Giải bài tập Chu vi hình chữ nhật, Chu vi hình vuông lớp 3 – Apanda.vn

Trong bài học này, chúng ta cùng tìm hiểu về công thức tính Chu vi hình chữ nhật, Chu vi hình vuông lớp 3 và vận dụng để giải bài tập trong SGK Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều, Chân trời sáng tạo.

1. Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông lớp 3

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo độ dài) rồi nhân với 2.

Chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2

Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

Chu vi hình vuông = Độ dài một cạnh x 4

2. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập trang 24, 25 – Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông lớp 3

Bài 1 trang 24

Phương pháp giải:

Tính chu vi hình vuông dựa vào công thức:

Chu vi hình vuông = độ dài cạnh x 4

Lời giải:

Bài 2 trang 24

Phương pháp giải:

Tính chu vi hình chữ nhật dựa vào công thức:

Chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2

Lời giải:

b) Chu vi hình chữ nhật là:

(8 + 2) x 2 = 20 (m)

Đáp số: 20 m.

c) Chu vi hình chữ nhật là:

(15 + 10) x 2 = 50 (dm)

Đáp số: 50 dm.

Bài 3 trang 24

Phương pháp giải:

Số que tính để xếp thành một hình vuông = Số que tính để xếp một cạnh hình vuông x 4.

Lời giải:

Từ hình vẽ ta thấy mỗi cạnh hình vuông được xếp bởi 3 que tính.

Số que tính để xếp thành một hình vuông là:

3 x 4 = 12 (que tính).

Vậy Nam cần dùng 12 que tính để xếp thành một hình vuông có cạnh gồm 3 que tính.

Bài 1 luyện tập trang 25

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức:

Chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2

Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

Lời giải:

Chu vi hình chữ nhật màu hồng là:

(8 + 5) x 2 = 26 (cm)

Chu vi hình vuông màu vàng là:

7 x 4 = 28 (cm)

Chu vi hình chữ nhật màu xanh là:

(5 + 10) x 2 = 30 (cm)

Vậy ta nối như sau:

Bài 2 luyện tập trang 25

Phương pháp giải:

Bước 1: Đổi đơn vị đo chiều dài về xăng-ti-mét.

Bước 2: Tính chu vi hình chữ nhật dựa vào công thức

Chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2

Lời giải:

Đổi 1 m = 100 cm

Chu vi mặt bàn hình chữ nhật là:

(100 + 40) x 2 = 280 (cm)

Vậy cách tính của Việt là sai.

Bài 3 luyện tập trang 25

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính chu vi hình chữ nhật dựa vào công thức:

Chu vi = (Chiều dài + chiều rộng) x 2 (cùng đơn vị đo).

Bước 2: Lấy chu vi trừ đi cổng vào ta được chiều dài hàng rào:

Chiều dài hàng rào = Chu vi – cổng vào

Tóm tắt:

Vườn rau hình chữ nhật.

Chiều dài: 9 m

Chiều rộng: 5 m

Cổng vào: 2 m

Hàng rào: ? m

Lời giải:

Chu vi vườn rau hình chữ nhật là:

(9 + 5) x 2 = 28 (m)

Vậy chiều dài hàng rào là:

28 – 2 = 26 (m)

Rất hay:  Hướng dẫn cách sử dụng tủ lạnh Panasonic chi tiết nhất

Đáp số 26 m.

3. VỞ BT KẾT NỐI: Bài tập trang 20, 21, 22 – Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông lớp 3

Bài 1, Tiết 2 trang 20

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

Lời giải:

Bài 2, Tiết 2 trang 20

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Lời giải:

a)

Chu vi hình chữ nhật là:

(7 + 3) x 2 = 20 (cm)

Đáp số: 20 cm.

b)

Chu vi hình chữ nhật là:

(6 + 3) x 2 = 18 (m)

Đáp số: 18 m.

Bài 3, Tiết 2 trang 20

Phương pháp giải:

a) Số que tính để xếp thành một hình chữ nhật = (Số que tính để xếp chiều dài + Số que tính xếp chiều rộng) x 2

b) Số que tính để xếp thành một cạnh hình vuông = Số que tính để xếp thành một hình vuông : 4

Lời giải:

a) Ta thấy chiều dài được xếp bởi 5 que tính và chiều rộng được xếp bởi 3 que tính.

Số que tính vừa đủ để xếp thành một hình chữ nhật là:

(5 + 3) x 2 = 16 (que tính).

b) Có thể dùng hết 16 que tính để xếp thành một hình vuông.

Mỗi cạnh hình vuông có được xếp bởi số que tính là:

16 : 4 = 4 (que tính)

Đáp số: a) 16 que tính

b) 4 que tính

Bài 1, Tiết 3 trang 21

Phương pháp giải:

– Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

– Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

– Muốn tính chu vi hình tứ giác ta tính tổng độ dài bốn cạnh của hình tứ giác (cùng đơn vị đo).

Lời giải:

Chu vi hình chữ nhật là (6 + 3) x 2 = 18 (cm)

Chu vi hình vuông là 8 x 4 = 32 (cm)

Chu vi hình tứ giác là 3 + 4 + 5 + 7 = 19 (cm)

Bài 2, Tiết 3 trang 22

Phương pháp giải:

– Để tính chiều dài đoạn dây ta tính chu vi hình chữ nhật.

– Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Lời giải:

Cách tính của bạn Nam là sai vì chiều dài và chiều rộng không cùng một đơn vị đo.

Cách giài đúng là:

Đổi 12 dm = 120 cm

Độ dài đoạn dây Rô-bốt đã dùng là

(120 + 80) x 2 = 400 (cm)

Đáp số: 400 cm.

Bài 3, Tiết 3 trang 22

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + chiều rộng) x 2 (cùng số đo đơn vị).

Bước 2: Chiều dài hàng rào = Chu vi – độ dài cổng vào

Tóm tắt:

Vườn hoa hình chữ nhật

Chiều dài: 8 m

Chiều rộng: 4 m

Cổng vào: 1 m

Hàng rào: … ? mét

Lời giải:

Chu vi vườn hoa có dạng hình chữ nhật là:

(8 + 4) x 2 = 24 (m)

Chiều dài hàng rào là:

24 – 1 = 23 (m)

Rất hay:  Bật Mí Top 20+ game gacha là gì ? Kiến thức hay và đầy đủ

Đáp số 23 m.

4. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập trang 112 – Chu vi hình chữ nhật , chu vi hình vuông lớp 3

Bài 1 trang 112

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức:

Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

Lời giải:

a) Chu vi hình chữ nhật là:

(10 + 4) x 2 = 28 (cm)

b) Chu vi hình chữ nhật là:

(60 + 40) x 2 = 200 (dm)

c) Chu vi hình vuông là:

7 x 4 = 28 (m)

Bài 2 trang 112

a) Tính chu vi hình chữ nhật chiều dài 12 m, chiều rộng 8 m.

b) Tính chu vi hình vuông có cạnh 12 dm.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính chu vi:

Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

Lời giải:

a) Chu vi hình chữ nhật là:

(12 + 8) x 2 = 40 (m)

Đáp số: 40 m.

b) Chu vi hình vuông là:

12 x 4 = 48 (dm)

Đáp số: 48 dm.

Bài 3 trang 112

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức:

Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

Lời giải:

a) Chu vi tấm lưới thép hình chữ nhật là:

(10 + 2) x 2 = 24 (m)

Đáp số: 24 m.

b) Chu vi mảnh vườn hình vuông là:

8 x 4 = 32 (m)

Đáp số: 32 m.

Bài 4 trang 112

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm chiều rộng của sân bóng rổ hình chữ nhật.

Bước 2: Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

Tóm tắt:

Sân bóng rổ hình chữ nhật

Chiều dài: 28 m

Chiều rộng: ngắn hơn chiều dài 13 m

Chu vi: ? m

Lời giải:

Chiều rộng của sân bóng rổ là:

28 – 13 = 15 (m)

Chu vi của sân bóng rổ là:

(28 + 15) x 2 = 86 (m)

Đáp số: 86 m.

5. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 38, 39, 40, 41 – Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông lớp 3

Bài 1 trang 38

Phương pháp giải:

Chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + chiều rộng) x 2

Lời giải:

Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 27 cm, chiều rộng 12 cm là:

(27 + 12) x 2 = 78 (cm)

Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 52 m, chiều rộng 34 m là:

(52 + 34) x 2 = 172 (m)

Đổi 1 m = 100 cm.

Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 225 cm, chiều rộng 1 m là:

(225 + 100) x 2 = 650 (cm)

Bài 2 trang 38

Phương pháp giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật = Chu vi hình chữ nhật : 2.

Chu vi hình chữ nhật = Nửa chu vi hình chữ nhật x 2.

Lời giải:

Bài 1 luyện tập trang 39 – Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo Tập 2

Phương pháp giải:

Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Lời giải:

Chu vi sân bóng đá hình chữ nhật là:

(105 + 68) = 346 (m)

Đáp số: 346 m.

Bài 2 luyện tập trang 39

Phương pháp giải:

– Dựa vào tranh để viết số đo chiều dài, chiều rộng của các hình chữ nhật: sân chơi, vườn hoa, vườn rau, cả khu đất vào ô trống.

Rất hay:  Cách sử dụng ảnh đại diện ảo trong các cuộc họp Zoom

– Lần lượt tính chu vi các hình chữ nhật và điền kết quả.

Lời giải:

Chiều rộng của vườn rau có độ dài là: 16 – 9 = 7 (m)

Chiều dài cả khu đất là: 8 + 12 = 20 (m)

Chu vi của sân chơi là: (16 + 8) x 2 = 48 (m)

Chu vi của vườn hoa là: (12 + 9) x 2 = 42 (m)

Chu vi của vườn rau là: (12 + 7) x 2 = 38 (m)

Chu vi của cả khu đất là: (20 + 16) x 2 = 72 (m)

Ta điền như sau:

Bài 1 trang 40

Lời giải:

Chu vi hình vuông cạnh 10 cm là: 10 x 4 = 40 (cm)

Chu vi hình vuông cạnh 52 cm là: 52 x 4 = 208 (m)

Chu vi hình vuông cạnh 107 m là: 107 x 4 = 428 (m)

Bài 2 trang 40

Phương pháp giải:

Cạnh hình vuông = chu vi hình vuông : 4

Lời giải:

Độ dài cạnh hình vuông có chu vi 28 cm là 28 : 4 = 7 (cm)

Độ dài cạnh hình vuông có chu vi 80 mm là 80 : 4 = 20 (mm)

Độ dài cạnh hình vuông có chu vi 64 km là 64 : 4 = 16 (km)

Bài vui học

Phương pháp giải:

– Đo độ dài mỗi cạnh của khung tranh hình vuông và tính chu vi hình vuông.

– Đo độ dài của các ống hút A, B, C.

– Chọn ống hút có độ dài bằng chu vi hình vuông.

Bài 1 luyện tập trang 41 – Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo Tập 2

Phương pháp giải:

– Muốn tính chiều dài sợi dây bằng chu vi của khung tranh hình vuông.

– Chu vi hình vuông = độ dài một cạnh x 4.

Lời giải:

Chu vi khung tranh hình vuông là:

50 x 4 = 200 (cm)

Đổi 200 cm = 2 m.

Ta thấy độ dài sợi dây để trang trí bằng chu vi của khung tranh hình vuông và bằng 2m.

Đáp số: 2m.

Bài 2 luyện tập trang 41

Phương pháp giải:

Bước 1: Độ dài cạnh của hình vuông lớn bằng độ dài cạnh của hình vuông nhỏ nhân với 3.

Bước 2: Chu vi hình vuông lớn = Độ dài cạnh của hình vuông lớn x 4.

Lời giải:

Dựa vào tranh ta thấy cạnh của hình vuông lớn bằng 3 lần cạnh của hình vuông nhỏ.

Vậy độ dài cạnh của hình vuông lớn là:

8 x 3 = 24 (cm)

Chu vi của hình vuông lớn là:

24 x 4 = 96 (cm)

Vậy ta chọn đáp án A.

Bài 3 luyện tập trang 41

Phương pháp giải:

– Nửa chu vi hình chữ nhật = Chu vi hình chữ nhật : 2.

– Chiều rộng hình chữ nhật = Nửa chu vi hình chữ nhật – Chiều dài hình chữ nhật.

Lời giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 40 : 2 = 20 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là: 20 – 12 = 8 (cm)

Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông lớp 3. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!