THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (Present Continuous) – Công thức, cách

Trong ngữ pháp tiếng Anh hoặc tiếng Anh giao tiếp, thì hiện tại tiếp diễn là một trong những cấu trúc được sử dụng thường xuyên. Nhưng vẫn còn khá nhiều bạn chưa thông thạo kiến thức về thì này. Trong bài viết dưới đây, Langmaster sẽ tổng hợp những kiến thức liên quan đến thì hiện tại tiếp diễn như công thức, cách dùng, nhận biết như thế nào. Bên cạnh đó là hệ thống bài tập luyện tập để giúp bạn ghi nhớ tốt nhất.

Xem thêm:

  • TỔNG HỢP BẢNG CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
  • TRỌN BỘ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN (PRESENT CONTINUOUS)

1. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous là gì)?

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một trong 12 thì cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh. Người ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả những sự việc đang diễn ra khi chúng ta đang nhắc đến, hoặc diễn tả những hành động còn đang tiếp diễn, chưa có dấu hiệu chấm dứt.

null

2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)

Công thức thì hiện tại tiếp diễn có gì đáng chú ý? Dưới đây là cấu trúc câu của hiện tại tiếp diễn theo các thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. Mời bạn cùng ôn tập.

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc: S + is/ am/ are + V-ing

Trong đó:

+ S là chủ ngữ của câu bao gồm: I, She, He, It, They, We, You

+ Động từ tobe được chia tương ứng như sau:

  • I + am
  • He/She/It + is
  • We/ You/ They + are

Ví dụ:

  • I am cooking dinner.

(Tôi đang nấu bữa tối.)

  • She is reading a book.

(Cô ấy đang đọc sách.)

  • They are learning English

( Bọn họ đang học tiếng Anh.)

  • We are listening to music.

(Chúng tôi đang nghe nhạc.)

null

2.2. Câu phủ định

Cấu trúc: S + is/ am/ are + not + V-ing

Động từ tobe được rút gọn như sau:

  • is not = isn’t
  • are not = aren’t

Ví dụ:

  • I am not learning Math at the moment

(Tôi đang không học Toán vào lúc này.)

  • My daughter isn’t watching T.V now

(Bây giờ con gái tôi không xem ti vi.)

  • They aren’t playing a game at the present.

(Bây giờ họ đang đang không chơi điện tử.)

2.3. Câu nghi vấn (Yes/No, Wh-qu)

2.3.1. Dạng câu hỏi Yes/No question:

Cấu trúc:

Hỏi: Is/ am/ are + S + Ving?

Trả lời: Yes, S + Is/ am/ are.

No, S + Is/ am/ are + not

Ví dụ 1:

A: Are you going to school now?

(Bây giờ bạn đi đến trường học à?)

B: Yes, I am.

(Đúng rồi!)

Ví dụ 2:

A: Is she reading the book now?

(Cô ấy đang đọc sách à?)

B: No, she is not.

(Không.)

2.3.1. Dạng câu hỏi Wh-question:

Công thức:

Câu hỏi: WH- + is/ am/ are + (not) + S + V-ing?

Trả lời: S + is/ am/ are + (not) + V-ing

Ví dụ:

  • What is she doing now?

(Cô ấy đang làm gì bây giờ?)

  • She is learning English.

(Cô ấy đang học tiếng Anh.)

=> THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH – CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP

=> THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP

3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) dùng như thế nào? Nó được dùng trong những trường hợp nào? Mời bạn tiếp tục theo dõi nội dung dưới đây!

3.1. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Ví dụ:

  • Now, she is working right.

(Bây giờ cô ấy đang làm việc)

  • We are listening to music now.

(Bây giờ chúng tôi đang nghe nhạc.)

3.2. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra. Nhưng sự việc, hiện tượng này không cần thiết phải đang diễn ra trong lúc nói đến.

Ví dụ:

  • Quan is finding a job.

(Quân đang tìm kiếm một công việc.)

Câu này diễn đạt ý nghĩa rằng: Quân vừa nghỉ việc và đang tìm kiếm một côn việc mới thay thế. Chứ không phải lúc chúng ta nói đến là Quân đang tìm việc.

  • She is quite busy these days. She is doing her assignment.

(Dạo này cô ấy khá bận. Cô ấy đang làm luận án)

Trong thời điểm được nói đến không phải là cô ấy đang làm luận án. Mà cô ấy đang trong quá trình viết luận án của mình.

null

3.3. Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Hành động này đã được lên kế hoạch từ trước.

Ví dụ:

  • Tomorrow, what are you doing?

(Bạn dự định sẽ làm gì vào ngày mai?)

  • Summer is coming.

(Mùa hạ sắp đến rồi.)

3.4. Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra và lặp đi lặp lại nhiều lần

Ví dụ:

At seven p.m o’clock we are usually having dinner.

(Vào bảy giờ tối mỗi ngày, chúng tôi thường ăn tối.)

3.5. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự bực bội, khó chịu của người nói. Nó thường được dùng kết hợp với các trạng từ như: “always”, “continually”, “usually”

Ví dụ:

  • Lan is always coming late.

(Lan toàn đến muộn)

=> Không vừa ý với hành động đến muộn của Lan.

  • He is always borrowing my pen and then he doesn’t remember.

(Anh ấy thường xuyên mượn bút chì của tôi nhưng chẳng bao giờ chịu nhớ)

=> Ý phàn nàn về việc mượn bút chì nhưng không nhớ để trả lại.

3.6. Thì hiện tại tiếp diễn cùng để diễn tả một cái gì mới mang tính chất đối lập với tình trạng trước đó

Ví dụ:

These days most people are using email instead of writing letters.

(Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay).

3.7. Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn trước đó.

Ví dụ:

  • His son is growing quickly.

(Con trai của anh ấy lớn thật nhanh)

  • Her English is improving.

(Tiếng Anh của cô ấy đang được cải thiện)

3.8. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…

Ví dụ:

The movie ends when the main character is cooking a meal for his family.

Rất hay:  Bí quyết chăm sóc đào sau Tết hiệu quả nhất - Sfarm

(Phim kết thúc khi nhân vật chính đang nấu bữa tối cho gia đình.)

=> THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – CÁCH DÙNG, CẤU TRÚC, BÀI TẬP (KÈM ĐÁP ÁN)

=> CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

4. Dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn

Làm thế nào để nhận biết được thì hiện tại tiếp diễn? Dưới đây là những dấu hiệu nhận biết cụ thể.

null

4.1. Trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian

  • Now: bây giờ
  • Right now: Ngay bây giờ
  • At the moment: lúc này
  • At present: hiện tại
  • At + giờ cụ thể + now (at 10 o’clock now)

Ví dụ:

  • I am studying Math now.

(Bây giờ, tôi đang học môn toán.)

  • I am not reading the newpaper at the moment.

(Lúc này tôi đang không đọc báo.)

  • Right now, It is snowing.

(Ngay bây giờ, tuyết đang rơi.)

4.2. Trong câu có các động từ ngắn

  • Look! : Nhìn kìa!

Ví dụ:

Look! A girl is jumping from the bridge!

(Nhìn kìa! Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống!)

  • Listen! : Hãy nghe này!

Ví dụ:

Listen! Someone is knocking at the door.

(Nghe này. Có tiếng ai đó đang gõ cửa.)

  • Keep silent! : Hãy im lặng!

Ví dụ:

Keep silent! The teacher is coming.

(Trật tự, cô giáo đang bước vào!)

  • Watch out! = Look out! (Coi chừng).

Ví dụ:

Look out! The bus is coming.

(Nhìn kìa ! Xe bus đang đến.)

Xem thêm:

  • CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH
  • CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH DỄ NHỚ NHẤT, KÈM BÀI TẬP, ĐÁP ÁN
  • THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP

5. Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

5.1. Câu khẳng định

Cấu trúc: S + am/is/are + being + V (P.P) + (by O)

Ví dụ:

  • His mother is preparing the lunch in the kitchen.

-> The lunch is being prepared (by his mother) in the kitchen. (Bữa trưa đang được chuẩn bị bởi mẹ anh ấy ở trong bếp)

  • My father is planting some trees now.

-> Some trees are being planted (by my father) now. (Vài cái cây đang được trồng bởi bố tôi ngay lúc này)

5.2. Câu phủ định

Cấu trúc: S + am/is/are + not + being + V (P.P) + (by O)

Ví dụ:

I am not riding a bike to school.

-> A bike isn’t being ridden (by me) to school. (Chiếc xe đạp không được lái bởi tôi tới trường)

5.3. Câu nghi vấn

Cấu trúc: Am/Is/Are + S + being + V (P.P) + (by O)?

ĐĂNG KÝ NGAY:

  • Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1

6. Quy tắc thêm ing vào động từ thì hiện tại tiếp diễn

Khi động từ được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn hoặc các thì tiếp diễn khác bắt buộc chúng ta phải thêm đuôi “ing”. Bởi quy ước của tiếng Anh là V-ing dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, chưa có dấu hiệu chấm dứt.

Quy tắc thêm “ing” cho động từ như sau:

6.1. Động từ có kết thúc bằng chữ “e”

  • Động từ có kết thúc bằng một chữ “e” ta bỏ “e” và thêm đuôi “ing”

Ví dụ: Write → writing: viết, come → coming: đến

  • Động từ có kết thúc bằng 2 chữ e. Ta vẫn giữ nguyên trạng thái và thêm đuôi “ing”

Ví dụ: See → seeing: nhìn, agree → agreeing: đồng ý, free → freeing: giải phóng

6.2. Động từ có 1 âm tiết và kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” trừ h, w, x, y, ta chỉ việc nhân đôi phụ âm và thêm “ing”.

Ví dụ: Stop → stopping: dừng lại, get → getting: nhận, lấy, cut → cutting: cắt

Lưu ý: Các động từ được kết thúc bằng h, w, x, y thì ta chỉ việc thêm “ing” vào sau phụ âm

Ví dụ: Know → knowing: hiểu, biết, say → saying: nói, draw → drawing: vẽ tranh, reach → reaching: đat được

6.3. Với động từ kết thúc là “ie” thì ta đổi ie thành y và thêm đuôi “ing”

Ví dụ: Lie → lying: nói dối, die → dying: chấm dứt cuộc đời

Lưu ý: có những động từ ngoại lệ, kết thúc “y” nhưng vẫn giữ nguyên và thêm “ing”.

Ví dụ: Carry → carrying: mang, study → studying: học hỏi, nghiên cứu

6.4. Những động từ được kết thúc bằng chữ “c” thì bạn bắt buộc phải thêm chữ “k” sau đó mới thêm đuôi “ing”.

Ví dụ: Traffic → trafficking: buôn lậu, mimic → mimicking: bắt chước, panic → panicking: làm hoảng hốt, sợ hãi

6.5. Những động từ không thêm ing

Điểm chung các động từ ở thì hiện tại tiếp diễn mà không thêm “ing” là nhóm từ mang tính trừu tượng, không phải là hành động hữu hình mà người khác có thể chứng kiến.

  • Nhóm giác quan: taste, see, hear, smell, feel,…
  • Nhóm chỉ trạng thái: seem, fit, mean, sound,…
  • Nhóm sở hữu: belong, contain, own, concern,…
  • Nhóm sở thích: like, love, want, need,…

7. 15 ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn

  • Andy and Sam are playing the guitar. (Andy và Sam đang chơi đàn guitar)
  • How much is he eating? (Anh ta đang ăn bao nhiêu thế?)
  • Why is she staying at home now? (Tại sao cô ấy lại đang ở nhà lúc này chứ?)
  • Is it getting dark? (Ui trời đang tối rồi đó)
  • Jim’s taking a shower. (Jim đang tắm)
  • Are you feeling sleepy? (Bạn đang thấy buồn ngủ à?)
  • They’re watching a film. (Họ đang xem phim)
  • I am meeting my friends at school. (Tôi đang gặp những người bạn ở trường)
  • I’m not coming until later. (Tôi sẽ không đến muộn đâu)
  • Are you coming? (Bạn sẽ đến chứ?)
  • They aren’t speaking to each other. (Họ đang không nói chuyện với ai hết)
  • Why is she not calling her mother now? (Tại sao cô ấy lại đang không gọi điện cho mẹ mình nhỉ?)
  • They’re visiting their parents in Italy. (Họ đang tới thăm gia đình của họ tại Italy)
  • When are we having a barbeque? (Khi nào thì chúng tôi có thịt nướng vậy?)
  • You’re getting fat. (Bạn đang mập lên đấy)

8. Những động từ không chia ở hiện tại tiếp diễn

8.1. Trạng thái cảm xúc và tinh thần

  • believe : tin
  • doubt : nghi ngờ
  • feel : cảm thấy : = có ý kiến
  • hate : ghét
  • imagine : tưởng tượng
  • know : biết
  • (dis) like : thích/không thích
  • love : yêu
  • prefer : thích
  • realise : nhận ra
  • recognise : công nhận
  • remember : nhớ
  • see : hiểu : = understand
  • suppose : cho là
  • think : nghĩ : = có ý kiến
  • understand : hiểu
  • want : muốn
  • wish : ước
Rất hay:  Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu nhất cách sử dụng đồng hồ thông minh

8.2. Động từ đề cập đến tri giác

  • feel : cảm thấy
  • see : thấy
  • sound : có vẻ
  • hear : nghe
  • smell : ngửi
  • taste : nếm

8.3. Giao tiếp và gây ra phản ứng

  • agree : đồng ý
  • appear : dường như
  • astonish : làm kinh ngạc
  • deny : phủ nhận
  • disagree : không đồng ý
  • impress : gây ấn tượng
  • look : trông có vẻ = seem
  • mean : có nghĩa
  • please : làm hài lòng
  • promise : hứa
  • satisfy : làm hài lòng
  • seem : có vẻ
  • surprise : ngạc nhiên

8.4. Khác

  • be : thì,là, ở
  • deserve : xứng đáng
  • belong : thuộc về
  • fit : vừa vặn
  • concern : lo lắng
  • include : bao gồm
  • consist : bao gồm
  • involve : bao gồm
  • contain : chứa
  • lack : thiếu
  • depend : phụ thuộc
  • matter : quan trọng
  • measure : đo : = have length etc
  • need : cần
  • owe : nợ
  • own : sở hữu
  • possess : sở hữu
  • weigh : nặng = have weight

9. Video hướng dẫn cách dùng thì hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại đơn và thì hiện tại hoàn thành

Ngoài kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn ở trên, các bạn có thể xem video hướng dẫn cách dùng thì hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại đơn và thì hiện tại hoàn thành do thầy giáo bản ngữ dạy. Việc này sẽ giúp bạn so sánh các thì hiện tại với nhau và hiểu hơn về cách sử dụng mỗi thì nhé!

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN CHO NGƯỜI MỚI BÁT ĐẦU: CÁC THÌ HIỆN TẠI – Học tiếng Anh Online miễn phí

10. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án

null

10.1. Bài tập

Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. My tutor (see) ………………………… me for a tutorial every Tuesday at 6 p.m.

2. Quan (not/study) ………………………… very hard at the moment. I (not/think) ………………………… he’ll pass his tests.

3. Young people (take) ………………………… up traditional style hobbies such as knitting and walking in the countryside as of lately.

4. It’s 6 p.m o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen.

5. David (travel) ………………………… around the world this summer, and probably won’t be back for a couple of months.

6. Now Sam (lie) ………………….. to his mother about his bad marks.

7. More people (play) ………………………… game regularly nowadays.

8. Where is your mother? My mother …….. (read) newspaper in the living room.

9. Some people (not drink)………… tea now.

10. My family (have)…………. lunch in a restaurant right now.

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

1. My aunt have been buying some fruits at the flea market.

2. I did not drinking beer; it’s only tea.

3. All of Andy’s friends having fun at the party right now.

4. The children play football in the back yard at the moment.

5. Look! Those people are fight with each other.

6. Look! Someone is jump from the bridge!

7. My English speaking skill improving thanks to ELSA Speak.

8. My mother is busy today. She is cook dinner.

9. What kind of clothes are children wear nowadays?

10. They are try to pass the examination.

Bài 3: Sử dụng các động từ sau để hoàn thành câu

Relax/ Instruc/ Swim Rise/ Travel/ Make/ Take / Learn/ Have/ Clean

1. Right now, John ………………….in the swimming pool.

2. My team hope the music will help us……………….a lot after working hard.

3. The chief engineer ……………………………… all the workers of the plant now.

4. The weather …………………………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.

5. Look! The man ……………………. the children to the cinema.

6. My children………………… around Asia now.

7. They …………………… the artificial flowers of silk now?

8. I’m busy now because I _______ the house.

9. English children ________ French in their school.

10. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She …… a great time and doesn’t want to come back.

Bài 4: Hoàn thành các câu sau sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định

1.Their students __________________ hard enough in the competition. (not try)

2. My son _______________ the piano every day. (not practice)

3. Nhung __________________ French in her room. She’s at coffee with her classmates. (not study)

4. I always play badmintand in the morning, but today I __________________ volleyball instead. (play)

5. While I (do)……………….. my homework, my mother (read) ……………….. newspapers. (do/ read)

6. Tony always (borrow) ………………..me cash and never (give)……………….. back. (borrow/ give)

7. She is on vacation in London. She _______ (have) a great time and doesn’t want to come back. (have).

8. Mary wasn’t happy with her new job at first, but she _____ to like it now. (begin)

9…… (I/ look) for Sophie. Do you know where she is? (I/look)

10. My brother is not here. He ……………………………. the shopping. (do)

Bài 5: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống (A, B, C, D)

1. She _______ hungry. Let’s have something to eat.

A. is feeling B. have felt C. feel D. have been feeling

2. We’ve won a holiday for two to Florida. I………….my mum.

A. am taking B. have taken C. take D. will take

3. Thanh ……………………….. two poems at the moment?

A. are writing B. are writeing C.is writeing D. is writing

4. Mary wasn’t happy with her new job at first, but she _____ to like it now.

A. begins B. have begun C. is beginning D. have been beginning

5. My brother …………………….. his pictures at the moment.

A. isn’t paint B. isn’t painting C. aren’t painting D. don’t painting

6. They ………………………….the herbs in the garden at present.

A. don’t plant B. doesn’t plant C. isn’t planting D. aren’t planting

7. Anna usually_____me on Saturday, but she didn’t call last Saturday.

A. have been calling B. calls C. is calling D. have called

8. Your brother ………………………….your motorbike at the moment.

A. is repairing B. are repairing C. don’t repair D. doesn’t repair

9. I_____an interesting book at the moment. I will lend it to you when I_____it.

A. am reading – have finished B. read – am finishing

C. have read – am finishing D. read – will finish

10. At the moment, Lan_____her homework, his brother_____games.

A. is making – is playing B. is doing – is playing

C. does – plays D. makes – is playing

11. Phong_____the TV set at the moment. He_____at it for one hour or so.

A. is repairing/ has worked B. repairs/has been working

B. has repaired/has been working D. repairs/worked

12. The result of the research……………that, presently, several East Asian countries………..rapidly.

Rất hay:  Tắt nguồn, khởi động lại điện thoại không cần dùng phím cứng

A. have indicated – were developing B. indicate – are developing

C. are indicated – have been developing D. had indicated – developed

Bài 6: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dựa vào các từ cho sẵn

1. My/ mother/ water/ some plants/ the/ garden.

… …………………………………………………………………………

2. My/ brother/ clean/ floor/.

… …………………………………………………………………………

3. in the street/ John and Peter/ play/ at the moment

……………………………………………………………………………

4. The sun/ shine/ and/ sunbathe/ They

……………………………………………………………………………

5. I/ in Hastings/ learn English/ this winter.

……………………………………………………………………………

Bài 7: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn

  1. Look! The bike (go) so fast.
  2. Listen! My sister (cry) in the next room.
  3. Your sister (sit) next to the handsome boy over there at present?
  4. Now Lan (try) to pass the examination.
  5. It’s 5 o’clock, and my mother (cook) dinner in the kitchen.
  6. Keep silent! We (talk) so loudly.
  7. My father (not stay) at home at the moment.
  8. Now Jim (lie) to his mother about his bad marks.
  9. At present we (travel) to New York.
  10. My friend (not work) in her office now.

Bài 8: Viết câu trả lời phủ định đầy đủ cho các câu sau

  1. Is your boy friend eating a cake?
  2. Is June drinking wine right now?
  3. Is your sister playing the piano?
  4. Are you writing this Program with me?
  5. Are your parents singing a song at the moment?
  6. Are you wearing your mother’s skirt today?
  7. Are you and your brother riding bikes now?
  8. Are all your uncles sitting near you?

Bài 9: Viết những câu sau sang tiếng Anh dùng thì hiện tại tiếp diễn

  1. Em gái của bạn đang làm gì rồi?
  2. Sam đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy.
  3. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Bali.
  4. Họ đang uống rượu với đối tác.
  5. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa!
  6. Ông tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi.
  7. Họ đang làm gì vậy?
  8. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không?
  9. Bạn nên mang theo một chiếc áo khoác. Trời đang trở lạnh đấy!
  10. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.

10.2. Đáp án

Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. is seeing 2. Is not studying/ am thinking

3. are taking 4. Are cooking

5. is traveling 6. Is living

7. are playing 8. Is reading

9. are not dingking 10. Are having

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

1. have been buying 🡪 are buying

2. did not drinking 🡪 am not dringking

3. having 🡪 is having

4. play football 🡪 are playing

5. are fight 🡪 are fighting

6. is jump 🡪 is jumpping

7. improving 🡪 is improving

8. cook dinner 🡪 cooking dinner

9. wear 🡪 are wearing

10. are trying

Bài 3: sử dụng các động từ cho trước để hoàn thành câu

1. is swimming

2. are relaxing

3. is intrucing

4. are rising

5. Is taking

6. are traveling

7. are making

8. am Cleaning

9. are learing

10. are having

Bài 4: Hoàn thành các câu sau sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định

  1. Their students are not trying hard enough in the competition.
  2. My son is not practicing the piano every day.
  3. Nhung is not studying French in her room. She’s at coffee with her classmates.
  4. I always play badmintand in the morning, but today I am plaing volleyball instead.
  5. While I am doing my homework, my mother is reading newspapers.
  6. Tony always is borrowing me cash and never giving back.
  7. She is on vacation in London. She is having a great time and doesn’t want to come back.
  8. Mary wasn’t happy with her new job at first, but she is beginning to like it now.
  9. I am looking for Sophie. Do you know where she is?
  10. My brother is not here. He is doing the shopping.

Bài 5: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống (A, B, C, D)

  1. A 2. A 3. D 4. C
  2. B 6. D 7. C 8. A
  3. A 10.B 11. A 12. B

Bài 6: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dựa vào các từ cho sẵn

1. My mother is watering some plants in the garden.

2. My brother is cleaning the floor.

3. Tam and Trung are playing in the street at the moment.

4. The sun is shining and They are sunbathing.

5. I am learning English in Hastings this winter.

Bài 7: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn

  1. is going
  2. is crying
  3. Is your sister sitting
  4. is trying
  5. is cooking
  6. are talking
  7. isn’t staying
  8. is lying
  9. are traveling
  10. isn’t working

Bài 8: Viết câu trả lời phủ định đầy đủ cho các câu sau

  1. No, my boy friend isn’t eating a cake.
  2. No, She isn’t drinking wine right now.
  3. No, she isn’t playing the piano.
  4. No, I am not writing this program with you.
  5. No, my parents aren’t singing a song at the moment.
  6. No, I’m not wearing my mother’s skirt today.
  7. No, we aren’t riding bikes now.
  8. No, they aren’t sitting near me.

Bài 9: Viết những câu sau sang tiếng Anh dùng thì hiện tại tiếp diễn

  1. What is your little sister doing?
  2. Sam is eating at the canteen with her best friend.
  3. My parents are enjoying their summer vacation in Bali.
  4. They are drinking wine with their partners.
  5. Look! It is raining!
  6. My grandfather is repairing my bike.
  7. Where are they doing?
  8. Is Peter reading books in his room?
  9. You should bring along a coat. It is getting cold!
  10. They are buying some cakes for the kids at home.

Bài viết trên, Langmaster đã mang đến cho bạn cái nhìn tổng quan và toàn diện nhất về thì hiện tại tiếp diễn, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết cũng như bài tập luyện tập. Đây là một trong những phần ngữ pháp đặc biệt quan trọng để bạn có thể tự tin giao tiếp cũng như làm bài tập tiếng Anh. Bạn có thể đăng ký test online miễn phí để kiểm tra trình độ tiếng Anh hiện tại của mình nhé! Ngoài ra, bạn có thể tự ôn tập thêm các thì cơ bản của tiếng Anh được cập nhật trên website https://langmaster.edu.vn/

  • LÀM CHỦ CẤU TRÚC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN CHỈ TRONG 5 PHÚT – KÈM BÀI TẬP
  • CẤU TRÚC THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TỪ A-Z: CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
  • THÌ TƯƠNG LAI GẦN BE + GOING TO + VERB: NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN