Sinh Học 12 – Bài 28 : LOÀI | THPT Trung Phú

I. KHÁI NIỆM LOÀI SINH HỌC

1. Khái niệm:

Loài sinh học là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.

2. Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài

– Tiêu chuẩn hình thái: phổ biến ở thực vật và động vật.

– Tiêu chuẩn hóa sinh: tiêu chuẩn hàng đầu với vi khuẩn.

– Tiêu chuẩn cách li sinh sản: tiêu chuẩn chính xác nhất với loài sinh sản hữu tính.

– Để phân biệt loài này với loài kia, nhiều khi chúng ta phải sử dụng cùng lúc nhiều đặc điểm về hình thái, hóa sinh, phân tử…

II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI.

1. Khái niệm:

Cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này cùng sống một chỗ.

2. Các hình thức cách li sinh sản

v Cách li trước hợp tử

– Cách li trước hợp tử là những trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau.

– Các loại cách li trước hợp tử:

+ Cách li nơi ở: các cá thể sống trong cùng khu vực địa lí nhưng sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.

Rất hay:  Gợi Ý Top 20+ machinery là gì [Triệu View]

+ Cách li tập tính: các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính riêng nên giữa chúng thường không giao phối với nhau.

+ Cách li thời gian (mùa vụ): các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào các mùa vụ khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.

+ Cách li cơ học: các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không giao phối được với nhau.

v Cách li sau hợp tử:

– Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.

– Cơ chế:

+ Các cá thể của hai loài thân thuộc có thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.

+ Hợp tử phát triển thành con lai nhưng con lai không có sức sống hoặc con lai có sức sống nhưng bất thụ.

3. Vai trò

Các cơ chế cách li đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình tiến hóa:

– Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau ® cũng cố, tăng cường sự phân hóa thành phần kiểu gen trong quần thể bị chia cắt ® hình thành loài mới

– Duy trì sự toàn vẹn của loài: cách li sinh sản ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng.

Rất hay:  4 cách làm gà cúng cực đẹp: Cách mổ, tạo dáng, luộc gà cúng

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1.Cách li trước hợp tử là:

A .trở ngại ngăn cản con lai phát triển.

B. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử.

C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.

D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.

Câu 2. Dạng cách li quan trọng nhất để phân biệt hai loài là cách li:

A. sinh thái B. tập tính

C. địa lí D. sinh sản.

Câu 3. Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là

A. phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen.

B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc.

C. tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ.

D. củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.

Câu 4. Cách li trước hợp tử gồm:

1. cách li không gian 2. cách li cơ học 3. cách li tập tính

4. cách li khoảng cách 5. cách li sinh thái 6. cách li thời gian.

Phát biểu đúng là:

A. 1,2,3 B. 2,3,4 C. 2,3,5 D. 1,2,4,6

Câu 5. Cho các ví dụ:

1. Các cá thể của quần thể này có giao phối với cá thể của quần thể kia nhưng không hình thành hợp tử. 2. Hai quần thể sinh sản vào 2 mùa khác nhau. 3. Các cá thể của quần thể này giao phối với các cá thể của quần thể kia nhưng phôi bị chết trước khi sinh. 4. Các cá thể giao phối với nhau và sinh con nhưng con không sinh sản hữu tính. 5. Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau nên mặc dù ở trong một môi trường nhưng bị cách li sinh sản. Có bao nhiêu ví dụ nói về cách li sau hợp tử:

Rất hay:  Cách sửa lỗi chơi game bị giật lag trên iPhone, Android

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.