Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) – Cấu trúc và cách dùng

Trong 12 thì cơ bản tiếng Anh thì có lẽ nhiều bạn sẽ gặp khó khăn đối với cách sử dụng cấu trúc thì quá khứ hoàn thành. Hãy cùng Tiếng Anh Nghe Nói tìm hiểu rõ hơn về phần ngữ pháp tiếng Anh này nhé! Đây là một trong các thì tương đối khó, yêu cầu bạn phải nắm vững bảng động từ bất quy tắc. Cùng bắt đầu khám phá qua bài viết dưới đây nào!

Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh diễn đạt cái gì?

Trong tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.

Dạng cấu trúc thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh

Dạng cấu trúc câu khẳng định

S + had + past participle

Ví dụ:

  • My brother had done his homework before I arrived. (Em trai tôi đã hoàn thành bài tập về nhà khi tôi về)
  • She had gone out when he came into the house. (Cô ấy đã đi ra ngoài khi anh vào nhà.)

Dạng cấu trúc câu phủ định

S + hadn’t + past participle

Trong đó hadn’t = had not

Ví dụ:

  • He hadn’t finished his breakfast when I saw him. (Anh ấy vẫn chưa ăn xong bữa sáng khi tôi trông thấy anh ta)
  • He hadn’t come home when I got there. (Anh ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)

Dạng cấu trúc câu nghi vấn

Từ để hỏi + had + S + past participle

Cách trả lời:

Yes, S + had.

No, S + hadn’t.

Ví dụ:

  • What had he thought before she asked the question?. (Anh ấy đã nghĩ điều gì trước khi cô ấy hỏi câu hỏi vậy?)
  • Had the film ended when he arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi anh ấy tới rạp chiếu phim phải không?)
Rất hay:  Cách tăng cân nhanh cho nam và 7 cần biết để tăng cân hiệu quả

thì quá khứ hoàn thành

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành

3.1. Khi 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước cùng với đó là quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau

Ví dụ:

  • I met him after he had divorced (Tôi gặp anh ấy sau khi anh ấy ly dị)
  • John said he had been chosen as a beauty queen two years before. (John nói rằng hai năm trước, anh ta từng được chọn làm hoa hậu.)

3.2. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và được hoàn tất trước 1 thời điểm trong quá khứ hay trước 1 hành động khác đã kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

  • They had had lunch when she arrived. (Họ đã có bữa trưa khi cô ấy đến)

3.3. Khi thì quá khứ hoàn thành thường được sử dụng với thì quá khứ đơn, chúng ta thường dùng kèm với những giới từ và liên từ như: by, before, after, when, till, until, as soon as, no sooner than

Ví dụ:

  • When she arrived Hardy had gone away. (Khi cô ấy đến thì Hardy đã đi rồi)
  • Yesterday, he went out after he had finished his homework. (Hôm qua, anh ấy đi chơi sau khi anh ấy đã làm xong bài tập)

3.4. Hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác

Ví dụ:

  • Tom had prepared for the exams and was ready to do well. (Tom đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt)
  • Dunny had lost twenty pounds and could begin anew. (Dunny đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới).
Rất hay:  Top 10 cách phối đồ với boot cổ lửng “bắt trend” hiện nay - NuChinh

3.5. Trong câu điều kiện loại ba để diễn tả điều kiện không có thực.

  • If she had known that, she would have acted differently. (Nếu cô ấy biết điều đó, cô ấy có thể đã có những hành động khác)
  • She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy có thể đến bữa tiệc nếu như cô ấy được mời)

3.6. Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác

  • She had lived abroad for ten years when she received the transfer. (Cô ấy đã sống ở nước ngoài 10 năm kể từ khi cô ấy nhận được sự chuyển tiếp)
  • Ngan had studied in England before he did his master’s at Harvard. (Ngan đã học ở Anh quốc trước khi anh ấy đạt được bằng Đại học ở Harvard).

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Trong câu có các từ:

– When: Khi nào

Ví dụ:

When he arrived at the airport, his flight had taken off. (Khi anh ấy tới sân bay, chuyến bay của anh ấy đã cất cánh).

– Before: trước khi.. (Trước before dùng thì quá khứ hoàn thành và sau before dùng thì quá khứ đơn.)

Ví dụ:

She had done her homework before her father asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi bố cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

– After: sau khi (Trước “after” dùng thì quá khứ đơn và sau “after” dùng thì quá khứ hoàn thành.)

Rất hay:  Chia Sẻ Bí Kíp Trồng Và Chăm Sóc Hoa Cúc Vạn Thọ

Ví dụ:

He went home after he had eaten a big roasted chicken. (Anh ấy về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

– By the time: vào thời điểm

Ví dụ:

He had cleaned the house by the time his mother came back. (Anh ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.

Hướng dẫn cách phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

phân biệt thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ tiếp diễn

Bài tập thì quá khứ hoàn thành

Đổi sang câu bị động.

He had bought this pen before he went to bed last night.

Candy had washed the dishes.

She had written a report.

Chung had done his exercise by noon.

We had not finished the report before we had a test.

He had seen this movie before John called.

After John had cleaned the house, John went to school.

After my brother had washed his clothes, he studied.

Tinny had ironed the clothes by noon.

My sister hadn’t brushed her teeth before she went to bed last night.

Bài viết trên đây đã tổng hợp chi tiết các kiến thức về thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh, cũng như qua các bài tập giúp bạn hiểu rõ và thành thạo cách sử dụng thì này. Lưu ngay bài học hữu ích của Tiếng Anh Nghe Nói để ôn luyện tiếng Anh bạn nhé!

Nếu bạn đang cần bài học chi tiết về tất cả các thì trong tiếng Anh, tham khảo ngay bài viết: Tất tần tật về 12 thì cơ bản trong tiếng Anh