Bật mí bí quyết cách phát âm đuôi ed và s es dễ nhớ

Cách phát âm đuôi ed và s es dễ nhớ bạn đã biết chưa? Như chúng ta thường thấy, phát âm tiếng Anh đúng là điều không dễ, đặc biệt các chữ có đuôi như: ed và s/es thường rất nhiều người bỏ qua đuôi quan trọng này bởi khó phát âm. Đây là một trong những sai lầm phổ biến nhất của người Việt Nam khi học tiếng anh.

Bạn muốn nói tốt, phát âm hay cần đặc biệt chú ý đến điểm nhỏ này và luyện tập mỗi ngày để tập thành phản xạ tự nhiên nhé! Bài viết này, Ms Hoa TOEIC sẽ bật mí bí quyết cách phát âm đuôi ed và s es dễ nhớ nhất nhé!

Bật mí bí quyết cách phát âm đuôi ed và s es dễ nhớ

>>> CÂU TRỰC TIẾP, CÂU GIÁN TIẾP (REPORTED SPEECH) TRONG TIẾNG ANH

1. Cách phát âm đuôi /ed/ dễ nhớ trong tiếng Anh

Cách phát âm /ed/ dễ nhớ khi phát âm là /id/

– Những động từ nguyên mẫu có tận cùng là /t/ hay /d/ thì khi bạn thêm đuôi ed vào sau sẽ được phát âm là /id/.

Ví dụ: added, heated, wanted,…

– Bí quyết giúp bạn dễ nhớ hơn khi từ tận cùng phát âm /id/ là “tình – đầu”.

Cách phát âm /ed/ khi phát âm đọc là /t/ dễ nhớ nhất

– Các động từ nguyên mẫu có tận cùng là “p, f, k, x, ch, sh, ss, ce” thì khi thêm đuôi ed vào sau sẽ phát âm là /t/.

Ví dụ: faced, matched, worked,…

– Bí quyết giúp bạn nhớ khi phát âm /t/ là “Thôi không phì phò sợ sẽ chết”.

Bật mí bí quyết cách phát âm đuôi ed và s es dễ nhớ

>>>> CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE) – KIẾN THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP (CÓ ĐÁP ÁN)

Cách phát âm đuôi /ed/ dễ nhớ khi phát âm đọc là /d/

– Đối với các động từ nguyên mẫu có âm cuối bằng các âm còn lại, không nằm trong các trường hợp được nêu ở trên thì khi thêm ed ta sẽ phát âm là /d/.

Ví dụ: smiled, shared,damaged …

Lưu ý về phát âm đuôi ed dễ nhớ

– Trường hợp động từ gốc kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ cần thêm mỗi chữ “d” vào phía sau từ đó.

Ví dụ: lived (sống): I lived in this house 3 year ago. => Tôi sống trong ngôi nhà này 3 năm trước.

– Trường hợp động từ có quy tắc được kết thúc với đuôi là một nguyên âm và một phụ âm, thì ta gấp đôi phụ âm đó lến rồi thêm ed vào sau từ đó.

Ví dụ: grabbed (vồ lấy, chộp lấy): My cat grabbed a piece of cake yesterday. => Con chó của tôi đã vồ lấy một miếng bánh vào ngày hôm qua.

Bật mí bí quyết cách phát âm đuôi ed và s es dễ nhớ

>>> THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE) – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

Rất hay:  [Hướng dẫn] Cách lắp bồn rửa chén và sử dụng bồn bền, đẹp

– Trường hợp động từ có quy tắc được kết thúc với đuôi là phụ âm + ‘y’, ta chuyển đổi “y” thành “i” rồi đặt ‘ed’ vào sau từ đó.

Ví dụ: studied (học): She studied hard to get into this School. => Cô ấy đã học hành cật lực để đỗ vào trường này.

2. Cách phát âm đuôi s/es dễ nhớ

Phát âm đuôi s/es có ba quy tắc

– Quy tắc 1: Khi tận cùng từ bằng -p, -k, -f, -t, thì được phát âm là /s/

Khi từ có âm cuối là một âm câm – Âm câm tức là âm không phát ra từ cuốn họng mà phải sử dụng môi để phát âm, thì khi thêm -s, es hay ‘s vào cuối từ đó sẽ được phát âm thành /s/. Có 5 âm câm trong tiếng anh -p, -k, -f, -t, -th.

Ví dụ: stops [stops], looks [/lʊk/], cats [/kæt/], Earth’s [/ɜːθ/], laughs [ /lɑːf/].

– Quy tắc 2: Khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-o,-x,-z,-ge,-ce thì được phát âm là /iz/.

Khi âm cuối của các từ vựng là các từ -s,-ss,-ch,-sh,-o,-x,-z,-ge,-ce thì đọc đọc -s,-es, ‘s ở đuôi thành /iz/.

Khi gốc từ kết thúc với một âm gió là /s/-/z/, /ʃ/-/ʒ/, /tʃ/-/dʒ/ thì đuôi s/es thêm vào sẽ được phát âm là /iz/.

Có 6 trường hợp:

  • Âm cuối là /s/: kisses.
  • Âm cuối là /z/: roses.
  • Âm cuối là /ʃ/: wishes, dishes.
  • Âm cuối là /ʒ/: garages.
  • Âm cuối là /tʃ/: watches, witches, catches.
  • Âm cuối là /dʒ/: languages, bridges.

Quy tắc 3: Đối với những từ còn lại thì phát âm là /z/.

– Cách phát âm của: -s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /z/.

– Khi âm cuối của từ vựng là một âm kêu thì ta phát âm các âm -s , -es . -s thành /z/.

Bật mí bí quyết cách phát âm đuôi ed và s es dễ nhớ

>>> TẤT TẦN TẬT VỀ THI HIỆN TẠI ĐƠN – CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN

  • /b/ ‘b: describes
  • /g/ ‘g: begs
  • /d/ ‘d: words
  • /ð/ th’: bathes
  • /v/ ‘v: loves
  • /l/ ‘l: calls
  • /r/ ‘r: cures
  • /m/ ‘m: dreams
  • /n/ ‘n/: rains
  • /ŋ/ ‘ng: belongs

– Khi động từ nguyên mẫu không phải là âm gió hay 1 trong 5 âm vô thanh ở trên thì có 3 trường hợp âm cuối sẽ là âm /z/.

– Khi âm cuối là nguyên âm đơn:

  • /i/: knees, bees, flees;
  • /u/: clues, shoes…

– Khi âm cuối là nguyên âm đôi:

  • /ei/: plays, days, says…
  • /oi/: employs, boys, destroys.
  • /ai/: sighs, simplifies, clarifies.
  • /au/: cows, ploughs, allows,…
  • /ou/: toes, goes,flows…

– Khi âm cuối là những phụ âm hữu thanh, trừ các âm gió:

  • /b/: clubs, robs, lightbulbs
  • /d/: ads, pads, seeds…
  • /g/: digs, dogs..
  • /ð/: bathes, breathes…
  • /r/: doors. car
  • /l/: peels, pulls,…
  • /m/: arms, aims, worms
  • /n/: attains, bans,…
  • /ŋ/: songs, sings, longs (verb).

Bật mí bí quyết cách phát âm đuôi ed và s es dễ nhớ

>>> CÂU ĐẢO NGỮ TRONG TIẾNG ANH

Rất hay:  10 cách thụ thai hiệu quả - Bệnh viện Hồng Ngọc

Những Lưu ý về cách phát âm s/es

– Đối với chủ từ ở ngôi thứ 3 số ít, nếu động từ có tận cùng là đuôi: “o,x,ss,sh,ch” thì phải thêm es.

Ví dụ: finishes (kết thúc): My mother usually finishes her work in the afternoon. => Mẹ tôi thường kết thúc công việc của bà vào buổi chiều.

– Đối với những từ gốc có tận cùng là “y” (hay có vị trí sau một phụ âm) thì chúng ta đổi “y” thành “i” rồi mới thêm es.

Ví dụ: Tries (cố gắng): Minh often tries to run 8km every day. => Minh thường cố gắng chạy bộ 8km mỗi ngày.

– Đối với những từ có đuôi là y mà đứng trước nó là nguyên âm thì giữ nguyên “y” rồi thêm s vào sau.

Ví dụ: plays (chơi): My father always plays the tennis with me. =? Bố tôi luôn luôn chơi đàn Tennis với tôi.

3. Thực hành luyện cách phát âm đuôi ed và es, s dễ nhớ nhất

Đặt mục tiêu cho bản thân

Bạn hãy đặt ra cho mình những tiêu chí nhất định nếu bạn muốn nâng cao khả năng phát âm của bản thân. Ví dụ, học từ 20 – 25 từ phát âm các đầu ed và s, es mỗi ngày trong khoảng 30 phút. Sau mỗi ngày, bạn nâng dần số từ lên, nâng cao yêu cầu bản thân lên dần. Điều này sẽ hỗ trợ cho bạn trong quá trình ghi nhớ và mở rộng vốn từ của bạn.

Luyện nghe cách phát s es và ed

Luyện nghe thường xuyên giúp bạn hiểu rõ hơn cách phát âm. Nghe đi nghe lại và đọc lớn những từ bạn nghe. Khi bạn nghe nhiều, bạn sẽ nâng cao và phát triển phản xạ trong phát âm, lúc thành thục rồi thì bạn có thể nói luôn mà không phải dừng lại để nhớ các quy tắc nữa.

Trên đây là những bí quyết về cách phát âm đuôi ed và es, s dễ nhớ nhất mà Ms Hoa muốn gửi gắm cho các bạn. Các bạn hãy lưu lại để học tập và rèn luyện mỗi ngày nhé!

Nếu các bạn cần một địa chỉ học tiếng Anh cũng như luyện thi TOEIC đạt điểm cao như mình đề ra, thì Ms Hoa TOEIC chính là lựa chọn số 1 của bạn.

Với hơn 10 năm hình thành và phát triển, Ms Hoa đã có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường luyện thi TOEIC toàn quốc cũng như trong lòng học viên của mình. Bởi:

Mỗi giáo viên tại Ms Hoa TOEIC là một sứ giả truyền cảm hứng học tiếng Anh cho học viên của mình, giúp các bạn có cái nhìn hoàn toàn mới mẻ và ngày càng hứng thú, yêu thích tròng việc học ngôn ngữ.

Sứ mệnh của Ms Hoa TOEIC không chỉ đơn giản là giúp học viên của mình đạt số điểm cao, có chứng chỉ TOEIC như mong muốn, mà còn tiến xa hơn thế nữa – giúp các bạn tìm thấy cảm hứng và yêu thích học tiếng Anh, tiếp cận ngôn ngữ theo hướng hoàn toàn mới, được thực hành ngôn ngữ liên tục cùng hệ thống kiến thức chắt lọc bởi phương pháp độc quyền RIPL.

Rất hay:  Cách cắt bao quy đầu tại nhà - Hướng dẫn chi tiết và an toàn

Từ đó, các bạn học viên sẽ cảm thấy thoải mái khi học ngoại ngữ, không coi tiếng Anh là gánh nặng mà thay vào đấy là tìm thấy trong đó niềm vui, động lực phấn đấu. Khi yêu tiếng Anh, bạn sẽ thấy mình đạt được những kết quả không ngờ khi đồng hành với ngôn ngữ này đấy.

Bạn đã sẵn sàng cùng Ms Hoa chinh phục tiếng Anh chưa, hãy đăng ký vào link dưới đây để được tư vấn khóa học cũng như lộ trình phù hợp với năng lực, mục tiếu của mình nhé!

Luyện tập

Exercise 1: Viết phiên âm đúng của các từ sau đây.

1. Arrived -> _______

2. Fixed -> ________

3. Quizzes ->_______

4. Forged -> _______

5. Hours -> _________

6. Visited -> ________

7. Punished -> _________

8. Hands -> ___________

9. Earned -> ___________

10. Minutes -> _________

11. Afforded -> ______

12. Hates -> _________

13. Climbed -> _______

14. Awarded -> ________

15. Refused -> _______

16. Blended -> _______

17. Phrases -> _______

18. Learned -> _______

19. Fixed -> _________

20. Lessons -> _________

Exercise 2: Chọn đáp án có phần gạch chân khác với những đáp án còn lại.

1. A. lived B. rained C. liked D. played

2. A. wanted B. walked C. pushed D. reached

3. A. cooked B. looked C. seemed D. produced

4. A. stayed B. charged C. tired D. decided

5. A. reposted B. realized C. spotted D. reminded Exercise 3: Chọn đáp án có cách phát âm khác với những đáp án còn lại.

1. A. sings B. sleeps C. coughs D. stops

2. A. wishes B. introduces C. leaves D. practices

3. A. rules B. safes C. laws D. bags

4. A. punches B. snakes C. cats D. cakes

5. A. wants B. books C. ducks D. sends

Đáp án

Exercise 1:

1. /d/

2. /t/

3. /iz/

4. /d/

5. /z/

6. /id/

7. /t/

8. /z/

9. /d/

10. /s/

11. /id/

12. /s/

13. /d/

14. /id/

15. /d/

16. /id/

17. /iz/

18. /d/

19. /t/

20. /z/

Exercise 2:

1. C

2. A

3. C

4. D

5. B

Exercise 3:

1. C

2. A

3. B

4. D

5. D

>>> TÌM HIỂU THÊM

  • CẤU TRÚC ĐỀ THI TOEIC LISTENING (FOMAT MỚI)
  • THI THỬ TOEIC ONLINE MIỄN PHÍ (CÓ CHẤM ĐIỂM)
  • 600 TỪ VỰNG TOEIC ĐỂ CHINH PHỤC 900 TOEIC

MS HOA TOEIC