Điểm trung bình THCS, THPT và các bậc đại học tính như thế nào? Cách tính điểm trung bình môn của các học kì của các cấp sẽ được Bamboo School cập nhật mới nhất tại bài viết sau.
Điểm trung bình chung học kỳ là gì?
Điểm trung bình chung học kỳ là tổng hợp các điểm trung bình của tất cả các học kỳ hoặc học kỳ của bạn trong một chương trình học tập đầy đủ. Điểm này đại diện cho thành tích học tập tổng thể của học sinh và nó cũng có thể được xem là trung bình của tất cả các GPO tích lũy.
Cách tính điểm trung bình môn THCS
Ngày 26/8/2020, Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT học sinh THPT ban hành kèm Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011.
Theo đó, điểm trung bình môn học kỳ là trung bình cộng của điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên, điểm kiểm tra, đánh giá giữa kỳ và điểm kiểm tra, đánh giá cuối kỳ với các hệ số quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 58.
Cách tính điểm trung bình môn THCS HK1
Điểm trung bình là loại điểm được tính tùy thuộc vào từng điểm thành phần mà bạn đạt được trong suốt quá trình học tập HK1 của bạn. Trong đó có các hệ số điểm khác nhau: điểm 15 phút (hệ số 1), điểm 1 tiết (hệ số 2) và điểm cuối học kì (hệ số 3).
Ví dụ: Một bạn học sinh Nguyễn Thị T có điểm thành phần môn Toán học kì 1 năm lớp 10 như sau:
Điểm miệngĐiểm 15′Điểm 1 tiếtĐiểm học kì8, 97, 87, 610
Điểm trung bình môn Toán học kì 1 năm lớp 10 của bạn Nguyễn Thị T được tính như sau:
Điểm TB môn Toán HK1 lớp 10 = (8 + 9 + 7 + 8 + 7×2 + 6×2 + 10×3) / 11 = 8
Cách tính điểm trung bình môn THCS cả năm
Công thức tính điểm trung bình môn cả năm của hệ THCS như sau:
Điểm trung bình môn cả năm = điểm trung bình môn học kỳ 1 + (điểm trung bình môn học kỳ 2 x 2) = Kết quả/3
Điểm trung bình môn cả năm được tính dựa theo điểm trung bình môn của HK1 và HK2.
Công thức tính điểm trung bình môn cả năm THCS như sau:
Điểm TB môn cả năm = (Điểm TB môn HK1 + Điểm TB môn HK2 x2)/3
Ví dụ: Điểm TB môn Toán học kì 1 lớp 6 của Trần Văn B là 8.5
Điểm TB môn Toán học kì 2 lớp 6 của A là 9.0
Điểm TB môn Toán cả năm lớp 6 của A = (8.5 + 9 x2)/3 = 8.833333333 ~ 8.8
Cách tính điểm trung bình môn THPT
Cách tính điểm trung bình môn THPT HK1
Điểm trung bình là loại điểm được tính tùy thuộc vào từng điểm thành phần mà bạn đạt được trong suốt quá trình học tập HK1 của bạn. Trong đó có các hệ số điểm khác nhau: điểm 15 phút (hệ số 1), điểm 1 tiết (hệ số 2) và điểm cuối học kì (hệ số 3).
Ví dụ: Một bạn học sinh Nguyễn Thị T có điểm thành phần môn Toán học kì 1 năm lớp 10 như sau:
Điểm miệngĐiểm 15′Điểm 1 tiếtĐiểm học kì7, 88, 95, 79.5
Cũng tương tự như THPT giống với cấp 2 THCS Điểm trung bình môn Toán học kì 1 năm lớp 10 môn Toán của A tính như sau:
Điểm TB môn Toán HK1 lớp 10 = (7 + 8 + 8 + 9 + 5×2 + 7×2 + 9.5×3)/11 = 7.7
Cách tính điểm trung bình môn THPT cả năm
Công thức tính điểm trung bình môn cả năm của hệ THPT như sau:
- Điểm trung bình môn cả năm = điểm trung bình môn học kỳ 1 + (điểm trung bình môn học kỳ 2 x 2) = kết quả/3
- Điểm trung bình môn cả năm được tính dựa theo điểm trung bình môn của HK1 và HK2.
Công thức tính điểm trung bình môn cả năm THPT như sau:
- Điểm TB môn cả năm = (Điểm TB môn HK1 + Điểm TB môn HK2 x2)/3
Ví dụ: Điểm TB môn Toán học kì 1 lớp 6 của Trần Văn B là 8.5
Điểm TB môn Toán học kì 2 lớp 6 của A là 8.8
Điểm TB môn Toán cả năm lớp 6 của A = (8.5 + 8.8 x2)/3 = 8.7
Cách tính điểm trung bình môn Đại học
Cách tính điểm trung bình theo tín chỉ đại học
Ví dụ có bảng điểm sau:
Môn họcSố tín chỉĐiểm hệ 4TínhMôn 1 – HK1343×4 =12Môn 2 – HK1434×3 =12Môn 3 – HK2121×2 =2Cộng8 TC26
Điểm trung bình tích lũy: 26/8 = 3.25
Điểm trung bình tích lũy là: Các học kỳ tiếp theo ta tính bằng tổng điểm các môn NHÂN với số tín chỉ từng môn rồi đem CHIA cho tổng số tín chỉ (tính lại từ học kỳ đâu không tính riêng từng học kỳ)
Các môn học không tính điểm trung bình là: Giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng.
Cách tính điểm tín chỉ đại học từ 03/5/2021
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT về Quy chế đào tạo trình độ đại học.
Theo đó, việc đánh giá và tính điểm học phần trình độ đại học hiện nay đã được quy định như sau:
- Đối với mỗi học phần, sinh viên được đánh giá qua tối thiểu hai điểm thành phần, đối với các học phần có khối lượng nhỏ hơn 02 tín chỉ thì khi đó có thể chỉ có một điểm đánh giá. Các điểm thành phần được đánh giá theo thang điểm 10.
- Phương pháp đánh giá, hình thức đánh giá và trong số của mỗi điểm thành phần được quy định trong đề cương chi tiết của mỗi học phần sẽ được phổ biến trước. Hình thức đánh giá trực tuyến được đưa vào áp dụng khi đảm bảo trung thực, công bằng và khách quan như đánh giá trực tiếp, đồng thời đóng góp không quá 50% trong số điểm học phần.
Riêng việc tổ chức bảo vệ và đánh giá đồ án, khóa luận được thực hiện trực tuyến với trọng số cao hơn khi sinh viên đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:
- Việc đánh giá được thực hiện thông qua một hội đồng chuyên môn có bao gồm ít nhất 3 thành viên tham gia;
- Hình thức bảo vệ và đánh giá trực tuyến phải có được sự đồng thuận của cả các thành viên hội đồng và người học;
- Diễn biến của buổi bảo vệ trực tuyến được ghi hình, ghi âm đầy đủ và lưu trữ lại tất cả.
Sinh viên vắng mặt trong buổi thi, đánh giá không có lý do chính đáng phải nhận điểm 0 và không thể khiếu nại khi quá muộn. Sinh viên vắng mặt có lý do chính đáng được dự thi, đánh giá vào một đợt tổ chức khác và được tính điểm lần đầu.
Điểm học phần được tính từ tổng các điểm thành phần nhân với trọng số tương ứng, được làm tròn tới một chữ số thập phân và xếp loại điểm chữ được quy định như dưới đây, trừ các trường hợp được quy định tại điểm d khoản này.
Các loại điểm đạt được có phân mức, áp dụng cho các học phần được tính vào điểm trung bình học tập, bao gồm:
- A: từ 8,5 đến 10,0;
- B: từ 7,0 đến 8,4;
- C: từ 5,5 đến 6,9;
- D: từ 4,0 đến 5,4.
Loại đạt không phân mức, áp dụng cho các học phần chỉ yêu cầu đạt, không tính vào điểm trung bình học tập:
- P: từ 5,0 trở lên.
Loại không đạt:
- F: dưới 4,0.
Một số trường hợp đặc biệt sử dụng các điểm chữ xếp loại, không được tính vào điểm trung bình học tập:
- I: Điểm chưa hoàn thiện do được phép hoãn thi, kiểm tra; X: Điểm chưa hoàn thiện do chưa đủ dữ liệu;
- R: Điểm học phần được miễn học và công nhận tín chỉ.
Học lại, thi và học cải thiện điểm:
- Sinh viên có điểm học phần không đạt phải đăng ký học lại được quy định theo tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 của Quy chế này, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 5 Điều 9; điểm lần học cuối là điểm chính thức của học phần;
- Sinh viên đã có điểm học phần đạt được đăng ký học lại để cải thiện điểm theo quy định của cơ sở đào tạo đang theo học.
Cách tính điểm trung bình tích lũy
Công thức tính điểm trung bình tích lũy được thể hiện qua hình ảnh bên dưới:
Công thức tính điểm trung bình tích lũy
Từ hình ảnh, ta có thể thấy có rất nhiều yếu tố là trong đó có các con số và chữ trong công thức, không phải ai cũng hiểu được hết ý nghĩa của chúng trong công thức này.
- “A” chính là số điểm trung bình chung các môn của mỗi học k.
- “i” chính là số thứ tự của các môn học.
- “ai” chính là điểm trung bình của môn học thứ “i”.
- “ni” là kí hiệu của số tín chỉ của môn học thứ “i” đó.
- – “n” chính là tổng toàn bộ các môn học đã được học trong học kỳ đó hoặc tổng toàn bộ tất cả các môn học đã được tích lũy.
Cách chuyển đổi điểm sang hệ số 4
Để có thể tính điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy của mỗi sinh viên theo hệ thống tín chỉ đã được quy định thì tương ứng với mỗi mức điểm chữ của mỗi học phần sẽ được quy đổi qua điểm số như sau:
- A tương ứng với 4
- B+ tương ứng với 3.5
- B tương ứng với 3
- C+ tương ứng với 2.5
- Điểm C tương ứng với 2
- D+ tương ứng với 1.5
- D tương ứng với 1
- Điểm F tương ứng với 0
Như vậy, hạng tốt nghiệp sẽ được xác định theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khoá học của sinh viên ở trường như sau:
- Đối với loại xuất sắc: Điểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 đến 4,00
- Loại giỏi: Số điểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 đến 3,59
- Đối với loại khá: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 đến 3,19
- Loại trung bình: Điểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 đến 2,49.
Một số phần mềm tính điểm trung bình Online
Bạn có thể tham khảo một số phần mềm tính điểm trung bình đã và đang được rất nhiều quý phụ huynh và học sinh sử dụng:
- Kết quả học tập học sinh
- Notan
- Tính Điểm Tốt Nghiệp Cấp 3 và Cấp 2
- Tính điểm THPT 2022
Một số tính năng nổi bật của ứng dụng:
Kết quả học tập học sinh
Notan
Tính Điểm Tốt Nghiệp Cấp 3 và Cấp 2
Tính điểm THPT 2022
Nhập điểm các môn học và tính tổng kết từng môn và tổng kết chung ngay khi nhập điểm.
Nhập điểm các môn học và tính tổng kết từng môn và tổng kết chung ngay khi nhập điểm.
Tính năng tính điểm xét tuyển vào lớp 10 ở nhiều tỉnh thành phố trên cả nước.
Hỗ trợ tính điểm xét tốt nghiệp nhanh chóng, chính xác.
Dễ dàng xem từng điểm của từng môn.
Dễ dàng xem từng điểm trung bình của từng môn.
Dễ dàng tính điểm xét tuyển vào lớp 10 hoặc xét tuyển vào đại học.
Có thể xem công thức tính điểm trực tiếp trên ứng dụng.
Nhập điểm dự kiến để xem mục tiêu điểm các môn để đạt được kết quả mong muốn.
Dễ dàng xem từng điểm của từng học kỳ.
Hỗ trợ tính điểm tốt nghiệp cấp 2 và cấp 3.
Giao diện đơn giản, thân thiện với người dùng.
Hỗ trợ lưu và nhắc nhở lịch kiểm tra và các sự kiện của người dùng.
Giao diện đơn giản, dễ sử dụng.
Có thể xem công thức tính điểm trực tiếp trên ứng dụng.
Tính năng tạo thời khóa biểu để lưu lịch học và lịch kiểm tra trong tuần.
Hỗ trợ tạo biểu đồ thống kê điểm để người dùng có cái nhìn trực quan về kết quả học tập.
Cung cấp kiến thức chung cho khối THPT.
Xem thêm:
- Tổng hợp trường tiểu học tư thục TP.HCM tốt cập nhật mới nhất
- TOP 10 trường THCS trường cấp 2 chất lượng tốt nhất TP.HCM
- Các tính tỉ số phần trăm và các dạng toán về tỉ số phần trăm cơ bản có đáp án
Bài viết trên đây BambooSchool đã tổng hợp cách tính ĐTB môn THCS, THPT, Đại học và TOP 4 ứng dụng tính điểm trung bình điểm học bạ tốt nhất hiện nay. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho quá trình tính điểm học tập của bạn trở nên dễ dàng hơn, và cố gắng hơn trong quá trình học tập của mình.