Như thế nào là cách tính giá trị biểu thức? Khi tính giá trị biểu thức, ta cần phải lưu ý những điều gì? Trong bài viết này, hãy cùng chúng mình tìm hiểu rõ hơn về cách tính giá trị biểu thức trong các trường hợp cụ thể, đồng thời làm quen với một số dạng bài tập về biểu thức nhé!
Tính giá trị biểu thức là gì?
Như chúng ta đã biết, biểu thức chính là sự kết hợp giữa các chữ, số bằng các phép toán như cộng – trừ – nhân – chia… Đối với những biểu thức bao gồm các phép tính cơ bản, nâng lên lũy thừa không chỉ trên các con số mà còn có thể thực hiện trên các chữ cái (đại diện cho những con số bất kỳ) thì được gọi là biểu thức đại số.
Như vậy, hiểu một cách đơn giản thì tính giá trị biểu thức chính là người học phải vận dụng linh hoạt, kết hợp giữa các phép tính cộng – trừ – nhân – chia cơ bản để tính toán ra giá trị cuối cùng của biểu thức được cho. Thông thường, học sinh Tiểu học sẽ được làm quen với dạng Toán này từ năm lớp 4.
Cách tính giá trị biểu thức
Trong cách tính giá trị biểu thức, ta phải biết vận dụng linh hoạt giữa các phép tính cơ bản sao cho tìm được kết quả chính xác nhất. Bên cạnh đó, khi giải các phép toán, học sinh cũng cần phải ghi nhớ một số lưu ý, quy tắc bắt buộc để áp dụng vào lời giải.
Những cách tính giá trị biểu thức mà chúng ta thường gặp đó là:
- Trong một biểu thức, nếu chỉ tồn tại phép cộng và phép trừ, hoặc phép nhân và phép chia, ta sẽ thực hiện phép tính từ trái sang phải.
- Nếu một biểu thức có đầy đủ các phép tính cộng – trừ – nhân – chia, ta áp dụng quy tắc: Nhân – chia trước, cộng – trừ sau.
- Nếu trong một biểu thức có dấu ngoặc đơn, ta phải thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Khi thực hiện phép tính cộng, học sinh cần lưu ý một số điều sau đây:
- Nên nhóm các số hạng có trong biểu thức sao cho thành nhóm có tổng là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn… để dễ tính nhẩm.
- Áp dụng tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ của các số hạng trong một tổng thì kết quả của tổng vẫn không thay đổi.
- Luôn ghi nhớ công thức: a + b + c = a + c + b = c + a + b.
Một số bài tập tính giá trị biểu thức minh họa có đáp án
Bài tập 1: Tính giá trị các biểu thức dưới đây:
- a) 16 + 4748 + 142 – 183
- b) 150 – 56 x 2
- c) 24 x 5 : 3
- d) 68 x 3 – 14 x 2
Đáp án:
- a) 16 + 4748 + 142 – 183 = 16 + (4748 + 142) – 183 = 16 + 4890 – 183 = 4906 – 183 = 4723
- b) 150 – 56 x 2 = 150 – 112 = 38
- c) 24 x 5 : 3 = 120 : 3 = 40
- d) 68 x 3 – 14 x 2 = 204 – 28 = 176
Bài tập 2: Tính nhanh giá trị biểu thức sau:
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9
Đáp án: 12 + 15 + 31 + 37 + 44 + 56 + 63 + 69 + 88 = (12 + 88) + (31 + 69) + (37 + 63) + (44 + 56) + 15 = 100 + 100 + 100 + 100 + 15 = 415
Bài tập 3: Tính giá trị các biểu thức dưới đây:
- a) 103 + 91 + 47 + 9
- b) 261 + 192 – 11 + 8
- c) 915 + 832 – 45 + 48
- d) 1845 – 492 – 45 – 8
Đáp án:
- a) 103 + 91 + 47 + 9 = (103 + 47) + (91 + 9) = 150 + 100 = 250
- b) 261 + 192 – 11 + 8 = (261 – 11) + (192 + 8) = 250 + 200 = 450
- c) 915 + 832 – 45 + 48 = (915 – 45) + (832 + 48) = 870 + 880 = 1750
- d) 1845 – 492 – 45 – 8 = (1845 – 45) – (492 + 8) = 1800 – 500 = 1300
Bài tập 4: Tìm y, biết:
- a) y x 5 = 1948 + 247
- b) y : 3 = 190 – 90
- c) y – 8357 = 3829 x 2
- d) y x 8 = 182 x 4
Đáp án:
- a) y x 5 = 1948 + 247
y x 5 = 2195
y = 2195 : 5
y = 439
- b) y : 3 = 190 – 90
y : 3 = 100
y = 100 x 3
y = 300
- c) y – 8357 = 3829 x 2
y – 8357 = 7658
y = 7658 + 8357
y = 16015
- d) y x 8 = 182 x 4
y x 8 = 728
y = 728 : 8
y = 91
Bài tập 5: Hai ngày cửa hàng bán được 5124 lít dầu. Ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 124 lít. Hỏi cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu lít dầu?
Đáp án:
Mỗi ngày cửa hàng bán được số lít dầu là:
(5124 – 124) : 2 = 2500 (lít dầu)
Số lít dầu bán được trong ngày thứ nhất là:
2500 + 124 = 2624 (lít dầu)
Vậy: ngày thứ nhất bán được 2624 lít dầu, ngày thứ hai bán được 2500 lít dầu.
Bài tập 6: Tú có 76 viên bi. Số bi của An gấp 5 lần số bi của Tú. An cho Hùng 24 viên. Hỏi tổng số bi của 3 bạn là bao nhiêu?
Đáp án:
Số bi của An là:
76 x 5 = 380 (viên bi)
Tổng số bi của 3 bạn là:
76 + 380 = 456 (viên bi)
Bài tập 7: Cho dãy số sau: 1, 5, 9, 13,… 65, 69
- a) Tính số lượng các số hạng có trong dãy số.
- b) Tính tổng của dãy số.
Đáp án:
- a) Công thức tính số lượng các số hạng trong dãy số: (Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách giữa 2 số hạng liên tiếp + 1
Áp dụng công thức trên, số lượng các số hạng trong dãy số là:
(69 – 1) : 4 + 1 = 68 : 4 + 1 = 17 + 1 = 18 (số hạng)
- b) Công thức tính tổng của dãy số: (Số hạng đầu + số hạng cuối) x số lượng số hạng : 2
Áp dụng công thức, tổng của dãy số trên là:
(1 + 69) x 18 : 2 = 70 x 18 : 2 = 630
Bài tập 8: Cho dãy số sau: 1, 3, 5, 7… 97, 99
- a) Tính số lượng các số hạng có trong dãy số.
- b) Tính tổng của dãy số.
Đáp án:
- a) Số lượng các số hạng trong dãy số là:
(99 – 1) : 2 + 1 = 98 : 2 + 1 = 49 + 1 = 50 (số hạng)
- b) Tổng của dãy số trên là:
(1 + 99) x 50 : 2 = 100 x 50 : 2 = 2500
Bài tập 9: Phát biểu nào dưới đây là sai?
- Biểu thức gồm các phép tính cơ bản không chỉ trên các con số mà còn trên các chữ cái (đại diện cho những con số bất kỳ) được gọi là biểu thức đại số.
- Nếu một biểu thức có đầy đủ các phép tính cộng – trừ – nhân – chia, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.
- Nếu một biểu thức có đầy đủ các phép tính cộng – trừ – nhân – chia, ta áp dụng quy tắc: Nhân – chia trước, cộng – trừ sau.
- Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc đơn, ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Đáp án: B
Bài tập 10: Giá trị của y trong biểu thức dưới đây là bao nhiêu?
y + 75 : 5 = 123 x 6
- 723
- 3615
- 725
- 3765
Đáp án: A
Xem thêm:
- Hỗn số là gì? Khái niệm, cách tính hỗn số và bài tập ví dụ minh họa
- Cách tính trung bình cộng và các bài toán trung bình cộng cơ bản và nâng cao
- Cách học bảng cửu chương hiệu quả, nhớ nhanh, nhớ lâu, đơn giản nhất
Hy vọng bài viết trên đã giúp các bạn nắm rõ hơn các cách tính giá trị biểu thức, cũng như làm quen với một số dạng bài tập tính giá trị biểu thức. Chúc bạn đạt được kết quả cao trong môn Toán.