Thì hiện tại đơn khi nào thêm s es? 5 mẹo thêm s, es dễ nhớ

Trong các bài tập về thì hiện tại đơn, việc thêm “s” hoặc “es” vào các động từ thường khiến không ít người nhầm lẫn. Vậy thì hiện tại đơn khi nào thêm s es và mẹo ghi nhớ quy tắc chia động từ là gì? Hãy cùng khám phá câu trả lời qua bài viết dưới đây.

1. Thì hiện tại đơn khi nào thêm s, es?

  • Thì hiện tại đơn là một trong những chủ đề ngữ pháp tiếng anh trọng điểm trong suốt quá trình học tiếng Anh.
  • Khi làm các dạng bài tập thuộc chủ đề này, bạn cần lưu ý tới các động từ đặc biệt có thêm s hoặc es.
  • Vậy thì hiện tại đơn khi nào thêm s es? Quy tắc này sẽ được áp dụng trong một số trường hợp nhất định như:

1.1 Động từ thêm “s”

  • Đa số những động từ trong tiếng Anh khi đi với chủ ngữ (danh từ hay đại từ) ở ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn sẽ được thêm “s”.
  • Ví dụ: Learn => learns, type => types, buy => buys

1.2 Động từ thêm “es”

  • Động từ kết thúc bằng -o, -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss thêm đuôi “es” .
  • Ví dụ: Go => goes, watch => watches, wash =>: washes

1.3 Động từ kết thúc bằng phụ âm + -y

  • Khi động từ kết thúc bằng một PHỤ ÂM + -y, ta chuyển -y thành -i và thêm đuôi “es”.
  • Ví dụ: Cry =>cries, study => studies, apply => applies

1.4 Động từ kết thúc bằng nguyên âm + -y

  • Khi động từ kết thúc bằng một NGUYÊN ÂM + -y, ta thêm -s như bình thường, không chuyển -y thành -i .
  • Ví dụ: play => plays, pay => pays, buy => buys

1.5 Dạng bất quy tắc

  • Một số trường hợp động từ sẽ không thêm “s” hay “es” mà biến đổi bất quy tắc.
  • Ví dụ: have => has
Cách thêm s es và sau động từ
Cách thêm s es và sau động từ

2. Khi nào thêm s/es vào danh từ?

  • Trong tiếng Anh để chuyển từ danh từ số ít sang số nhiều, người ta thường thêm s/es. Tuy nhiên, các cách này chỉ được áp dụng đối với những danh từ đếm được. Cụ thể như sau:
Rất hay:  Công thức Chứng minh hai đường thẳng song song trong không gian - Toán lớp 11

2.1 Quy tắc thêm s/es đối với danh từ thường

Cách thêm s es Ví dụ 1. Thêm s vào sau các danh từ số ít đếm được để thành lập dạng số nhiều của từ. Road => roads, book => books, rose => roses, window => windows… 2. Đối với các danh từ có tận cùng bằng chữ cái s, ss, sh, ch, z và x sẽ được thêm es vào cuối. bus => buses, glass => glasses, fox => foxes.. 3. Thêm es đằng sau các danh từ tận cùng bằng phụ âm + o tomato => tomatoes, potato => potatoes, hero => heroes… 4. Những từ có tận cùng bằng nguyên âm + o, danh từ có gốc nước ngoài hoặc danh từ viết tắt sẽ được thêm s để thành lập dạng số nhiều. Piano=> Pianos, bamboo => bamboos, photo => photos… 5. Các danh từ tận cùng có phụ âm + y thì y sẽ được đổi thành i và thêm es vào cuối. Baby => babies, fly => flies, lady => ladies, party => parties 6. Các danh từ tận cùng gồm nguyên âm a, o, u, e, i + y thì vẫn giữ nguyên và thêm s Boy => boys, valley => valleys, monkey => monkeys

Cách thêm s es trong danh từ
Cách thêm s es trong danh từ

2.2 Quy tắc thêm s/es đối với danh từ đặc biệt

Cách thêm s es Ví dụ 1. Một số danh từ có nguyên âm ở giữa không áp dụng cách thêm s es như thông thường do những từ này có dạng số nhiều riêng. foot => feet, tooth => teeth, goose => geese, man => men, child => children, mouse => mice 2. Một số danh từ chỉ ở dạng số nhiều và luôn được chia với động từ số nhiều Clothes, police, cattle, arms, goods, stairs, riches… 3. Những danh từ có hình thức số nhiều với s hoặc es ở đuôi nhưng lại mang nghĩa số ít News, mumps, darts, bowls, dominoes, shingles… 4. 12 danh từ đặc biệt có tận cùng bằng f hoặc fe, sẽ được lược bỏ f hoặc fe và thêm es vào cuối Calf => calves, Half =>halves, Knife => knives, Leaf => leaves, Life => lives, Loaf => loaves, Self => selves, Sheaf => sheaves, Shelf => shelves, Thief => thieves, Wife => wives, Wolf => wolves

Rất hay:  Hướng dẫn chi tiết cách chỉnh đèn bàn phím cơ - Tin học Anh Phát

3. V(s,es) là gì?

3.1 V(s,es) là gì?

  • V (s,es) là ký hiệu phổ biến trong cấu trúc chung của thì hiện tại đơn: S + V(s,es) + O. Đây là viết tắt của động từ (Verb).
  • Khi bắt gặp ký hiệu này trong một cấu trúc ngữ pháp, ta có thể hiểu là động từ đó sẽ được chia ở hiện tại, thêm s hoặc es tùy theo ngôi của chủ ngữ.

3.2 Ngôi thứ 3 số ít thêm s hay số nhiều thêm s

  • Trong thì hiện tại đơn khi chủ ngữ của câu là ngôi thứ nhất số ít thì động từ sẽ cần chia thêm s và es.
  • Ngôi thứ nhất bao gồm: He, She, It

4. Mẹo nhớ quy tắc thêm s, es trong thì hiện tại đơn

Để đơn giản hóa việc ghi nhớ quy tắc thêm s, es trong hiện tại đơn, người học có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Ghi chép thường xuyên vào giấy note, sổ tay hoặc sơ đồ tư duy.
  • Thực hiện đặt câu với mỗi quy tắc hoặc mỗi động từ đặc biệt
  • Rèn luyện và ôn tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau
  • Xem xét kỹ lưỡng các lỗi sai hay mắc phải trong quá trình làm bài tập.

5. Cách phát âm s và es

Ngoài việc nắm bắt các trường hợp trong thì hiện tại đơn khi nào thêm s es cho chính xác; người học cũng cần nắm được cách phát âm của đuôi này. Cụ thể như sau:

Cách phát âm s và es
Cách phát âm s và es

5.1 Phát âm là /s/

  • Phát âm là /s/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /p/, /t/, /k/, /f/
  • Ví dụ: Works – /wɜrks/, Sports – /spɒts/, Wants – /wɒnts/

5.2 Phát âm là /iz/

  • Phát âm là /ɪz/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/. – Thường có chữ cái tận cùng là sh, s, ce, ss, z, ch, ge, x…
  • Ví dụ: Watches – /wɑːtʃiz/, Washes – /wɑːʃiz/
Rất hay:  Cách sử dụng vòng đeo dương vật khiến nàng sung sướng, phê pha

5.3 Phát âm là /z/

  • Phát âm là /z/ khi âm tận cùng của động từ là các nguyên âm và phụ âm hữu thanh còn lại.
  • Ví dụ: Plays – /pleɪz/, Cleans – /kliːn/, Hugs – /hʌgz/

Tham khảo thêm một số bài viết liên quan khác:

  • Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
  • Present Continuous Tense
  • A-Z về thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai chuẩn nhất

6. Bài tập thêm s hoặc es

  • Những quy tắc thêm s es sau động từ ở thì hiện tại đơn thường rất khó nhớ và dễ dàng nhầm lẫn.
  • Vì vậy, cách tốt nhất để có thể trở nên thành thạo các kiến thức này nằm ở quá trình luyện tập thường xuyên.

Ex1: Gạch chân đáp án đúng và rút ra quy tắc thêm s/ es của động từ

  1. Go (đi) – gos/ goes/ go
  2. Finish (kết thúc) – finishes/ finishs/ finish
  3. Do (làm) – dos/ does/ do
  4. Teach (dạy) – teaches/teaches/ teach
  5. Fix (sửa chữa) – fixs/ fies/ fixes

Đáp án: 1 – goes; 2 – finishes; 3 – does; 4 – teaches; 5 – fixes

Ex2. Chọn dạng đúng của từ trong ngoặc:

  1. He (have) ………. a new haircut today.
  2. I usually (have) ……….breakfast at 6.30.
  3. My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings.
  4. I like Math and she (like)……….Literature.
  5. My sister (wash)……….the dishes every day.

Đáp án: 1- has, 2- have, 3- teaches, 4- likes, 5- washes

Thì hiện tại đơn là một trong những chủ điểm quan trọng giúp người học có nền tảng kiến thức để tiếp cận các chủ đề nâng cao hơn. Hy vọng rằng thông qua những kiến thức mà bài viết cung cấp, độc giả đã có thể nắm bắt được thì hiện tại khi nào nên thêm s es, đồng thời bỏ túi nhiều mẹo hay để học nhanh nhớ lâu.