Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ cột trong Word nhanh nhất 2021

Các bảng dữ liệu thống kê, tính toán, so sánh…trong tài liệu rất khó hiểu, khó hình dung nếu có nhiều số liệu. Công cụ vẽ biểu đồ trong Word sẽ giải quyết vấn đề này. Word hỗ trợ các bạn rất nhiều dạng biểu đồ, phù hợp với các dữ liệu khác nhau. Ở bài viết này, Blog ATP Academy sẽ hướng dẫn các bạn cách vẽ biểu đồ trong Word 2013. Với Word 2007, 2010 các bạn có thể thao tác tương tự.

Cách vẽ biểu đồ trong Word

Các loại biểu đồ trong Word

Trước khi vào tìm hiểu về cách vẽ biểu đồ, chúng ta hãy cùng tìm hiểu chức năng của các dạng biểu đồ trong Word nhé.

Cách vẽ biểu đồ trong Word

Biểu đồ hình cột (Column)/ thanh (Bar)

Biểu đồ hình cột thường thể sự các số liệu của đơn vị được ghi nhận qua thời gian đồng thời, thể hiện rõ sự so sánh giữa các đơn vị chứa dữ liệu đó.

Biểu đồ dạng đường thẳng (Line)

Tương tự biểu cột, biểu đồ này cũng ghi nhận số liệu của đơn vị nào đó ở các điểm thời gian khác nhau. Tuy nhiên, nhìn vào biểu đồ hình line có thể thấy rõ sự tăng giảm của số liệu.

Biểu đồ tròn (Pie)

Biểu đồ tròn được sử dụng khi bạn cần phân tích tỷ lệ, tỷ trọng, kết cấu thông qua tỷ lệ phần trăm (%).

BIểu đồ vùng (Area)

Biểu đồ miền thể hiện cơ cấu, sự thay đổi hay chuyển dịch cơ cấu qua sự chênh lệch về phần trăm(%) giữa các mốc thời gian.

Rất hay:  Hướng dẫn Phương pháp, Kỹ thuật trồng rau thủy canh tại nhà cho người mới

Biểu đồ XY (XY Scatter)

Biểu đồ XY được sử dụng để thể hiện các giá trị số liệu trong một vài dãy khác nhau, liên kết 2 nhóm số thành 1 dãy XY tương ứng.

Trên đây là 6 loại biểu đồ thường trong Word. Bây giờ hãy cùng tìm hiểu cách laaoj biểu đồ trong Word nhé.

Cách vẽ biểu đồ cột trong word

Bước 1: Insert -> Chart -> Insert Chart -> Chọn biểu đồ

Bước 2: Nhập dữ liệu vào file số liệu biểu đồ

Sau khi bạn chọn biểu đồ -> OK sẽ hiện ra bàng số liệu như hình dưới đây. Bạn hãy nhập số liệu vào đó.

Bước 3: Đổi tên biểu đồ

Phía trên biểu đồ có dòng chữ “Chart Tittle”, bạn click chuột vào đó và đổi tên theo muốn nhé.

Bước 4: Thêm vào các yếu tố khác trong biểu đồ

Charttools -> Design -> Add Chart Element

Những yếu tố được thêm vào biểu đồ như bảng số liệu, tiêu đề cột dọc, đường line thể hiện xu hướng hay số liệu cụ thể hiển thị trên mỗi cột số liệu,…

Bước 5: Thay đổi màu sắc của biểu đồ

Thường mỗi biểu đồ sẽ có 1 màu sắc mặc định, để thay đổi màu sắc theo ý muốn, bạn thực hiện như sau:

Cách 1: Charttools -> Design -> Change Colors (Cách này bạn sẽ thay đổi màu sắc của các cột theo định dạng màu có sắn)

Cách 2: Click chuột phải vào cột muốn thay đổi màu, lựa chọn Fill để thay đổi màu săc

Rất hay:  Garena Free Fire APK dành cho Android

Bước 6: Thay đổi dạng biểu đồ

Trong quá trình vẽ biểu đồ đôi khi bạn thấy biểu đồ này không phù hợp muốn thay đổi dạng khác nhưng với cùng số liệu ấy, bạn hãy làm như sau:

Charttools -> Change Chart Type -> chọn loại biểu đồ phù hợp

Bước 7: Thay đổi các thông số trong biểu đồ

Charttools -> Edit Data -> Nhập số liệu vào bảng

14

Thay đổi lại kiểu biểu đồ

Bạn đang trong màn hình chỉnh sửa biểu đồ, kích chuột phải, chọn Chart Type…

Xuất hiện hộp thoại Chart Type, chọn thẻ Standard Types.

Hãy lựa chọn loại biểu đồ theo danh sách Chart type và chọn hình biểu đồ bên ô Chart sub-type. Chọn nút Set as default chart nếu muốn để kiểu biểu đồ đã chọn sẽ được dùng cho những lần vẽ biểu đồ sau.

Bạn có thể chọn thẻ Custom types để chọn 1 số loại biểu đồ khác. Nhấn nút OK để hoàn thành việc thay đổi kiểu biểu đồ

Chỉnh sửa nội dung hiển thị trên biểu đồ

Bạn đang trong màn hình chỉnh sửa biểu đồ, kích chuột phải, chọn Chart Option…

Chart Option…

Hộp thoại Chart Option xuất hiện:

  • Thẻ Titles: Các tiêu đề trên biểu đồ
    • Chart title: Tên biểu đồ
    • Category (X) axis: Tiêu đề trục X
    • Series (Y) axis: Tiêu đề trục Y
    • Value (Z) axis: Giá trị hiển thị trên trục Z.
  • Thẻ Axes: Giá trị hiển thị theo các trục

Axes

    • Category (X) axis: Hiển thị giá trị trục X

Automatic: Theo chế độ tự động Category: Theo loại Time-scale: Theo trục thời gian.

    • Series (Y) axis: Hiển thị giá trị trục Y
    • Value (Z) axis: Hiển thị giá trị trục Z.
  • Thẻ Gridlines: Thay đổi đường kẻ mặt đáy biểu đồ.
  • Thẻ Legend: Chú giải
Rất hay:  Xem Ngay Top 10+ sung sức là gì ? Kiến thức hay và đầy đủ

Legend

    • Show legend: Hiển thị / Ẩn chú giải
    • Placement: Vị trí đặt:

Bottom: Dưới biểu đồ Corner: Ở góc biểu đồ Top: Trên biểu đồ Right: bên phải biểu đồ Left: Bên trái biểu đồ.

  • Thẻ Data Labels: Hiển thị dữ liệu và các nhãn giá trị
    • Labe Contains: Các nhãn
    • Separator: Dấu phân cách của giá trị dạng số.
    • Legend key: Hiển thị / Ẩn biểu tượng chú giải trên nhãn dữ liệu.
  • Thẻ Data Table: Hiển thị cả bảng dữ liệu

Data Table

    • Show data table: Hiển thị / Ẩn bảng dữ liệu
    • Show legend keys: Hiển thị / Ẩn biểu tượng chú giải trong bảng dữ liệu.

Quay & hiển thị biểu đồ theo hình ảnh 3-D

Bạn đang trong màn hình chỉnh sửa biểu đồ, kích chuột phải, chọn 3-D View…

=> Xuất hiện hộp thoại 3-D View:

3-D View

– Elevation: Quay biểu đồ theo chiều ngang. – Rotation: Quay biểu đồ theo chiều dọc. – Perspective: Phối cảnh xa. Bạn có thể sử dụng các nút chức năng quay biểu đồ phù hợp.

Tổng kết

Như vậy các bạn đã có thể vẽ biểu đồ cột trong Word, các bạn cần chọn biểu đồ cho phù hợp với dữ liệu để biểu đồ thể hiện hết ý nghĩa của dữ liệu. Chúc các bạn thành công!

Combo 10 khóa học Trần Thịnh Lâm

Tư vấn về các khóa học Content, SEO, Digital Marketing… liên hệ:

SĐT/Zalo: 039.8466.445 (Miss Dung)

Facebook: Thanh Dung