Giấy phép lái xe là gì? Sự cần thiết tra cứu GPLX
Giấy phép lái xe hay còn được gọi là Bằng lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một cá nhân cụ thể cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới như xe máy, ô tô, xe bus, xe tải,…
Các loại GPLX được phép lưu hành tại Việt Nam gồm:
– Giấy phép lái xe điều khiển các loại xe mô tô và xe ba bánh: A1, A2, A3, A4.
– Giấy phép lái xe điều khiển các loại xe ô tô mà xe đầu kéo có rơ moóc: B11, B12, B1, B2, C, D, E, FB2, FD, FE…
Hiện nay, tình trạng làm giả GPLX không hề hiếm gặp. Có nhiều tổ chức nhận làm giả GPLX, thi hộ diễn ra một cách công khai. Hầu hết đều cam kết chỉ cần đóng tiền mà không cần học và thi vẫn sẽ có GPLX. Tuy nhiên, đây đều là giấy tờ giả.
Chính vì vậy, việc tra cứu GPLX là điều cần thiết. Cùng với đó, nếu tò mò về việc tra cứu GPLX, bạn đọc cũng có thể tham khảo các cách sau đây.
Cách tra cứu Giấy phép lái xe đơn giản và nhanh chóng nhất
* Cách 1: Tra cứu trên trực tiếp trên wedsite https://gplx.gov.vn/
Bước 1: Truy cập link tra cứu: https://gplx.gov.vn/
Đây là trang thông tin điện tử chính thức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam về việc tra cứu GPLX, đặt dưới sự giám sát chặt chẽ của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam – đảm bảo thông tin chính thống, chuẩn xác nhất.
Các website tra cứu GPLX khác đều không đảm bảo tính chính xác. Thậm chí còn có các wed tra cứu giả do chính bên làm giả GPLX tạo ra để lừa người đăng ký làm GPLX mà không cần thi.
Hướng dẫn tra cứu Giấy phép lái xe chính xác nhất (Ảnh minh họa)
Bước 2: Nhập đầy đủ thông tin
Tại Mục Tra cứu GPLX ở góc phía trên bên phải màn hình, nhập đầy đủ thông tin gồm:
– Loại GPLX: Chọn mục tương ứng với GPLX đang cần kiểm tra:
+ GPLX PET (có thời hạn): Bao gồm các loại bằng lái xe hạng A4, B1, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE.
+ GPLX PET (không thời hạn): Bao gồm các loại bằng lái xe hạng A1, A2 và A3.
+ GPLX cũ (làm bằng giấy bìa): Nếu bằng lái của bạn được cấp trước tháng 7 năm 2013, giấy phép lái xe cũ bằng giấy ép nhựa bên ngoài.
– Số GPLX: Là dãy số đỏ ngay bên dưới dòng chữ GIẤY PHÉP LÁI XE/DRIVER’S LICENSE. Nhập đầy đủ dãy số bao gồm cả các ký tự chữ (nếu có).
– Ngày/tháng/năm sinh:
+ GPLX PET: Nhập ngày sinh theo cú pháp: yyyyMMdd (nghĩa là năm – tháng – ngày viết liền nhau). Ví dụ: Sinh ngày 19/02/1993 thì nhập vào dãy số 19930219.
+ GPLX cũ: Chỉ cần nhập vào năm sinh. Ví dụ: Sinh ngày 20/11/1981 thì nhập vào số 1981.
– Nhập mã bảo vệ: Mã bảo vệ theo các ký tự hiển thị.
Bước 3: Ấn nút Tra cứu và kiểm tra thông tin
Hệ thống sẽ trả kết quả như sau:
– Trường hợp 1: Nếu hiện đầy đủ và đúng với thông tin về bằng lái xe tra cứu như họ tên, hạng xe số seri, ngày trúng tuyển, nơi cấp, ngày cấp và ngày hết hạn: GPLX thật.
– Trường hợp 2: Thông tin trả về không khớp với GPLX của bạn thì là GPLX giả.
– Trường hợp 3: Hệ thống báo “Không tìm thấy số GPLX đã nhập”
+ Kiểm tra lại thông tin xem đã nhập đúng chưa.
+ Nếu đã nhập đúng thì có hai khả năng:
- GPLX giả.
- Đã tham gia thi GPLX mà chưa hiện thì có thể do thông tin chưa được cập nhật lên hệ thống: Cần liên hệ Sở Giao thông vận tải nơi cấp GPLX để cập nhật thông tin.
* Cách 2: Tra cứu GPLX qua hệ thống tin nhắn SMS
Cách này chỉ dành cho GPLX loại mới làm bằng vật liệu PET. Soạn tin theo cú pháp bên dưới:
TC [dấu cách] [Số GPLX] rồi gửi đến số 0936.083.578 hoặc 0936.081.778
Ví dụ: TC AS153491 gửi 0936.083.578
Phí tin nhắn: Khoảng 500 – 2000 đồng.
Sau khi gửi tin nhắn, hệ thống sẽ tự động phản hồi các thông tin GPLX cần tra cứu đến điện thoại bao gồm: Hạng bằng lái, số seri, ngày hết hạn, trạng thái vi phạm.
Sử dụng Giấy phép lái xe giả bị phạt thế nào?
Việc sử dụng Giấy phép lái xe giả thì tùy từng trường hợp mà người điều khiển phương tiện có thể bị xử phạt hành chính theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP với các mức sau:
Phương tiện
Mức phạt lỗi sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp
Xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự
800.000 – 01 triệu đồng
(Điểm a khoản 5 Điều 21)
Tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp
(Điểm a khoản 9 Điều 21)
Xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh
03 – 04 triệu đồng
(Điểm b khoản 7 Điều 21)
Xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô
04 – 06 triệu đồng
(Điểm b khoản 8 Điều 21)
Trên đây hướng dẫn cách tra cứu Giấy phép lái xe nhanh và đảm bảo chính xác. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.
>> Hướng dẫn thủ tục đổi giấy phép lái xe sắp hết hạn mới nhất
>> Xử lý cả người bán lẫn người sử dụng giấy phép lái xe giả