Tự đăng ký mã số thuế cá nhân qua mạng như thế nào? – Luật Sư X

Xin chào luật sư X! Tôi hiện đang làm quản lý ở một doanh nghiệp, thu nhập của tôi đủ điều kiện chịu thuế. Nhưng tôi đang bận rộn nên không có thời gian khi nộp hồ sơ thuế lần đầu. Liệu tôi có thể đăng ký online được không? Tôi muốn hỏi luật sư tự đăng ký mã số thuế cá nhân qua mạng như thế nào? Mong Luật sư phản hồi để giải đáp thắc mắc của tôi. Xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về Luật sư X mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Quản lý thuế 2019

Mã số thuế cá nhân

Mã số thuế cá nhân là gì?

Theo khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thu

Người nộp thuế cá nhân có trách nhiệm gì?

  • Thực hiện đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.
  • Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
  • Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.
  • Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
  • Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.
  • Lập và giao hóa đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
  • Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
  • Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
  • Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định.
  • Người nộp thuế thực hiện hoạt động kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật.
  • Căn cứ tình hình thực tế và điều kiện trang bị công nghệ thông tin, Chính phủ quy định chi tiết việc người nộp thuế không phải nộp các chứng từ trong hồ sơ khai, nộp thuế, hồ sơ hoàn thuế và các hồ sơ thuế khác mà cơ quan quản lý nhà nước đã có.
  • Xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo đảm việc thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan quản lý thuế, áp dụng kết nối thông tin liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế với cơ quan quản lý thuế.
  • Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết có nghĩa vụ lập, lưu trữ, kê khai, cung cấp hồ sơ thông tin về người nộp thuế và các bên liên kết của người nộp thuế bao gồm cả thông tin về các bên liên kết cư trú tại các quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
Rất hay:  Bí quyết phân biệt mật ong rừng và mật ong nuôi. - Nhân Thùy Food

Đăng ký mã số thuế cá nhân lần đầu

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu

  • Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì hồ sơ đăng ký thuế là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • Người nộp thuế là tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
    • Tờ khai đăng ký thuế;
    • Bản saogiấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực;
    • Các giấy tờ khác có liên quan.
  • Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
    • Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;
    • Bản saogiấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;
    • Các giấy tờ khác có liên quan.
  • Việc kết nối thông tin giữa cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan thuế để nhận hồ sơ đăng ký thuế và cấp mã số thuế theo cơ chế một cửa liên thông qua cổng thông tin điện tử được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Rất hay:  5 cách tính ngày rụng trứng theo chu kỳ kinh nguyệt để tránh thai

Thời hạn đăng ký thuế lần đầu

  • Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thời hạn đăng ký thuế là thời hạn đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:
    • Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;
    • Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
    • Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay;tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh;
    • Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí;
    • Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;
    • Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế;
    • Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước.
  • Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế; đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.
Rất hay:  10 Cách Trị Ho Cho Trẻ Hiệu Quả - Không Cần Dùng Thuốc
Tự đăng ký mã số thuế cá nhân qua mạng
Tự đăng ký mã số thuế cá nhân qua mạng

Tự đăng ký mã số thuế cá nhân qua mạng

Sau đây, Luật sư X sẽ hướng dẫn bạn tự đăng ký mã số thuế cá nhân qua mạng để bạn có thể tiết kiệm thời gian.

Cách 1: Đăng ký trực tiếp trên trang Tổng cục Thuế

Đăng nhập vào trang thuế: https://thuedientu.gdt.gov.vn;

Chọn “ Đăng ký mới/thay đổi thông tin của cá nhân qua CQCT”;

Tiếp theo, chọn “05-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập;

Chọn “ Đăng ký thuế”;

Điền thông tin của cá nhân cần đăng ký >> chọn “ Hoàn thành kê khai”.

Cách 2: Đăng ký trên HTKK – Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế

Đăng nhập vào phần mềm HTKK:

  • Chọn “Thuế thu nhập cá nhân” >> Chọn “05-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký thuế qua cơ quan chi trả (TT95/2016)”;
  • Chọn “Năm” >> Chọn “Đăng ký thuế”;
  • Nhập thông tin cá nhân cần đăng ký: Điền thông tin của cá nhân cần đăng ký vào đầy đủ các tiêu thức. Để trống cột “Mã số thuế người nộp thuế”;
  • Chọn “Ghi” >> “Kết xuất file XML”.

Đăng nhập thông tin đơn vị vào trang Tổng cục thuế để nộp tờ khai trên:

  • Chọn “Đăng ký mới/thay đổi thông tin của cá nhân qua CQCT”;
  • Chọn “Nộp tờ khai 05TH từ HTKK”;
  • Chọn “Chọn tệp hồ sơ”: Chọn đường dẫn đến nơi lưu file XML vừa kết xuất;
  • Chọn “Ký điện tử”: Nhập mã pin & ký tờ khai;
  • Chọn “Nộp hồ sơ đăng ký thuế”.

Mời bạn xem thêm

  • Phụ cấp lương bao gồm những khoản nào?
  • Cách tính lương và các khoản phụ cấp
  • Biên bản lấy ý kiến thỏa ước

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết Luật sư X tư vấn về “Tự đăng ký mã số thuế cá nhân qua mạng”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến tư vấn pháp ly về vấn đề đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư X tư vấn trực tiếp.

Câu hỏi thường gặp