Cách dùng hàm COUNTIFS trong Excel, kèm ví dụ dễ hiểu – Gitiho

Bạn đã biết cách dùng hàm Countifs trong Excel chưa? Bạn có phân biệt được hàm Countifs với hàm Count hay Countif không? Đọc ngay bài phân tích này để nắm rõ nhé!

Hàm COUNTIFS trong Excel là hàm gì? Hàm COUNTIFS cũng là một hàm đếm, hỗ trợ cho việc tổng hợp dữ liệu theo những điều kiện nhất định mà người làm mong muốn. Vậy hàm COUNTIFS có gì khác với các hàm.

Sự khác nhau giữa hàm COUNT, COUNTIF và COUNTIFS

Hàm COUNT trong Excel

Hàm COUNT trong Excel là một trong những hàm cơ bản. “Count” trong tiếng Anh nghĩa là đếm. Hàm COUNT cũng có nghĩa tương tự, là hàm dùng để đếm trong excel.

Hàm COUNTIF trong Excel

Hàm COUNTIF là hàm nâng cao của hàm COUNT. Cũng là hàm đếm nhưng có kèm theo một điều kiện nhất định. Tức là, nếu giá trị đó thỏa mãn điều kiện đưa ra thì mới đếm, nếu không hàm sẽ bỏ qua. Trong thực tế, ta sẽ không hay dùng hàm COUNT mà sẽ sử dụng COUNTIF hay hàm COUNTIFS nhiều hơn.

Hàm COUNTIFS trong Excel

Hàm COUNTIFS trong Excel cũng là một hàm nâng cao của hàm đếm COUNT. Nhưng khác COUNTIF ở chỗ nó chứa hơn 1 điều kiện để xét. Sử dụng hàm COUNTIFS trong trường hợp bạn có nhiều hơn 1 điều kiện khi xét các giá trị.

Về lý thuyết, 3 hàm trên đều là hàm đếm. Chúng chỉ khác nhau về yêu cầu khi sử dụng với tùy điều kiện cụ thể.

Rất hay:  Hướng dẫn cách nén File Zip đơn giản nhất [Đảm bảo thành công]

Cấu trúc, ý nghĩa hàm COUNTIFS trong Excel

Cấu trúc hàm COUNTIFS như sau: =COUNTIFS(Range 1;Criteria 1,Range 2;Criteria 2,…)

Trong đó:

  • Range 1, range 2: là 2 dãy dữ liệu chứa các ô giá trị mà bạn muốn đếm.
  • Criteria 1, criteria 2: lần lượt là điều kiện 1 tương ứng với dãy dữ liệu 1, điều kiện 2 tương ứng với dãy dữ liệu 2.

Hàm Countifs lúc này sẽ đếm các giá trị thỏa mãn cả 2 điều kiện trên, nếu chỉ thỏa mãn 1 điều kiện sẽ bỏ qua.

Một số lưu ý khi sử dụng hàm COUNTIFS:

  • Hàm Countifs chứa đến 127 cặp dãy giá trị và điều kiện cần xét.
  • Tùy theo cài đặt của từng máy tính mà bạn dùng dấu phân cách là dấu phẩy (,) hoặc chấm phẩy (;).
  • Các điều kiện được xét song song nên không cần thiết phải sắp xếp chúng theo thứ tự.

Cách dùng hàm COUNTIFS qua ví dụ

Ví dụ 1:

Như với bảng thống kê thu nhập chúng ta từng xử lý ở đây, để tự động thống kê số lượng nhân viên có thu nhập từ 10 triệu đồng trở lên thì chúng ta dùng cấu trúc sau:

=COUNTIFS(C2:C10,”Nhân viên”,D2:D10,”>=10000000″)

Trong đó, dãy giá trị từ C2:C10 là cột chức vụ trong bảng (phần tô màu xanh), “nhân viên” là điều kiện. Máy sẽ hiểu điều kiện đầu tiên là đếm số lượng nhân viên trong công ty.

Tiếp đến điều kiện thứ 2, dãy giá trị D2:D10 là cột thu nhập 1 tháng (phần tô màu đỏ), “>=10000000” là điều kiện. Máy sẽ hiểu điều kiện thứ 2 là đếm số lượng người có thu nhập hàng tháng lớn hơn hoặc bằng 10 triệu vnđ.

Rất hay:  Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là gì? Ví dụ phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Ví dụ sử dụng hàm countifs

Ở ví dụ này, hàm COUNTIFS trong excel sẽ đếm người thỏa mãn cả hai điều kiện đã xét ở trên, tự động bỏ qua những người không có chức vụ nhân viên và thu nhập dưới 10,000,000 vnđ.

Ví dụ 2:

Yêu cầu đếm số lượng nhân viên nam có từ 25 ngày công làm. Hàm Countifs sẽ được thiết lập như sau:

=COUNTIFS(C2:C7,”Nam”,D2:D7,25)

Trong công thức này, C2:C7 là dãy giá trị tìm kiếm 1(phần to xanh) thỏa điều kiện 1 là giới tính nam, D2:D7 là dãy giá trị tìm kiếm 2 (phần màu đỏ) thỏa điều kiện 25 ngày công.

Kết quả máy sẽ hiện số đếm những giá trị thỏa mãn cả hai điều kiện trên.

Xem thêm: Cách sử dụng hàm IF nhiều điều kiện trong Excel như thế nào?

Tổng kết

Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã có thể phân biệt được các hàm đếm COUNT, COUNTIF và hàm COUNTIFS trong Excel. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết. Hãy xem thêm các bài viết khác của Gitiho.com để có thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé.