Tiếp tục trong chuỗi các bài viết về sử dụng Excel, hôm nay sẽlà m ột trong những họ hàm cơ bản nhất trong Excel là các hàm đếm (Count, Counta, Countif, Countifs) để đếm dữ liệu, các đối tượng trong chuỗi trong một bảng tính nhất định. Nếu như bạn đăng băn khoăn chưa biết cách sử dụng hàm này thì trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu với các các hàm trong họ này để các bạn có thể áp dụng trong công việc.
Xem thêm bài viết về các hàm làm tròn số trong Excel mà mình đã chia sẻ trong thời gian gần đây.
Cách sử dụng các hàm đếm trong Excel – Count, Counta, Countif, Countifs
Các loại hàm đếm và ý nghĩa
Trong excel có nhiều cách đếm, việc vận dụng hàm excel nào còn tùy thuộc vào kiểu dữ liệu mà chúng ta muốn đếm. Dưới đây là danh sách các hàm đếm hay sử dụng trong excel:
- COUNT: Hàm đếm các ô có chứa số
- COUNTA: Hàm đếm các ô không rỗng
- COUNTBLANK: Hàm đếm các ô trống
- COUNTIF: Hàm đếm theo một điều kiện
- COUNTIFS: Hàm đếm theo nhiều điều kiện
Cách sử dụng hàm COUNT, COUNTA
Cú pháp:
=COUNT(value1, value2, …) =COUNTA(value1, value2, …) =COUNTBLANK(range)
Trong đó:
- value1, value2, … : với Excel 2007+, có thể có tối đa 255 đối số, còn với Excel 2003 về trước, con số này là 30.
Lưu ý:
– Hàm COUNT sẽ đếm những đối số là số, ngày tháng, hay các chữ thể hiện số. Với những đối số là giá trị lỗi hay các chữ không thể dịch thành số sẽ không được đếm.
– Nếu đối số là mảng, hàm COUNT sẽ không đếm các ô rỗng, các giá trị logic, text, hay giá trị lỗi trong mảng. Ví dụ, =COUNT({1;2;”TXD”;TRUE}) -> 2
– Nếu cần đếm các giá trị logic, text, hay các giá trị lỗi, bạn sử dụng hàm COUNTA, với cùng cú pháp.
– Các ô có chứa công thức trả về là một chuỗi rỗng (“”) cũng được hàm COUNTBLANK đếm như các ô rỗng bình thường. Nhưng với các ô có chứa giá trị =0 sẽ không được đếm.
Ví dụ:
Cách sử dụng hàm COUNTIF
– Công dụng: Đếm số lượng các ô trong vùng thỏa một điều kiện cho trước
– Cú pháp:
=COUNTIF(range, criteria)
Trong đó:
- Range : vùng dữ liệu cần đếm
- Criteria : Điều kiện để đếm. VD: “TXD”; “>50”; 75; …
- Lưu ý:
– Có thể dùng các ký tự đại diện trong điều kiện: dấu ? đại diện cho một ký tự, dấu * đại diện cho nhiều ký tự. Để tìm điều kiện là những dấu ? hoặc * thì gõ thêm dấu ~ ở trước dấu ? hay *
– Hàm COUNTIF không phân biệt điều kiện chữ hoa hay chữ thường.
Ví dụ:
Cách sử dụng hàm COUNTIF
– Công dụng: Đếm số lượng các ô trong một vùng thỏa mãn nhiều điều kiện cho trước
– Cú pháp:
=COUNTIFS(range1, criteria1, range2, criteria2, …)
Trong đó
- range1, range2… : Có thể có tối đa 127 dãy các ô để đếm. Chúng có thể là ô chứa số, text, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số, ô rỗng sẽ được bỏ qua.
- criteria1, criteria2… : Có thể có tối đa 127 điều kiện để đếm.
Lưu ý: Mỗi ô trong vùng dữ liệu để đếm chỉ được đếm nếu tất cả các điều kiên tương ứng với ô đó đều đúng.
Ví dụ:
Quay trở lại với ví dụ trong phần 3, chúng ta sử dụng hàm COUNTIFS để thực hiện đếm các giá trị sau: Có bao nhiêu lần bán hàng “Bút” với số lượng <50
=COUNTIFS(B3:B9;”Bút”;C3:C9;”<50″) → 0
Có bao nhiêu lần bán các mặt hàng bắt đầu bằng “T” và có số lượng bán > 70
=COUNTIFS(B3:B9;”T*”;C3:C9;”>70″) → 2 (Tẩy, Thìa)
Lời kết
Như vậy chúng tôi đã hướng dẫn các bạn cách sử dụng họ hàm COUNT trong Excel để các bạn có thể áp dụng vào việc tính toán và thống kê dữ liệu. Các hàm COUNT này cũng thường được kết hợp với các hàm khác để xử lý công việc nhẹ nhàng và hiệu quả hơn.
Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng hàm đếm trong Excel cũng như ứng dụng nó trong công việc, nếu như có câu hỏi hoặc góp ý nào khác liên quan đến bài viết thì đừng quên để lại lời bình của bạn trong phần dưới đây.
Chúc các bạn thành công!