Hướng dẫn cách tính mệnh theo năm sinh chính xác

Chắc hẳn rằng ai trong chúng ta cũng đều cảm thấy tò mò không biết mệnh của mình là gì? Mệnh có ảnh hưởng trực tiếp tới tính cách, sự nghiệp và con đường tình duyên của mỗi người. Để xác định mệnh của mỗi người có rất nhiều cách tính, trong đó tính theo năm được coi là chính xác nhất. Vậy cách tính mệnh theo năm sinh như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay sau đây!

1. Cung mệnh là gì?

Trước khi hướng dẫn bạn cách tính mệnh theo năm sinh chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn cung mệnh là gì. Cung mệnh hay còn gọi là bản mệnh, tức là cung để bạn có thể dùng để xem tướng hoặc xem tử vi cho mình. Bên cạnh đó, thầy phong thủy thông qua cung mệnh của bạn cũng sẽ xác định được bạn hợp làm nhà, kết hôn hay khai trương cửa hàng, công ty,… tuổi nào thì hợp.

Ngoài cung mệnh thì còn có bản mệnh hay hành của cung mệnh. Theo quy tắc phong thủy thì hành của cung mệnh gồm Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Mỗi mệnh lại có cung nhất định. Ví dụ như:

  • Hành Kim có cung Càn và cung Đoài
  • Hành Mộc có cung Tốn và cung Chấn
  • Hành Thổ có cung Khôn và cung Cấn
  • Hành Thủy có cung Khảm
  • Hành Hỏa có cung Ly
cách tính mệnh theo ngày tháng năm sinh
Cung mệnh và quy luật tương sinh tương khắc trong ngũ hành

2. Nguyên thể của hành bản mệnh trong ngũ hành

Trong ngũ hành có tất cả 5 mệnh. Mỗi mệnh trong ngũ hành lại có những quan hệ tương sinh, tương khắc với nhau và bao gồm nhiều thể. Cụ thể:

Hành Kim:

  • Sa trung kim (vàng trong cát)
  • Hải trung kim (vàng dưới biển)
  • Bạch lạp kim (vàng trong nến trắng)
  • Kiếm phong kim (vàng ở mũi kiếm)
  • Kim bạc kim (vàng pha kim khí trắng)
  • Thoa xuyến kim (vàng làm đồ trang sức)

Hành Thủy:

  • Thiên hà thủy (nước ở trên trời)
  • Đại khê thủy (nước dưới khe lớn)
  • Đại hải thủy (nước đại dương)
  • Giản hạ thủy (nước dưới khe)
  • Tuyền trung thủy (nước giữa dòng suối)
  • Trường lưu thủy (nước chảy thành dòng lớn)

Hành Mộc:

  • Bình địa mộc (cây ở đồng bằng)
  • Tang đố mộc (gỗ cây dâu)
  • Thạch lựu mộc (gỗ cây thạch lựu)
  • Đại lâm mộc (cây trong rừng lớn)
  • Dương liễu mộc (gỗ cây liễu)
  • Tùng bách mộc (gỗ cây tùng bách)

Hành Hỏa:

  • Sơn hạ hỏa (lửa dưới chân núi)
  • Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn)
  • Thiên thượng hỏa (lửa trên trời)
  • Lộ trung hỏa (lửa trong lò)
  • Sơn đầu hỏa (lửa trên núi)
  • Tích lịch hỏa (lửa sấm sét)

Hành Thổ:

  • Bích thượng thổ (đất trên vách)
  • Đại dịch thổ (đất thuộc 1 khu lớn)
  • Sa trung thổ (đất lẫn trong cát)
  • Lộ bàng thổ (đất giữa đường)
  • Ốc thượng thổ (đất trên nóc nhà)
  • Thành đầu thổ (đất trên mặt thành)

3. Lý do nên biết cách tính mệnh theo năm sinh

Mỗi người đều nên biết cách tính mệnh theo năm sinh bởi cung mệnh được coi là nền móng để chúng ta phán đoán được tính cách, cuộc sống, sự nghiệp, tình duyên của bản thân. Có thể nói, cung mệnh có ảnh hưởng rất lớn tới mỗi cá nhân.

Rất hay:  Tổng hợp 5 cách buộc dây giày đá bóng đúng cách, không bị tuột
cách tính cung mệnh theo năm sinh
Tính mệnh theo năm sinh giúp xác định sự việc nào đó chính xác hơn

Các chuyên gia phong thủy cũng thường dựa vào cách tính mệnh theo năm sinh để xác định một sự việc nào đó một cách chính xác hơn. Đặc biệt là để xác định những vấn đề có liên quan tới phong thủy sao cho có thể mang tới may mắn, bình an và thịnh vượng cho gia chủ.

4. Hướng dẫn cách tính mệnh theo năm sinh

Có một điều mà bạn cần lưu ý trước khi tìm hiểu cách tính mệnh theo năm sinh đó là ngoài tính theo năm dương lịch thì các nước phương Đông còn tính theo năm Âm Lịch, ví dụ năm Kỷ Hợi, Nhâm Tuất,… Trong đó, Thiên Can là chữ đầu trong năm gọi và Địa chi là chữ thứ 2. Dựa trên quy ước của Thiên Can và Địa chỉ bạn sẽ tính được mệnh sinh của mình là gì.

Cách tính mệnh theo năm sinh Âm Lịch thực ra không khó và sẽ dựa vào việc tính tổng các chữ số trong ngày tháng năm sinh của mình. Sau khi đã tìm ra số tổng này thì chia cho 9. Được kết quả dư bao nhiêu thì sử dụng để đối chiếu với bảng cung mệnh theo năm sinh và tìm ra mệnh tương ứng.

Dưới đây là bảng đối chiếu cung mệnh theo năm sinh:

1 2 3 4 5 6 7 8 9 Nam Khảm Ly Cấn Đoài Càn Khôn Tốn Chấn Khôn Nữ Cấn Càn Đoài Cấn Ly Khảm Khôn Chấn Tốn

Như vậy, cho dù là sinh cùng năm nhưng khác giới tính thì cung mệnh cũng sẽ khác nhau. Do đó, khi tính mệnh theo năm sinh bạn cần lưu ý khi đối chiếu cần đối chiếu theo cả giới tính.

Ví dụ cách tính mệnh theo năm sinh

Ví dụ 1: Nếu bạn sinh năm 1998 thì để xác định cung mệnh có thể tính toán như sau:

  • Sinh năm 1998 => Tổng năm sinh = 1 + 9 + 9 + 8 = 27
  • Tổng năm sinh khi chia 9 là 27 : 9 = 3
  • Do tổng năm sinh chia hết cho 9 nên ta lấy luôn số 9 để so sánh với bảng đối chiếu cung mệnh theo năm sinh

=> Nếu là nam: Cung Khôn.

=> Nếu là nữ: Cung Tốn.

Ví dụ 2: Nếu bạn sinh vào năm 1991 thì ta có thể xác định được:

  • Sinh năm 1991 => Tổng năm sinh = 1 + 9 + 9 + 1 = 20
  • Tổng năm sinh khi chia 9 là 20 : 9 = 2 dư 2
  • So sánh với bảng đối chiếu cung mệnh theo năm sinh

=> Nếu là nam: Cung Ly.

=> Nếu là nữ: Cung Càn.

5. Hướng dẫn cách tính cung mệnh theo tuổi Thiên can – Địa chi

Bạn cũng có thể dựa vào năm sinh để xác định tuổi của mình. Sau đó dùng tuổi để tính cung mệnh. Để tính cung mệnh theo cách này bạn sẽ dựa vào yếu tố Thiên Can – Địa Chi của năm sinh Âm Lịch. Cụ thể:

Rất hay:  Cách tăng dung lượng lưu trữ trên iPhone siêu đơn giản mà hiệu quả
cách tính cung mệnh theo ngày tháng năm sinh
Hướng dẫn tính cung mệnh theo năm sinh

Lấy số cuối cùng trong năm sinh của mình và đối chiếu với bảng quy ước sau:

Canh Tân Nhâm Quý Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Ví dụ: Nếu bạn sinh vào năm 1991, như vậy hàng Can sẽ là Tân.

Để tính hàng Chi theo năm sinh bạn lấy 2 số cuối trong năm sinh của mình và chia cho 12. Số dư nhận được là bao nhiêu thì sử dụng để đối chiếu với bảng tra cứu sau để tìm ra hàng Chi:

Tý Sử Dần Mẹo Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

Nếu đã biết được Thiên Can, địa Chi rồi bạn sẽ tính được cung mệnh của mình dựa theo cách tính quy giá trị quy đổi sau:

Quy ước về giá trị của Thiên Can:

Hàng Can Giáp, Ất Bính, Đinh Mậu, Kỷ Canh, Tân Nhâm, Quý Giá trị 1 2 3 4 5

Quy ước về giá trị của Địa Chi:

Hàng Chi Tý, Sửu, Ngọ, Mùi Dần, Mão, Thân, Dậu Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi Giá trị 0 1 2

Quy ước về giá trị của mệnh trong ngũ hành:

Mệnh Kim Thủy Hỏa Thổ Mộc Giá trị 1 2 3 4 5

Cuối cùng chỉ cần cộng hàng Can với hàng Chi là bạn có thể biết mệnh của mình. Trường hợp tổng hàng Can – Chi lớn hơn 5 thì lấy tổng trừ 5 để nhận được kết quả.

Ví dụ 1: Nếu bạn sinh vào năm 1991, tức năm Tân Mùi.

=> Tân + Mùi = 4 + 0 = 4. Nếu đối chiếu với bảng quy ước về giá trị của mệnh trong ngũ hành ta được mệnh Thổ.

Ví dụ 2: Bạn sinh vào năm 2003, tức năm Quý Mùi.

=> Quý + Mùi = 5 + 0 = 5. Nếu đối chiếu với bảng quy ước về giá trị của mệnh trong ngũ hành ta được mệnh Mộc

Mỗi người khi sinh ra đều sẽ gắn liền với 2 mệnh là Sinh mệnh và Cung mệnh. Tuy nhiên, tùy trường hợp mà ứng dụng một trong 2 mệnh này để tính toán cho chính xác. Trong phong thủy, chọn trang sức có màu sắc hợp mệnh thì nên tính theo Cung mệnh..

6. Bảng tra cứu Cung mệnh

Dưới đây là bảng tra cứu cung mệnh theo năm sinh mà bạn có thể tham khảo:

1965 Ất Tỵ Phú Đăng Hỏa Cấn Thổ Đoài Kim 1966 Bính Ngọ Thiên Hà Thủy Đoài Kim Cấn Thổ 1967 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy Càn Kim Ly Hoả 1968 Mậu Thân Đại Trạch Thổ Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1969 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ Tốn Mộc Khôn Thổ 1970 Canh Tuất Thoa Xuyến Kim Chấn Mộc Chấn Mộc 1971 Tân Hợi Thoa Xuyến Kim Khôn Thổ Tốn Mộc 1972 Nhâm Tý Tang Đố Mộc Khảm Thuỷ Khôn Thổ 1973 Quý Sửu Tang Đố Mộc Ly Hoả Càn Kim 1974 Giáp Dần Đại Khe Thủy

Lập Định Chi Hổ Hổ tự lập

Cấn Thổ Đoài Kim 1975 Ất Mão Đại Khe Thủy Đoài Kim Cấn Thổ 1976 Bính Thìn Sa Trung Thổ Càn Kim Ly Hoả 1977 Đinh Tỵ Sa Trung Thổ Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1978 Mậu Ngọ Thiên Thượng Hỏa Tốn Mộc Khôn Thổ 1979 Kỷ Mùi Thiên Thượng Hỏa Chấn Mộc Chấn Mộc 1980 Canh Thân Thạch Lựu Mộc Khôn Thổ Tốn Mộc 1981 Tân Dậu Thạch Lựu Mộc Khảm Thuỷ Khôn Thổ 1982 Nhâm Tuất Đại Hải Thủy Ly Hoả Càn Kim 1983 Quý Hợi Đại Hải Thủy Cấn Thổ Đoài Kim 1984 Giáp Tý Hải Trung Kim Đoài Kim Cấn Thổ 1985 Ất Sửu Hải Trung Kim Càn Kim Ly Hoả 1986 Bính Dần Lư Trung Hỏa Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1987 Đinh Mão Lư Trung Hỏa Tốn Mộc Khôn Thổ 1988 Mậu Thìn Đại Lâm Mộc Chấn Mộc Chấn Mộc 1989 Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc Khôn Thổ Tốn Mộc 1990 Canh Ngọ Lộ Bàng Thổ Khảm Thuỷ Cấn Thổ 1991 Tân Mùi Lộ Bàng Thổ Ly Hoả Càn Kim 1992 Nhâm Thân Kiếm Phong Kim Cấn Thổ Đoài Kim 1993 Quý Dậu Kiếm Phong Kim Đoài Kim Cấn Thổ 1994 Giáp Tuất Sơn Đầu Hỏa Càn Kim Ly Hoả 1995 Ất Hợi Sơn Đầu Hỏa Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1996 Bính Tý Giảm Hạ Thủy Tốn Mộc Khôn Thổ 1997 Đinh Sửu Giảm Hạ Thủy Chấn Mộc Chấn Mộc 1998 Mậu Dần Thành Đầu Thổ Khôn Thổ Tốn Mộc 1999 Kỷ Mão Thành Đầu Thổ Khảm Thuỷ Cấn Thổ 2000 Canh Thìn Bạch Lạp Kim Ly Hoả Càn Kim 2001 Tân Tỵ Bạch Lạp Kim Cấn Thổ Đoài Kim 2002 Nhâm Ngọ Dương Liễu Mộc Đoài Kim Cấn Thổ 2003 Quý Mùi Dương Liễu Mộc Càn Kim Ly Hoả 2004 Giáp Thân Tuyền Trung Thủy Khôn Thổ Khảm Thuỷ 2005 Ất Dậu Tuyền Trung Thủy Tốn Mộc Khôn Thổ 2006 Bính Tuất Ốc Thượng Thổ Chấn Mộc Chấn Mộc 2007 Đinh Hợi Ốc Thượng Thổ Khôn Thổ Tốn Mộc 2008 Mậu Tý Thích Lịch Hỏa Khảm Thuỷ Cấn Thổ 2009 Kỷ Sửu Thích Lịch Hỏa Ly Hoả Càn Kim 2010 Canh Dần Tùng Bách Mộc Cấn Thổ Đoài Kim 2011 Tân Mão Tùng Bách Mộc Đoài Kim Cấn Thổ 2012 Nhâm Thìn Trường Lưu Thủy Càn Kim Ly Hoả 2013 Quý Tỵ Trường Lưu Thủy Khôn Thổ Khảm Thuỷ 2014 Giáp Ngọ Sa Trung Kim Tốn Mộc Khôn Thổ 2015 Ất Mùi Sa Trung Kim Chấn Mộc Chấn Mộc 2016 Bính Thân Sơn Hạ Hỏa Khôn Thổ Tốn Mộc 2017 Đinh Dậu Sơn Hạ Hỏa Khảm Thuỷ Cấn Thổ 2018 Mậu Tuất Bình Địa Mộc Ly Hoả Càn Kim 2019 Kỷ Hợi Bình Địa Mộc Cấn Thổ Đoài Kim 2020 Canh Tý Bích Thượng Thổ Đoài Kim Cấn Thổ 2021 Tân Sửu Bích Thượng Thổ Càn Kim Ly Hoả 2022 Nhâm Dần Kim Bạch Kim Khôn Thổ Khảm Thuỷ 2023 Quý Mão Kim Bạch Kim Tốn Mộc Khôn Thổ 2024 Giáp Thân Phú Đăng Hỏa Chấn Mộc Chấn Mộc

Rất hay:  Top 5 Cách Đầu Tư Tiền Ảo Hiệu Quả Ít Rủi Ro - FXCM

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách tính mệnh theo năm sinh như thế nào. Bây giờ chắc hẳn bạn cũng đã có thể tự mình tính mệnh cho bản thân mà không nhất định phải nhờ tới thầy phong thủy nào cả.