Ngữ pháp tiếng Anh có một chủ điểm thường gặp ở hầu hết các bài thi cử đó chính là viết lại câu từ trực tiếp sang câu gián tiếp. Vậy trong câu trực tiếp gián tiếp thì các thành phần câu sẽ được thay đổi như thế nào? Làm thế nào để nắm vững kiến thức ngữ pháp này không chỉ nhớ nhanh mà còn nhớ lâu, nhớ sâu? Cùng Step Up tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé.
1. Tổng quan về câu trực tiếp gián tiếp
Khi nhắc lại lời nói của người khác đã nói, ta có thể dùng câu tường thuật trực tiếp hoặc câu tường thuật gián tiếp. Câu trực tiếp là câu nhắc lại chính xác từng từ của người nói. Câu gián tiếp là câu diễn đạt lại ý của người nói mà không cần chính xác từng từ.
Cả câu trực tiếp và câu gián tiếp luôn bắt đầu bằng một mệnh đề tường thuật, giống như lời dẫn. Theo sau là mệnh đề được tường thuật hoặc nội dung được thuật lại.
Câu trực tiếp:
Mệnh đề tường thuật + “mệnh đề được tường thuật”
Mệnh đề được tường thuật được đặt trong dấu ngoặc kép, nhắc lại chính xác từng từ đã được nói trước đó.
Câu gián tiếp:
Mệnh đề tường thuật + (that) + mệnh đề được tường thuật.
Trong câu gián tiếp tường có thêm từ that để nối giữa hai mệnh đề. Mệnh đề được tường thuật sẽ không có dấu ngoặc kép và không cần thuật lại chính xác từng từ.
Ví dụ:
Câu trực tiếp:
Morgan Stark says “I love you 3000” with Iron Man (Morgan Stark nói I love 3000 với Iron Man – Nội dung bộ phim Avenger: End game)
Câu gián tiếp:
Morgan Stark says that She loved Iron Man 3000. (Morgan Stark nói cô ấy yêu Iron Man 3000.)
2. Quy tắc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Cùng tìm hiểu chi tiết với câu sau để hiểu quy tắc chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp:
Ví dụ: Vào một ngày đẹp trời, Nam nói với tôi: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”
Bước 1: Xác định từ tường thuật:
Khi tôi tường thuật lại lời nói của Nam, khi đó sẽ nói: “Nam nói rằng”
Với câu tường thuật, chúng ta có 2 động từ:
- Với told: Bắt buộc dùng khi chúng ta thuật lại rằng Nam nói với một người thứ ba khác.
- Với said: Thuật lại khi không nhắc đến người thứ 3.
Ngoài ra còn các động từ khác asked, denied, promised, …tuy nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that. Trong khuôn khổ bài chúng, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu về 2 động từ told và that.
Lưu ý: Có thể có that hoặc không có that trong câu gián tiếp.
Thay vì nói Nam said that… thì nói Nam said… vẫn hoàn toàn đúng ngữ pháp nhé.
Vậy là ở Bước 1, này bạn đã có câu tường thuật như sau;
⇒ Nam told me that my girlfriend will come here to visit me tomorrow.
Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ
Với mệnh đề được tường thuật, ta hiểu rằng sự việc đó không xảy ra ở thời điểm nói nữa mà thuật lại lời nói trong quá khứ. Do đó, động từ trong câu sẽ được lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm nói. Tổng quát như sau:
Thì tương lai lùi về tương lai trong quá khứ
Thì hiện tại lùi về quá khứ
Thì quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành
Cụ thể ta có:
Thì trong câu trực tiếp
Thì trong câu gián tiếp
Hiện tại đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành
Quá khứ đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành
Quá khứ đơn
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành
Tương lai đơn
Tương lai trong quá khứ
Tương lai gần (am/is/are + going to V)
was/ were going to V
will (các thì tương lai)
would
Shall/ Can / May
Should / Could/ Might
Should / Could/ Might/ Would/ Must
Giữ nguyên
Như vậy với ví dụ trên, động từ will ở thì tương lai sẽ được chuyển sang would
Đến bước 2 này ta có:
Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”
⇒ Nam told me that my girlfriend would come here to visit me tomorrow.
Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
Khi tường thuật lại câu nói của Nam, ta sẽ không thể nói là “Bạn gái tôi sẽ đến đây thăm tôi vào ngày mai” mà tường thuật lại lời của Nam rằng “Bạn gái của Nam sẽ đến thăm anh ấy…”.
Tương ứng với nó, khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta cũng cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong mệnh đề được tường thuật tương ứng.
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
I
She/ he
We
They
You (số ít) / you (số nhiều)
I, he, she/ they
Us
Them
Our
Their
Myself
Himself / herself
Yourself
Himself / herself / myself
Ourselves
Themselves
My
His/ Her
Me
Him/ Her
Your (số ít) / your (số nhiều)
His, her, my / Their
Our
Their
Mine
His/ hers
Yours (số ít)/ Yours (số nhiều)
His, her, mine/ Theirs
Us
Them
Our
Their
Như vậy trong ví dụ của Nam ta có cần chuyển my thành his và me thành him.
Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”
⇒ Nam told me that his girlfriend would come here to visit him tomorrow.
Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
Thời gian, địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm tường thuật nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn cần thay đổi như sau
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
Here
There
Now
Then
Today/ tonight
That day/ That night
Yesterday
The previous day, the day before
Tomorrow
The following day, the next day
Ago
Before
Last (week)
The previous week, the week before
Next (week)
The following week, the next week
This
That
These
Those
Với ví dụ của Nam, ta cần chuyển here thành there và tomorrow thành the next day.
Sau 4 bước chuyển đổi, ta có câu gián tiếp hoàn chỉnh như sau
Nam told me: “My girlfriend will come here to visit me tomorrow”
⇒ Nam told me that his girlfriend would come there to visit him the next day.
3. Chuyển đổi các loại câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp sẽ có 3 loại chính sau: dạng câu trần thuật, câu hỏi và câu mệnh lệnh. Cùng tìm hiểu chi tiết cách chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp dưới đây:
3.1 . Câu gián tiếp với dạng trần thuật
Như ví dụ Nam đã phân tích, đây là ví dụ điển hình cho câu trần thuật, ta có quy tắc chung như sau:
S + say(s)/ said (that) + Mệnh đề được tường thuật
Ví dụ:
“I’m going to study abroad next year”, she said.
⇒ She said that she was going to study abroad the following year.
3.2 Câu gián tiếp dạng câu hỏi
Với câu hỏi, ta có thể sử dụng các động từ sau: asked, wondered, wanted to know
*** Câu hỏi dạng Yes/ No
Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp với câu tường thuật dạng yes/ no, ta cần:
- Thêm if hoặc whether trước câu hỏi
- Đổi lại vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu
Ta có cấu trúc chung như sau:
S + asked/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S +V…
Ví dụ:
“Are you hungry?” My mom asked.
⇒ My mom asked if I was hungry
“Did you finish your homework?” He asked.
⇒ He asked me whether I had finished my homework.
*** Câu hỏi có từ để hỏi WH
Ta có cấu trúc chung cho câu gián tiếp với có từ để hỏi:
S + asked/ wondered/ wanted to know + WH + S +V…
Ví dụ:
“How is the weather?” Lan asked
⇒ Lan asked how the weather was.
“What are you doing?” My mom asked
⇒ My mom asked what I was doing.
3.3 Câu gián tiếp với câu mệnh lệnh, yêu cầu
Khi yêu cầu một mệnh lệnh với ai đó, trong câu gián tiếp sẽ sử dụng các dạng động từ sau: asked/ told/ required/ requested/ demanded,…
Với câu ra lệnh yêu cầu bắt buộc sẽ được nhấn mạnh với động từ ordered
Cấu trúc chung cho mệnh lệnh gián tiếp
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O +(not) + to V…
S + ordered + somebody + to do something
Ví dụ:
“Open the door, please”, he said
⇒ He told me to open the door
She said to me angrily: “Shut down the music”
She ordered me to shut down the music.
4. Một số dạng đặc biệt khác của câu gián tiếp
Ngoài 3 dạng chính ở trên, sẽ có một số trường hợp khác của câu gián tiếp như sau:
* Shall/ would dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:
“Shall I bring you a cup of coffee?” Nam asked.
⇒ Nam offered to bring me a cup of coffee
* Will/ would/ can/could dùng để diễn tả sự yêu cầu lịch sự:
Nam asked me: “Can you open the door for me?”
⇒ Nam asked me to open the door for him.
* Câu cảm thán:
“What an interesting novel!” She said
She exclaimed that the novel was interesting.
5. Bài tập chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Cùng nhau áp dụng toàn bộ các kiến thức đã học ở trên và thực hiện các bài tập chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp dưới đây nhé.
- “Where are you from?” he asked.
⇒ He asked me…
- “The band is going to have a comeback next month” The producer said
⇒ The producer said…
- “I never make mistakes,” he said.
⇒ He said….
- “I will get myself a drink,” she says
⇒ She said….
- “Don’t forget your computer,” she told me
⇒ She told me ….
- “Don’t touch it,” she said to him.
⇒ She told him…
- “I often have a big hamburger.”, Minh says.
⇒ Minh said….
- “Shall I do the cleaning up for you?” he said.
⇒ He offered…
- “How ugly!” he said
⇒ He exclaimed…
- “Would you like to come to my birthday party next Saturday?” she said.
⇒ She said….
11. “Give me the mirror,” she told him.
⇒ She asked him…
12. “Which shoes do you like best?” she asked her friend.
⇒ She asked her friend…
12. “Would you like to go party with me?” she said to Paul.
⇒ She invited Paul….
14. “Are you enjoying novel?” I said to Jessi.
⇒ I asked Jessi…
15. “I’ll phone you tomorrow,” she told Daniel.
⇒ She told Daniel that….
1 6. “I’m very sorry I gave you the wrong schedule,” She said to Hope
⇒ She apologized…
17. “Party will not be served after 12 p.m” staff said.
⇒ Staff said that…
18. “Please, please come to help me with the messy room,” my sister told me.
⇒ My sister begged me…
Trên đây là bài viết chi tiết về câu trực tiếp gián tiếp trong tiếng Anh. Hướng dẫn chi tiết cách chuyển từ các dạng câu trực tiếp sang gián tiếp. Nếu bạn muốn thực hành các bài tập và hiểu kĩ hơn về câu trực tiếp và câu gián tiếp, tham khảo chi tiết chủ điểm reported speed trong sách Hack Não Ngữ Pháp và App bài tập để hoàn thiện kiến thức này nhé.
Xem thêm: 5 phương pháp tự học giao tiếp thành công
Comments
comments