Câu điều kiện loại 2: Khái niệm, công thức và bài tập vận dụng

Trong tiếng Anh, có bao giờ bạn gặp khó khăn khi muốn nói về một sự việc hay một điều kiện không có thật ở hiện tại và tương lai không? Để diễn đạt điều này một cách dễ dàng, bạn cần sử dụng đến câu điều kiện loại 2.

Vậy cấu trúc và cách dùng ngữ pháp này là gì? Cùng ELSA Speak tìm hiểu về khái niệm và công thức của câu điều kiện loại 2 thông qua bài viết dưới đây.

Khái niệm câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 là câu dùng để diễn tả:

  • Một sự việc hay một điều kiện không có thật ở hiện tại, đồng thời không có khả năng xảy ra trong tương lai.

Ví dụ: If Peter were a millionaire, he would build a library in his hometown.

→ Nếu Peter là 1 triệu phú thì anh ấy sẽ xây một thư viện ở quê nhà.

  • Một ước muốn, một giả thiết trái ngược với hiện thực.

Ví dụ: If I had a Magic Door, I would travel all over the world.

→ Nếu mình có Cánh cửa thần kỳ, mình sẽ đi du lịch khắp thế giới.

Khái niệm câu điều kiện loại 2

Công thức (cấu trúc) câu điều kiện loại 2

Mệnh đề điều kiệnMệnh đề chính

Lưu ý: Trong câu điều kiện loại 2, tất cả các ngôi đại từ nhân xưng đều đi với động từ tobe là “were”.

Ví dụ:

  • If I were you, I would not waste money on cosmetics.

→ Nếu tớ là cậu, tớ sẽ không lãng phí tiền vào mỹ phẩm đâu.

  • If she were here, she would choose Pizza for dinner.

→ Nếu cô ấy ở đây, cô ấy chắc sẽ không gọi Pizza để ăn tối đâu.

  • If you were Marry, you would understand how she had been suffering.

→ Nếu cậu là Marry thì cậu mới hiểu được những gì cậu ấy đang phải trải qua.

Cách dùng câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh

1. Dùng để khuyên bảo ai điều gì

Ví dụ:

  • If I were you, I would choose the Major of International Law.

→ Nếu tớ là cậu, tớ sẽ chọn ngành Luật Quốc tế.

  • If I were you, I would not make a big conflict with your parents like this.

→ Nếu tớ là cậu, tớ sẽ không cãi nhau lớn với bố mẹ như thế.

2. Dùng để đặt câu hỏi mang tính giả thuyết

Ví dụ:

  • If I agreed to lend you money, what would you do with it?

→ Nếu tớ cho cậu mượn tiền, cậu sẽ làm gì với số tiền đó?

  • If you saw someone fall, what would you do?
Rất hay:  Nắm chắc cách đọc thứ ngày tháng trong tiếng Anh cực đơn giản

→ Nếu bạn thấy ai đó bị ngã, bạn sẽ làm gì?

3. Diễn đạt một sự việc trái ngược với hiện thực

Ví dụ:

  • If Mai knew that, she would be very surprised.

→ Nếu Mai biết chuyện đó, cô ấy sẽ rất bất ngờ. (Sự thật là Mai không biết chuyện gì đang xảy ra).

  • If he were here, I would ask him to fix my broken computer.

→ Nếu anh ấy ở đây, tôi sẽ nhờ anh ấy sửa chiếc máy tính bị hỏng của mình. (Sự thật là anh ấy không có ở đây)

4. Diễn tả mong ước, giả tưởng, điều không thể xảy ra ở hiện tại

Ví dụ:

  • If I spoke Japanese, I would be a seiyuu (voice actor) in anime.

-> Nếu tớ nói được tiếng Nhật thì tớ sẽ làm một diễn viên lồng tiếng phim hoạt hình.

  • If I were rich, I would travel around the world.

→ Nếu tớ giàu có hơ, tớ sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.

5. Đưa ra một yêu cầu lịch sự

Ví dụ:

  • If you could complete all of these assignments tonight, it would be great.

→ Nếu bạn có thể hoàn thành hết tất cả những nhiệm vụ này trong tối nay thì thật tốt biết bao.

  • It would be great if you could turn off the air conditioner for me.

→ Sẽ thật tuyệt nếu như bạn tắt điều hòa giúp tôi.

Cách dùng câu điều kiện loại 2

>> Xem thêm: Cấu trúc spend

Các biến thể của câu điều kiện loại 2

Biến thể với mệnh đề IF

If + Thì quá khứ tiếp diễn, S + would/could + V1were focusingwouldn’t callIf + Thì quá khứ hoàn thành, S + would/could + V1hadn’t studiedcouldn’t do

Biến thể với mệnh đề chính

If + Thì quá khứ đơn, S + would/ could/ might/ had to… + be + V-ingwerewould be chillingIf + Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ đơnwentweren’t

Bài tập câu điều kiện loại 2, có đáp án chi tiết

Bài 1: Chọn đáp án đúng.

1. If I (were/was/would be) ____ rich, I (will try/would try/tried) ____ to help the world.

2. What (would you do/will you do/did you do) ____ if you (see/would see/saw) ____ a huge cockroach in your shoe?

3. If I (was/would be/were) ____ you, I (asked/would ask/will ask) ____ for friend’s help.

4. If Nam (finded/would find/found) ____ a wallet in the street, he (would take/took/taked) ____ it to the police.

5. If she (were/was/would be) ____ a color, she (is/would be/were) ____ pink.

6. They (were/would be/will be) ____ terrified if they (saw/see/would see) ____ aliens in their garden.

Bài 2: Điền động từ đúng vào chỗ trống.

1. If I (have) ____ a lot of money, I (buy) ____ a yacht.

2. If I (be) ____ a baby, I (cry) ____ all of the time.

3. If she (eat) ____ lots of chocolate, she (have) ____ bad teeth.

Rất hay:  Cách Tìm Unikey Trên Máy Tính, Cách Hiển Thị Unikey Trên Máy Tính

4. If I (not have) ____ a pencil, I (borrow) ____ one.

5. If he (not have to) ____ go to school, he (watch) ____ television all day.

6. If she (have) ____ good grades, she (be) ____ happy.

7. My boss (be) ____ very pleased if I (finish) ____ the job.

8. I (not go) ____ to school if I (have) ____ a bad cold.

9. If she (earn) ____ some money, she (buy) ____ a new dress.

10. If I (invite) ____ fifty friends to my birthday party, my parents (be) ____ mad.

Bài 3: Hoàn thành những câu sau với động từ cho trước.

1. If he (start) ____ at once, he (arrive) ____ there by midday.

2. Tom (be) ____ sick if he (eat) ____ all those chocolates.

3. If I (my glasses, I able to read. (lose/not be)

4. You (become) ____ ill if you (forget) ____ your jacket.

5. If the weather (get) ____ colder, I (buy) ____a new coat.

Bài 4: Chọn đáp án chính xác.

1. If I (win/won/had won) ____ the lottery, I (am/will be/would be/would have been) ____ a millionaire.

2. If I (am/were/will be/had been) ____ rich ,I (will quit/would quit/quit) ____ my job.

3. I (travel/would travel/will travel) ____ around the world if I (quit/will quit/would quit) ____ my job.

4. I (buy/will buy/would buy) ____ anything I want if I (get/got/will get/would get) ____ that jackpot.

5. I (buy/will buy/would buy/would have bought) ____ the most expensive car if (want/wanted/will want/would want) ____.

6. If I (travel/traveled/would travel) ____ somewhere, I (stay/will stay/would stay/would have stayed) ____ in the most luxurious hotels.

7. But I (am not/will not be/would not be) ____ too materialistic if I (have/had/will have/would have) ____ millions of dollars.

8. I (help/will help/would help) ____ the poor if I (become/became/had become) ____ a millionaire.

9. I (give/will give/would give) ____ some money to charities, if I (am/will be/would be/were) ____ rich.

10. If I (have/had/will have/would have) ____ millions of dollars, I (am not/will not be/would not be) ____ mean.

Bài tập vận dụng câu điều kiện loại 2

Bài 5: Điền vào chỗ trống với động từ cho trước.

1. If we (have) ____ a yacht, we (sail) ____ the seven seas.

2. If he (have) ____ more time, he (learn) ____ karate.

3. If they (tell) ____ their father, he (be) ____ very angry.

4. She (spend) ____ a year in the USA if it (be) ____ easier to get a green card.

5. If I (live) ____ on a lonely island, I (run) ____ around naked all day.

6. We (help) ____ you if we (know) ____ how.

7. My brother (buy) ____ a sports car if he (have) ____ the money.

8. If I (feel) ____ better, I (go) ____ to the cinema with you.

Rất hay:  Bật Mí Top 10+ clear off là gì [Quá Ok Luôn]

9. If you (go) ____ by bike more often, you (be / not) so flabby.

10. She (not/talk) ____ to you if she (be) ____ mad at you.

ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Bài 1:

Bài 2:

Bài 3:

Bài 4:

1. If I won the lottery, I would be a millionaire.

2. If I were rich, I would quit my job.

3. I would travel around the world if I quit my job.

4. I would buy anything I want if I got that jackpot.

5. I would buy the most expensive car if I wanted.

6. If I traveled somewhere, I would stay in the most luxurious hotels.

7. But I would not be too materialistic if I had millions of dollars.

8. I would help the poor if I became a millionaire.

9. I would give some money to charities if I were rich.

10. If I had millions of dollars, I would not be mean.

Bài 5:

1. If we had a yacht, we would sail the seven seas.

2. If he had more time, he would learn karate.

3. If they told their father, he would be very angry.

4. She would spend a year in the USA if it were easier to get a green card.

5. If I lived on a lonely island, I would run around naked all day.

6. We would help you if we knew how.

7. My brother would buy a sports car if he had the money.

8. If I felt better, I would go to the cinema with you.

9. If you went by bike more often, you would not be so flabby.

10. She would not talk to you if she were mad at you.

>> Xem thêm:

  • Trọn bộ bài tập câu điều kiện loại 2 thường gặp
  • Bài tập câu điều kiện tổng hợp
  • Câu điều kiện hỗn hợp
Đáp án chi tiết bài tập câu điều kiện loại 2

Nắm vững kiến thức câu điều kiện 1,2,3

Bên cạnh kiến thức về câu điều kiện loại 2, các bạn cũng cần nắm vững những cấu trúc và cách sử dụng của câu điều kiện loại 1 và 3 để có thể diễn đạt tiếng Anh một cách trôi chảy và tự tin.

>>> Xem ngay:

  • Kiến thức câu điều kiện trong tiếng Anh
  • Câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh
  • Câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh

Trên đây là toàn bộ những kiến thức cần nắm về câu điều kiện loại 2. Hy vọng những thông tin bổ ích này có thể giúp bạn hoàn thành thật tốt mọi bài thi. Và đừng quên đăng ký ELSA Pro để phát triển kỹ năng tiếng Anh của mình bạn nhé.