x – 1

C. x2 – 2x – 1

D. Đáp án khác

Lời giải

Ta có: x3 – 7x + 3 – x2 = x3 – x2 – 7x + 3

Khi đó ta có: (x3 – 7x + 3 – x2) : (x – 3) = x2 + 2x – 1.

Chọn B.

Ví dụ 2: Tìm phần dư trong phép chia sau: (5×3 – 3×2 + 7) : (x2 + 1)

A. 5x – 3

B. 5x + 4

C. – 5x + 7

D. – 5x + 10

Ta có

Khi đó ta có (5×3 – 3×2 + 7) = (x2 + 1)(5x – 3) – 5x + 10

Chọn D

Ví dụ 3. Thương của phép tính (-6×3 + 6×2 + 8) : (x2 – 2) là:

A. – 6x + 1

B. – 6x + 3

C. – 6x + 6

D. – 6x – 6

Lời giải

Vậy thương của phép chia đã cho là – 6x + 6

Chọn C.

Ví dụ 4. Thương của phép chia (x3 + x – 10):(-x + 2) là:

A. -x2 – 2x – 5

Rất hay:  Đồng đẳng, đồng phân và độ bất bão hòa của hợp chất hữu cơ

B. -x2 + x – 5

C. -x2 – 3x + 5

D.Đáp án khác

Lời giải

Vậy thương của phép chia là: -x2 – 2x – 5

Chọn A.

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của phép chia (7×3 – 7x + 42):(x2 – 2x + 3) là ?

A. – 7x + 14 B. 7x + 14 C. 7x – 14 D. – 7x – 14

Câu 2: Phép chia x3 + x2 – 4x + 7 cho x2 – 2x + 5 được đa thức dư là ?

A. 3x – 7 B. – 3x – 8 C. – 5x + 7 D. 3x + 8

Câu 3: Hệ số a thỏa mãn 4×2 – 6x + a chia hết cho x – 3 là ?

A. a = -18 B. a = 8 C. a = 18 D. a = – 8

Câu 4. Thực hiện phép chia: ( 4×4 + x + 2×3 – 3×2): (x2 + 1) ta được phần dư là :

A. – x + 7 B. 4×2 + 2x – 7 C. 4×2 – 2x + 7 D. x – 7

Câu 5. Thực hiện phép chia ( 3×3 + 2x + 1 ) : (x+ 2) ta được đa thức dư là :

A. 10 B. -9 C. – 15 D. – 27

Câu 6. Thực hiện phép chia ( – 4×4 + 5×2 +x ) : (x2 +x) ta được kết quả là:

A. – 4×4 + 5×2+x = (x2 + x). (- 4×2 – 4x + 9) – 6x

B. – 4×4 + 5×2+x = (x2 + x). ( 4×2 + 4x + 9) + 12x

C. – 4×4 + 5×2+x = (x2 + x). (- 4×2 + 4x + 9) – 8x

D. – 4×4 + 5×2+x = (x2 + x). ( 4×2 – 4x + 9) + 10x

Câu 7. Tìm thương của phép tính chia (x3- 11×2 + 27x – 9):(x -3)

A. x2 – 8x + 3

B. x2 + 4x + 3

C. x2 – 6x – 3

Rất hay:  Cách Bấm Máy Tính Lim đơn Giản, Cực Chi Tiết Bằng CASIO

D. Đáp án khác

Câu 8. Cho phép chia (2×4 – 3×3 – 3×2 – 2 + 6x):(x2 – 2). Tìm khẳng định đúng?

A. Thương của phép chia là 2×2 + x – 2

B. Số dư của phép chia là 2x – 2

C. Tổng của thương và số dư là 2×2 + 3x – 4

D. Đây là phép chia hết

Câu 9. Tìm a để phép chia sau là phép chia hết: (6×4 + 7×2 – x + a):(3×2 + 1)

Câu 10. Thực hiện phép tính chia: [2(x – 2y)4 – 9(x – 2y)3 + 2(x – 2y)]:(x – 2y)

A.(x – 2y)3 – 9(x- 2y)2 + 2(x – 2y)

B. 2(x – 2y)3 – 9(x- 2y)3 + 2

C. 2(x – 2y)3 – 9(x- 2y)2 + 2

D. (x – 2y)3 – 9(x- 2y)2 + 2(x- 2y)