Pronunciation | English letter A: Thành thạo 9 cách phát âm chữ “A”

A /ei/

Ch “A” trong tiếng Anh có cách phát âm khá phong phú, chính điều đó lại đem đến không ít khó khăn, nhầm lẫn cho người học.

Nhưng điều thú vị là 90% cách phát âm chữ “A” trong nhiều từ lại cứ nhiều điểm chung nên hãy yên tâm rằng, chúng ta hoàn toàn có thể dễ dàng nhận ra và phân biệt chúng.

Chữ “A” khi phát âm được chia ra 9 trường hợp, phụ thuộc vào những chữ nào theo sau và đứng trước nó. Chỉ cần ghi nhớ được những từ tình huống tương tự ấy, bạn sẽ thấy việc đọc những từ chứa chữ “A” thật dễ dàng và thú vị hơn rất nhiều.

Chúng ta cùng tìm hiểu ngay bây giờ nhé!

ant /ænt/ (n) con kiến bag /bæg/ (n) cái túi bat /bæt/ (n) con dơi cat /kæt/ (n) con mèo man /mæn/ (n) người đàn ông ban /bæn/ (v) cấm đoán chat /tʃæt/ (v) nói chuyện phiếm, tán gẫu clap /klæp/ (v) vỗ tay dance /dæns/ (v) nhảy, khiêu vũ thank /θæŋk/ (v) cảm ơn bad /bæd/ (a) xấu, dở, tồi tệ fantastic /fænˈtæstɪk/ (a) tuyệt vời mad /mæd/ (a) điên, tức giận narrow /’nærəu/ (a) hẹp sad /sæd/ (a) buồn

babe /beɪb/ (n) đứa trẻ date /deit/ (n) ngày face /feɪs/ (n) mặt lake /leik/ (n) hồ plane /plein/ (n) máy bay bake /beik/ (v) nướng chase /tʃeɪs/ (v) đuổi bắt hate /heit/ (v) ghét make /meik/ (v) làm, tạo ra raise /reis/ (v) tăng lên fake /feik/ (a) giả tạo famous /’feiməs/ (a) nổi tiếng grey /grei/ (a) màu xám later /’leitər/ (a) muộn,trễ same /seim/ (a) giống nhau

Rất hay:  [Bật mí] 9 cách búi tóc đi tiệc cực xinh và sang trọng cực hot - Wellavn

bar /ba:r/ (n) quán bar car /ka:r/ (n) xe ô tô card /ka:d/ (n) thẻ garden /’gɑːrdən/ (n) khu vườn star /stɑːr/ (n) ngôi sao laugh /la:f/ (v) cười guard /ga:d/ (v) canh gác park /pa:k/ (v) đỗ xe sharpen /’ʃɑːrpən/ (v) làm cho sắc nhọn start /sta:t/ (v) bắt đầu far /fa:r/ (a) xa xôi hard /ha:d/ (a) khó khăn large /la:rdʒ/ (a) rộng lớn marvelous /ˈmɑːvələs/ (a) kỳ diệu smart /sma:t/ (a) thông thái ball /bɔːl/ (n) quả bóng daughter /ˈdɔːtər/ (n) con gái hall /hɔːl/ (n) hội trường wall /wɔːl/ (n) bức tường call /kɔːl/ (v) gọi điện fall /fɔːl/ (v) ngã talk /tɔːk/ (v) nói chuyện small /smɔːl/ (a) nhỏ tall /tɔːl/ (a) cao audio /ˈɔːdiəʊ/ (n) âm thanh law /lɔː/ (n) luật pháp strawberry /ˈstrɔːbəri/ (n) dâu tây sauce /sɔːs/ (n) nước sốt cause /kɔːl/ (v) gây ra launch /lɔːntʃ/ (v) hạ thủy haunt /hɔːnt/ (v) ám ảnh small /smɔːl/ (a) nhỏ naughty /nɔːti/ (a) nghịch ngợm

Note:

+ Trong mt s trường hp đặc biệt khi A đứng trước “u, w” s được đọc là /æ/

Example: aunt /ænt/ (n) cô, dì

+ Đôi khi A đng trước u, w s được đọc là /əʊ/

Example: gauche /gəʊʃ/ (adj) vụng về.

chair /tʃer/ (n) cái ghế fare /fer/ (n) giá vé hair /her/ (n) tóc scare /sker/ (n) sự sợ hãi square /skwer/ (n) quảng trường dare /der/ (v) dám (làm gì) repair /rɪˈper/ (v) sửa chữa stare /ster/ (v) nhìn chằm chằm fair /fer/ (a) công bằng courage /’kʌrɪdʒ/ (n) lòng can đảm marriage /ˈmerɪdʒ/ (n) sự kết hôn message /ˈmesɪdʒ/ (n) tin nhắn village /ˈvɪlɪdʒ/ (n) ngôi làng voyage /ˈvɔɪɪdʒ/ (n) chuyến du ngoạn trên biển vintage /ˈvɪntɪdʒ/ (n) sự cổ điển shortage /’ʃɔːtɪdʒ/ (n) tình trạng thiếu hụt usage /ˈjuːsɪdʒ/ (v) cách sử dụng advantage /ədˈvæntɪdʒ/ (n) lợi ích, lợi thế

Rất hay:  Cách trị mụn thịt bằng kem đánh răng hết thật không?

Exceptions (Ngoi l):

  1. garage /gəˈrɑːʒ/ (n) ga ra để xe
  2. massage /məˈsɑːdʒ/ (n) mát xa

about /əˈbaʊt/ (adv) về above /əˈbʌv/ (prep) ở trên abroad /əˈbrɔːd/ (adv) ở nước ngoài accept /əkˈsept/ (v) chấp nhận accuse /əˈkjuːz/ (v) buộc tội achieve /əˈtʃiːv/ (v) đạt được addition /əˈdɪʃən/ (n) sự thêm vào appointment /əˈpɔɪntmənt/ (n) sự hẹn gặp ahead /əˈhed/ (a) ở phía trước daily /ˈdeɪli/ (a) hàng ngày main /meɪn/ (a) chính chain /tʃeɪn/ (n) chuỗi, dãy Monday /ˈmʌndeɪ/ (n) thứ Hai nail /neɪl/ (n) móng tay lay /leɪ/ (v) đặt, để paint /peɪnt/ (v) vẽ pray /prei/ (v) cầu nguyện rain /reɪn/ (v) mưa

Trên đây là 9 trường hợp thường gặp nhất đối với chữ A trong tiếng Anh. Bạn hãy thử tìm một từ bất kỳ chứa chữ cái “a” và đối chiếu với các trường hợp này coi nào. Ngoài ra, khi luyện tập, lặp đi lặp lại, bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ mặt chữ, nhớ âm, đấy là lý do bạn có thể dự đoán các từ tương tự trong tương lai khi gặp một từ vựng mới.

Các ví dụ trên đây phần nào giúp bạn có cơ hội thực hành có tính hệ thống hơn. Do đó, hãy tập trung luyện tập thật nhiều. Nếu bạn vẫn chưa nhớ, chủ yếu là do bạn thực hành chưa đủ mà thôi. Hãy tiếp tục thực hành và sử dụng nhiều hơn.