Cấu trúc Not only but also

CẤU TRÚC NOT ONLY BUT ALSO: CÁCH DÙNG, ĐẢO NGỮ & BÀI TẬP

1. Định nghĩa

Not only…But also: Không những/không chỉ … mà còn. Dùng để nối và nhấn mạnh hai từ hoặc cụm từ có cùng vị trí, tính chất.

Ví dụ:

She is not only beautiful but also intelligent.

=> Cô ấy không chỉ đẹp mà còn thông minh.

Như vậy trong ví dụ trên, chúng ta sử dụng Not only, but also để nhấn mạnh hai phẩm chất của cô ấy là đẹp và thông minh. Dĩ nhiên nếu viết đơn giản hơn và không cần nhấn mạnh thì ta có thể viết:

“She’s beautiful and intelligent.”

2. Trường hợp sử dụng not only but also

>> Nhấn mạnh danh từ

S + V + not only + Noun + but also + Noun

Vd:

He speaks not only English but also Spanish.

=> Anh ấy không những nói được tiếng Anh mà còn cả tiếng Tây Ban Nha nữa.

>> Nhấn mạnh tính từ

S + V + not only + Adj + but also + Adj

Vd:

She is not only rich but also famous.

=> Cô ấy không chỉ giàu mà còn nổi tiếng nữa.

>> Nhấn mạnh động từ

S + not only + V + but also + V

Vd:

I not only sing well but also dance perfectly.

=> Tôi không những hát hay mà còn đàn giỏi nữa.

>> Nhấn mạnh trạng từ

S + V + not only + Adv + but also + Adv

Vd:

Minh works not only quickly but also efficiently.

Tú không chỉ làm việc nhanh mà còn hiệu quả nữa.

3. Đảo ngữ

Not only + Trợ động từ/Tobe + S + (Để nguyên vế sau)

Rất hay:  CÁCH TÍNH CALO KIỂM SOÁT CÂN NẶNG CẢI THIỆN VÓC DÁNG

Như vậy bạn có thể hiểu đơn giản và dễ nhớ như sau: Khi muốn sử dụng cấu trúc đảo ngữ, bạn đảo “Not only” lên đầu câu, sau đó là Trợ động từ/ Tobe đảo lên trước chủ ngữ, vế còn lại giữ nguyên.

Vd:

She is not only rich but also famous.

=> Not only is she rich but also famous.

I not only sing well but also dance perfectly.

=> Not only do I sing well but also dance perfectly.

Rất đơn giản và dễ hiểu phải không?

Tham khảo thêm: Cấu trúc wish trong tiếng Anh

4. Bài tập

Nối những câu sau sử dụng cấu trúc Not only, but also

  1. There are problems with the children. There are problems with their parents.

  2. She can make people laugh. She can make people cry.
  3. He writes plays for television. He acts in movies.
  4. I sent her many letters. I also tried to telephone her.
  5. We visit our grandfather’s house in autumn. We visit our grandfather’s house in spring.
  6. He can dance. He can sing.
  7. They need water. They need medicine.
  8. She has been late four times. She hasn’t done any work.
  9. He was upset. He was angry.
  10. In winter the days are short. They are also cold and dark.

Đáp án

  1. There are problems not only with the children but also with their parents.
  2. She can not only make people laugh, but also make them cry. / Not only can she make people laugh; but she can also make them cry.
  3. He not only writes plays for television but also acts in movies.
  4. I not only sent her many letters but also tried to telephone her.
  5. We visit our grandfather’s house not only in autumn but also in spring.
  6. He can not only dance but also sing.
  7. They need not only water but also medicine.
  8. Not only has she been late four times; but she has also not done any work.
  9. He was not only upset but also angry.
  10. In winter the days are not only short but also cold and dark.
Rất hay:  Xem Ngay Top 19 thiết bị đầu cuối là gì [Hay Nhất]

Trên đây là những kiến thức và bài tập về cấu trúc “Not only..but also…”. Các bạn chú ý cách sử dụng và luyện tập cho thành thạo việc sử dụng cấu trúc này trong Tiếng Anh nhé. Chúc các bạn học tốt.

Để được tư vấn kỹ hơn về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các bạn để lại thông tin tại đây nhé!