4 cách đặt câu trong tiếng Anh giao tiếp

Để có thể giao tiếp hiệu quả, ngoài từ vựng và phát âm, các bạn còn cần cả cấu trúc câu để có thể khiến cho đoạn hội thoại của mình trở nên phong phú hơn. Ngoài mẫu câu đơn truyền thống chúng ta thường gặp, còn có cả câu phức hoặc câu ghép. Nắm được càng nhiều mẫu câu thì bạn càng làm cho giao tiếp của mình trở nên chuyên nghiệp và tự tin hơn. Vì thế trong bài viết này. Ms.Thanh sẽ hướng dẫn các bạn 4 cách đặt câu tiếng Anh giao tiếp nhé!

Các bài liên quan

  • 10 lỗi dùng từ thường gặp trong giao tiếp tiếng Anh căn bản
  • 15 từ lóng trong giao tiếp tiếng Anh về tiền bạc
  • 21 mẫu câu diễn tả lời cảm ơn trong tiếng Anh giao tiếp

— 4 CÁCH ĐẶT CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP —

  1. Câu đơn giản.

Một câu đơn giản có chứa một mệnh đề riêng biệt, trong đó bao gồm một subject (chủ ngữ) và theo sau là verb (động từ) hoặc verb phrase (cụm động từ). Câu như vậy chỉ thể hiện một ý đơn giản.

Ví dụ:

  • I‘m happy.(Tôi hạnh phúc.)
  • Robert doesn’t eat meat.(Robert không ăn thịt.)
  • My girlfriend and I went shopping yesterday. (Hôm qua tôi và bạn gái đi shopping.)
  • This new laptop computer has already crashed twice. (Cái laptop mới này bị rơi 2 lần rồi.)

*** Các bạn để ý là một câu đơn giản không nhất thiết là phải ngắn.

Rất hay:  Hướng dẫn cách vẽ quả chuối đơn ... - VIỆT ARCHITECT GROUP

*** Subject (Chủ ngữ) có thể là “I”, “Robert”, hoặc có thể là double subject (chủ ngữ đôi) như “my girlfriend and I”, hoặc có thể là một cụm từ để diễn tả người/vật như “this new laptop computer”.

*********************************************

  1. Câu ghép.

– Câu ghép bao gồm 2 câu đơn giản được ghép với nhau bằng các từ nối câu như and, but, or, so, yet, however…

Ví dụ:

  • I‘m happy, but my kids are always complaining. (Tôi hạnh phúc nhưng tụi nhỏ lại luôn than phiền.)
  • Robert doesn’t eat meat, so Barbara made a special vegetarian dish for him. (Robert không ăn thịt, vì vậy Barbara làm một món chay đặc biệt cho anh ấy.)
  • My girlfriend and I went shopping yesterday, but we didn’t buy anything. (Hôm qua tôi và bạn gái đi shopping, nhưng tụi tôi không mua gì cả.)
  • This new laptop computer has already crashed twice, and I have no idea why. (Cái laptop mới này bị rơi 2 lần rồi, và tôi cũng chẳng biết tại sao.)

*** Chú ý câu ghép có 2 subjects (chủ ngữ) và 2 verb phrases. (cụm động từ)

*********************************************

  1. Câu phức tạp.

– Câu phức tạp có một mệnh đề chính và một hoặc nhiều mệnh đề phụ để bổ nghĩa/làm rõ thêm cho ý chính.

Ví dụ:

  • I’m happy, even though I don’t make much money. (Tôi hạnh phúc, mặc dù tôi không kiếm được nhiều tiền.)
  • Robert, a friend I’ve known since high school, doesn’t eat meat. (Robert, một người bạn tôi quen từ hồi học phổ thông, không ăn thịt.)
  • My girlfriend and I went shopping last night, while my sister stayed home and studied. (Hôm qua tôi và bạn gái đi shopping, trong khi chị tôi ở nhà học bài.)
  • This new laptop computer, which I bought yesterday, has already crashed twice. (Cái laptop mới này, tôi mua hôm qua, đã bị rơi 2 lần rồi.)
Rất hay:  Cách tải ảnh từ google photo về máy tính cơ bản - Vi Tính TTC

*********************************************

  1. Câu phức tạp ghép.

– Câu phức tạp ghép có chứa 3 mệnh đề hoặc hơn bao gồm: 2 mệnh đề bổ nghĩa và ít nhất 1 mệnh đề chính.

Ví dụ:

  • I’m happy, even though I don’t make much money, but my kids are always complaining since I can’t afford to buy the newest toys.(Tôi hạnh phúc, mặc dù tôi không kiếm được nhiều tiền, nhưng tụi nhỏ cứ than phiền vì tôi không thể mua mấy món đồ chơi mới nhất.)

>>> Mệnh đề chính: “I’m happy” và “my kids are always complaining”

>>> Mệnh đề bổ nghĩa: “even though I don’t make much money” và “since I can’t afford to buy the newest toys”

>>> Từ nối: “but”

  • Robert, a friend I’ve known since high school, doesn’t eat meat – so Barbara made a special vegetarian dish for him. (Robert, một người bạn tôi quen từ hồi học phổ thông, không ăn thịt – vì vậy Barbara làm một món chay đặc biệt cho anh ấy.)

>>> Mệnh đề chính: “Robert doesn’t eat meat” và “Barbara made a special vegetarian dish for him”

>>> Mệnh đề bổ nghĩa: “a friend I’ve known since high school”

>>> Từ nối: “so”

  • My girlfriend and I went shopping yesterday, while my sister stayed home and studied because she has a test coming up. (Hôm qua tôi và bạn gái đi shopping, trong khi chị tôi ở nhà và học bài vì cô ấy sắp có bài kiểm tra.)

>>> Mệnh đề chính: “My girlfriend and I went shopping yesterday” và “my sister stayed home and studied”

Rất hay:  Cách giải phóng dung lượng iphone đơn giản và hiệu quả nhất 2022

>>> Mệnh đề bổ nghĩa: “because she has a test coming up”

>>> Từ nối: “while”

  • This new laptop computer, which I bought yesterday, has already crashed twice; however, I have no idea why. (Cái laptop mới này, tôi mua hôm qua, đã bị rơi 2 lần rồi; tuy nhiên, tôi không biết tại sao nữa.)

>>> Mệnh đề chính: “This new laptop computer has already crashed twice” và “I have no idea why”

>>> Mệnh đề bổ nghĩa: “which I bought yesterday”

>> Từ nối: “however”

————

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Nếu các bạn cần được tư vấn, các bạn có thể gọi ngay số hotline 0912. 863.219 hoặc inbox vào facebook page Ms.Thanh’s Toeic theo link bên dưới nhé!

————-

Ms.Thanh’s Toeic

Địa chỉ: 64/11/2 Nguyễn Khoái, phường 2, quận 4

Các khóa học hiện tại: http://msthanhtoeic.vn/courses/khoa-hoc/

Lịch khai giảng các khóa học trong tháng: http://msthanhtoeic.vn/category/lich-khai-giang/

Facebook: www.facebook.com/msthanhtoeic