Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Động từ thể て

Động từ thể “Te” là nền móng cho các bài học chia động từ cực kỳ quan trọng sau này!! Hãy để Trung tâm tiếng Nhật Kosei dẫn dắt bạn qua bước khó khăn này!!

Học ngữ pháp tiếng Nhật N5

>>> Các mẫu câu về sự đối lập, trái chiều trong tiếng Nhật

>>> Thành ngữ mỗi ngày: chủ đề liên quan đến 馬(うま) (bài 8)

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Động từ thể て

1. Các nhóm của động từ

Động từ trong tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm theo cách chia sang các thể của chúng.

  1. Nhóm 1

Bao gồm các động từ đứng trước đuôi ます là các chữ cái thuộc hàng “i”

Ví dụ: かきます のみます

  1. Nhóm 2

Hầu hết các động từ thuộc nhóm này có dạng đứng trước đuôi ます là các chữ cái thuộc hàng “e”.

Ví dụ: たべます みせます

Tuy nhiên cũng có một số động từ đứng trước đuôi ます là các chữ cái thuộc hàng “i”

Ví dụ: みます おきます

  1. Nhóm 3

Bao gồm 2 động từ: します (làm) きます (đến)

2. Thể て của động từ

Các động từ kết thúc bằng て、で được gọi là thể て. Cách chia của thể て phụ thuộc vào các nhóm động từ.

  1. Nhóm 1:
  • Vきます-> Vいて ( かきます -> かいて: viết)

Vぎます-> Vいで (いそぎます -> いそいで: vội)

  • Vみ/び/にます – > Vんで

のみます -> のんで: uống

よびます -> よんで: gọi

しにます -> しんで: chết

  • Vい/り/ち ます-> Vって

かいます -> かって: mua

とります -> とって: lấy

まちます -> まって: đợi

Rất hay:  TOP 13 phần mềm điều khiển máy tính từ xa miễn phí, tốt nhất

*いきます->いって: đi

  • Vします-> Vして (はなします -> はなして : nói chuyện)
  1. Nhóm 2
  • V (e) ます-> V (e)て

食べます ->食べて: ăn

ねます -> ねて: ngủ

  • V (i)ます-> V (i)て

みます -> みて: xem

おきます -> おきて : thức dậy

  1. Nhóm 3

します -> して ( 勉強(べんきょう)します -> 勉強(べんきょう)して: học)

来(き)ます -> 来(き)て : đến

Chú ý: Khi chia sang thể て, ý nghĩa của động từ không thay đổi. Thể て là 1 thể của động từ, dùng để cấu thành các mẫu câu khác nhau.

3. V て + ください。Hãy làm ~, Vui lòng làm ~

  • Cách dùng: dùng khi yêu cầu, nhờ ai đó làm gì một cách lịch sự.
  • Ví dụ:
  1. ちょっと待(ま)ってください。Vui lòng/Xin hãy chờ một chút.
  2. 薬(くすり)を飲(の)んでください。Hãy uống thuốc đi.
  3. 漢字(かんじ)を書(か)いてください。Hãy viết chữ kanji đi.

4. 今何をしていますか。Bây giờ bạn đang làm gì vậy?

V ています。Tôi đang làm ~

  • Cách dùng: dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
  • Ví dụ:
  1. 今(いま)あなたは何(なに)をしていますか。Bây giờ bạn đang làm gì vậy?

私(わたし)は映画(えいが)を見(み)ています。Tôi đang xem phim.

  1. 彼(かれ)は遊(あそ)んでいます。Anh ấy đang đi chơi.

5. V(thể ます)しょうか。đề nghị được làm giúp ai đó việc gì

ええ、お願(ねが)いします。Vâng, bạn giúp tôi nhé/ Cảm ơn bạn.

いいえ、けっこうです。Không, tôi làm được rồi.

  • Cách dùng: người nói ngỏ ý làm gì đó giúp cho người nghe.
  • Ví dụ:
  1. 地図(ちず)を書(か)きましょうか。Tôi vẽ bản đồ cho bạn nhé!

ええ、おねがいします。Vâng, bạn giúp tôi nhé!

  1. 電気(でんき)を消(け)しましょうか。Tôi tắt đèn giúp bạn nhé!

いいえ、けっこうです。 Không, tôi làm được rồi.

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei review lại 1 ngữ pháp N5 nữa nha: >>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 – Bài 13: Mong muốn cái gì, làm cái gì

Rất hay:  4 Cách đổi hình nền máy tính win 10 cực nhanh và đơn giản