Cách vẽ khung tên trên giấy A4 – vuagiasu.edu.vn

Hướng dẫn Cách vẽ khung tên trên giấy A4 Chi tiết, đầy đủ nhất, bám sát nội dung SGK, giúp các em học tập tốt hơn.Bạn đang xem: Cách vẽ khung tên trên giấy a4

Cách vẽ khung tên trên giấy A4

Khung bản vẽ phải được vẽ bằng nét thanh đậm (kích thước khoảng 0,5 – 1mm); Cách mép giấy 5mm. Sau khi thiết kế xong và đóng thành bộ hoàn chỉnh để trao cho chủ đầu tư, các mép khung bản vẽ được giữ nguyên ngoại trừ mép khung bên trái kéo cách mép 25mm để ghim.

Kích thước của khung tên bản vẽ kỹ thuật được đặt ngang hoặc dọc tùy theo thiết kế của họa sĩ. Hầu hết các khung tiêu đề đều nằm ở góc dưới và góc phải của bản vẽ. Có thể gộp nhiều bản vẽ trên một tờ giấy nhưng phải có khung bản vẽ và khung tên riêng, không thể dùng chung.

Đặc biệt, khung tên của mỗi bản vẽ phải được đặt sao cho các chữ cái trong khung tên có dấu hướng lên trên hoặc sang trái đối với bản vẽ để thuận tiện cho việc tìm kiếm bản vẽ và giữ cho bản vẽ không bị thất lạc. mất đi.

Cách đặt khung tên trong bản vẽ

Đối với bản vẽ A3 đến A0, chúng ta đặt khổ giấy theo chiều ngang so với khung tên. Theo hướng b1 như hình vẽ bên.

Đối với bản vẽ A4, chúng ta đặt khổ giấy theo chiều dọc so với khung tên. Theo phương a1 như hình vẽ bên.

Cùng với nhau Trường ĐH KD & CN Hà Nội Tìm hiểu thêm về cách vẽ khung này:

Mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật dùng trong trường học

Trong đó

Ô 1: Tên bài tập hoặc tên chi tiết

Hộp 2: Vật liệu của bộ phận

Hộp 3: Tỷ lệ

Hộp 4: Ký hiệu của bản vẽ

Ô 5: Tên đầy đủ của nghệ sĩ

Hộp 6: Ngày vẽ

Ô 7: Chữ ký của người giám định

Hộp 8: Ngày kiểm tra

Ô số 9: Tên trường, khoa, lớp

Mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật dùng trong sản xuất Trong đó:

Ô 1: ghi tên sản phẩm chính xác, ngắn gọn, phù hợp với danh từ chuyên môn.

Ô số 2: Ghi ký hiệu hình vẽ. Ký hiệu này sau khi quay 1800 – cũng được ghi ở góc trên bên trái của bản vẽ (đối với hình vẽ đứng, ở góc trên bên phải).

Ô 3: Vật liệu chế tạo chi tiết.

Ô số 4: Ghi ký hiệu hình vẽ. Bản vẽ sản xuất một chiếc có chữ DC; seri ổn định viết chữ A, hàng loạt hoặc hàng loạt ghi chữ B, ….. Vị trí số 7: Nhập số tờ. Nếu bản vẽ chỉ có một trang tính, hãy để trống.

Ô 8: Ghi tổng số tờ của bản vẽ.

Ô số 9: Tên cơ quan ban hành bản vẽ.

Ô số 14: ghi các ký hiệu sửa đổi (các chữ a, b, c …) và các ký hiệu này cũng được ghi bên cạnh phần sửa đổi (phác thảo) của bản vẽ.

Hộp 14 – 18: Bảng sửa đổi. Việc sửa đổi bản vẽ chỉ được xử lý tại cơ quan, doanh nghiệp bảo quản bản chính.

1.1. Khổ giấy

Có 05 loại khổ giấy, kích thước như sau:

– A0: 1189 x 841 (mm)

– A1: 841 x 594 (mm)

– A2: 594 x 420 (mm)

– A3: 420 x 297 (mm)

– A4: 297 x 210 (mm)

Quy định khổ giấy để thống nhất quản lý và tiết kiệm trong sản xuất

Các khổ giấy chính được tạo ra từ A0. khổ giấy

Hình 1. Các khổ giấy chính

Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tiêu đề. Khung tên nằm ở góc dưới bên phải bản vẽ

Hình 2. Vẽ canvas và khung tên

1.2. Tỉ lệ

Tỷ lệ là tỷ số giữa chiều dài đo được trên hình biểu diễn của đối tượng và kích thước thực tế tương ứng được đo trên đối tượng.

Có 3 loại tỷ lệ:

· Tỷ lệ 1: 1 – tỷ lệ ban đầu

· Tỷ lệ 1: X – giảm tỷ lệ

· Tỷ lệ X: 1 – tỷ lệ thu phóng

1.3. Nét cọ

1.3.1. Các loại nét

Cái nhìn táo bạo:

A1: Đường đồng mức có thể nhìn thấy

A2: Nhìn thấy cạnh

Cái nhìn liền mạch:

B1: Đường kích thước

B2: Đường đồng mức

B3: Đường gạch trên mặt cắt

Nhìn gợn sóng:

C1: Đường cắt một phần

Đường đứt đoạn:

F1: Đường đồng mức, cạnh ẩn

Các đường chấm mảnh:

G1: Đường tâm

G2: Trục đối xứng

Hình 3. Các loại nét

1.3.2. Chiều rộng dòng

0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2mm. Thường lấy độ rộng của nét đậm là 0,5mm và nét mảnh là 0,25mm.

1.4. Viết

1.4.1. Cỡ chữ

Kích thước Phông chữ: (h) là giá trị được chỉ định bởi chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các cỡ chữ: 1.8; 2,5; 14; 20mm

Chiều rộng: (d) của nét chữ thường được lấy là 1 / 10h

Rất hay:  Cách xóa file rác trên máy tính, dọn rác máy tính hiệu quả 100%

1.4.2. Nét chữ

Thường sử dụng dọc hoặc nghiêng 750

Hình 4. Kiểu chữ

1.5. Nhập kích thước

1.5.1. Đường kích thước

Vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước.

1.5.2. Hướng dẫn về kích thước

Vẽ bằng nét liền mảnh thường được vẽ vuông góc với đường kích thước, cách đường kích thước một khoảng ngắn.

1.5.3. Kích thước chữ số

Chỉ giá trị kích thước thực tế (khoảng sáu lần chiều rộng nét vẽ).

1.5.4. Biểu tượng: , RẺ

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11, Công nghệ 11

Cách vẽ khung tên trên giấy A4

Khung bản vẽ phải được vẽ bằng nét thanh đậm (kích thước khoảng 0,5 – 1mm); Cách mép giấy 5mm. Sau khi thiết kế xong và đóng thành bộ hoàn chỉnh để trao cho chủ đầu tư, các mép khung bản vẽ được giữ nguyên ngoại trừ mép khung bên trái kéo cách mép 25mm để ghim.

Kích thước của khung tên bản vẽ kỹ thuật được đặt ngang hoặc dọc tùy theo thiết kế của họa sĩ. Hầu hết các khung tiêu đề đều nằm ở góc dưới và góc phải của bản vẽ. Có thể gộp nhiều bản vẽ trên một tờ giấy nhưng phải có khung bản vẽ và khung tên riêng, không thể dùng chung.

Đặc biệt, khung tên của mỗi bản vẽ phải được đặt sao cho các chữ cái trong khung tên có dấu hướng lên trên hoặc sang trái đối với bản vẽ để thuận tiện cho việc tìm kiếm bản vẽ và giữ cho bản vẽ không bị thất lạc. mất đi.

Cách đặt khung tên trong bản vẽ

Đối với bản vẽ A3 đến A0, chúng ta đặt khổ giấy theo chiều ngang so với khung tên. Theo hướng b1 như hình vẽ bên.

Đối với bản vẽ A4, chúng ta đặt khổ giấy theo chiều dọc so với khung tên. Theo phương a1 như hình vẽ bên.

Cùng với nhau Trường ĐH KD & CN Hà Nội Tìm hiểu thêm về cách vẽ khung này:

Mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật dùng trong trường học

Trong đó

Ô 1: Tên bài tập hoặc tên chi tiết

Hộp 2: Vật liệu của bộ phận

Hộp 3: Tỷ lệ

Hộp 4: Ký hiệu của bản vẽ

Ô 5: Tên đầy đủ của nghệ sĩ

Hộp 6: Ngày vẽ

Ô 7: Chữ ký của người giám định

Hộp 8: Ngày kiểm tra

Ô số 9: Tên trường, khoa, lớp

Mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật dùng trong sản xuất Trong đó:

Ô 1: ghi tên sản phẩm chính xác, ngắn gọn, phù hợp với danh từ chuyên môn.

Ô số 2: Ghi ký hiệu hình vẽ. Ký hiệu này sau khi quay 1800 – cũng được ghi ở góc trên bên trái của bản vẽ (đối với hình vẽ đứng, ở góc trên bên phải).

Ô 3: Vật liệu chế tạo chi tiết.

Ô số 4: Ghi ký hiệu hình vẽ. Bản vẽ sản xuất một chiếc có chữ DC; seri ổn định viết chữ A, hàng loạt hoặc hàng loạt ghi chữ B, ….. Vị trí số 7: Nhập số tờ. Nếu bản vẽ chỉ có một trang tính, hãy để trống.

Ô 8: Ghi tổng số tờ của bản vẽ.

Ô số 9: Tên cơ quan ban hành bản vẽ.

Ô số 14: ghi các ký hiệu sửa đổi (các chữ a, b, c …) và các ký hiệu này cũng được ghi bên cạnh phần sửa đổi (phác thảo) của bản vẽ.

Hộp 14 – 18: Bảng sửa đổi. Việc sửa đổi bản vẽ chỉ được xử lý tại cơ quan, doanh nghiệp bảo quản bản chính.

1.1. Khổ giấy

Có 05 loại khổ giấy, kích thước như sau:

– A0: 1189 x 841 (mm)

– A1: 841 x 594 (mm)

– A2: 594 x 420 (mm)

– A3: 420 x 297 (mm)

– A4: 297 x 210 (mm)

Quy định khổ giấy để thống nhất quản lý và tiết kiệm trong sản xuất

Các khổ giấy chính được tạo ra từ A0. khổ giấy

Hình 1. Các khổ giấy chính

Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tiêu đề. Khung tên nằm ở góc dưới bên phải bản vẽ

Hình 2. Vẽ canvas và khung tên

1.2. Tỉ lệ

Tỷ lệ là tỷ số giữa chiều dài đo được trên hình biểu diễn của đối tượng và kích thước thực tế tương ứng được đo trên đối tượng.

Có 3 loại tỷ lệ:

· Tỷ lệ 1: 1 – tỷ lệ ban đầu

· Tỷ lệ 1: X – giảm tỷ lệ

· Tỷ lệ X: 1 – tỷ lệ thu phóng

1.3. Nét cọ

1.3.1. Các loại nét

Cái nhìn táo bạo:

A1: Đường đồng mức có thể nhìn thấy

A2: Nhìn thấy cạnh

Cái nhìn liền mạch:

B1: Đường kích thước

B2: Đường đồng mức

B3: Đường gạch trên mặt cắt

Nhìn gợn sóng:

C1: Đường cắt một phần

Đường đứt đoạn:

F1: Đường đồng mức, cạnh ẩn

Các đường chấm mảnh:

G1: Đường tâm

G2: Trục đối xứng

Hình 3. Các loại nét

Rất hay:  Chi phí cách ly tập trung tại Việt Nam là bao nhiêu? - LuatVietnam

1.3.2. Chiều rộng dòng

0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2mm. Thường lấy độ rộng của nét đậm là 0,5mm và nét mảnh là 0,25mm.

1.4. Viết

1.4.1. Cỡ chữ

Kích thước Phông chữ: (h) là giá trị được chỉ định bởi chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các cỡ chữ: 1.8; 2,5; 14; 20mm

Chiều rộng: (d) của nét chữ thường được lấy là 1 / 10h

1.4.2. Nét chữ

Thường sử dụng dọc hoặc nghiêng 750

Hình 4. Kiểu chữ

1.5. Nhập kích thước

1.5.1. Đường kích thước

Vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước.

1.5.2. Hướng dẫn về kích thước

Vẽ bằng nét liền mảnh thường được vẽ vuông góc với đường kích thước, cách đường kích thước một khoảng ngắn.

1.5.3. Kích thước chữ số

Chỉ giá trị kích thước thực tế (khoảng sáu lần chiều rộng nét vẽ).

1.5.4. Biểu tượng: , RẺ

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Lớp 11, Công nghệ 11

Cách vẽ khung tên trên giấy A4

Khung bản vẽ phải được vẽ bằng nét thanh đậm (kích thước khoảng 0,5 – 1mm); Cách mép giấy 5mm. Sau khi thiết kế xong và đóng thành bộ hoàn chỉnh để trao cho chủ đầu tư, các mép khung bản vẽ được giữ nguyên ngoại trừ mép khung bên trái kéo cách mép 25mm để ghim.

Kích thước của khung tên bản vẽ kỹ thuật được đặt ngang hoặc dọc tùy theo thiết kế của họa sĩ. Hầu hết các khung tiêu đề đều nằm ở góc dưới và góc phải của bản vẽ. Có thể gộp nhiều bản vẽ trên một tờ giấy nhưng phải có khung bản vẽ và khung tên riêng, không thể dùng chung.

Đặc biệt, khung tên của mỗi bản vẽ phải được đặt sao cho các chữ cái trong khung tên có dấu hướng lên trên hoặc sang trái đối với bản vẽ để thuận tiện cho việc tìm kiếm bản vẽ và giữ cho bản vẽ không bị thất lạc. mất đi.

Cách đặt khung tên trong bản vẽ

Đối với bản vẽ A3 đến A0, chúng ta đặt khổ giấy theo chiều ngang so với khung tên. Theo hướng b1 như hình vẽ bên.

Đối với bản vẽ A4, chúng ta đặt khổ giấy theo chiều dọc so với khung tên. Theo phương a1 như hình vẽ bên.

Cùng với nhau Trường ĐH KD & CN Hà Nội Tìm hiểu thêm về cách vẽ khung này:

Mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật dùng trong trường học

Trong đó

Ô 1: Tên bài tập hoặc tên chi tiết

Hộp 2: Vật liệu của bộ phận

Hộp 3: Tỷ lệ

Hộp 4: Ký hiệu của bản vẽ

Ô 5: Tên đầy đủ của nghệ sĩ

Hộp 6: Ngày vẽ

Ô 7: Chữ ký của người giám định

Hộp 8: Ngày kiểm tra

Ô số 9: Tên trường, khoa, lớp

Mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật dùng trong sản xuất Trong đó:

Ô 1: ghi tên sản phẩm chính xác, ngắn gọn, phù hợp với danh từ chuyên môn.

Ô số 2: Ghi ký hiệu hình vẽ. Ký hiệu này sau khi quay 1800 – cũng được ghi ở góc trên bên trái của bản vẽ (đối với hình vẽ đứng, ở góc trên bên phải).

Ô 3: Vật liệu chế tạo chi tiết.

Ô số 4: Ghi ký hiệu hình vẽ. Bản vẽ sản xuất một chiếc có chữ DC; seri ổn định viết chữ A, hàng loạt hoặc hàng loạt ghi chữ B, ….. Vị trí số 7: Nhập số tờ. Nếu bản vẽ chỉ có một trang tính, hãy để trống.

Ô 8: Ghi tổng số tờ của bản vẽ.

Ô số 9: Tên cơ quan ban hành bản vẽ.

Ô số 14: ghi các ký hiệu sửa đổi (các chữ a, b, c …) và các ký hiệu này cũng được ghi bên cạnh phần sửa đổi (phác thảo) của bản vẽ.

Hộp 14 – 18: Bảng sửa đổi. Việc sửa đổi bản vẽ chỉ được xử lý tại cơ quan, doanh nghiệp bảo quản bản chính.

1.1. Khổ giấy

Có 05 loại khổ giấy, kích thước như sau:

– A0: 1189 x 841 (mm)

– A1: 841 x 594 (mm)

– A2: 594 x 420 (mm)

– A3: 420 x 297 (mm)

– A4: 297 x 210 (mm)

Quy định khổ giấy để thống nhất quản lý và tiết kiệm trong sản xuất

Các khổ giấy chính được tạo ra từ A0. khổ giấy

Hình 1. Các khổ giấy chính

Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tiêu đề. Khung tên nằm ở góc dưới bên phải bản vẽ

Hình 2. Vẽ canvas và khung tên

1.2. Tỉ lệ

Tỷ lệ là tỷ số giữa chiều dài đo được trên hình biểu diễn của đối tượng và kích thước thực tế tương ứng được đo trên đối tượng.

Có 3 loại tỷ lệ:

· Tỷ lệ 1: 1 – tỷ lệ ban đầu

· Tỷ lệ 1: X – giảm tỷ lệ

· Tỷ lệ X: 1 – tỷ lệ thu phóng

Rất hay:  Hướng dẫn cách vệ sinh bình sữa cho bé an toàn, hợp vệ sinh

1.3. Nét cọ

1.3.1. Các loại nét

Cái nhìn táo bạo:

A1: Đường đồng mức có thể nhìn thấy

A2: Nhìn thấy cạnh

Cái nhìn liền mạch:

B1: Đường kích thước

B2: Đường đồng mức

B3: Đường gạch trên mặt cắt

Nhìn gợn sóng:

C1: Đường cắt một phần

Đường đứt đoạn:

F1: Đường đồng mức, cạnh ẩn

Các đường chấm mảnh:

G1: Đường tâm

G2: Trục đối xứng

Hình 3. Các loại nét

1.3.2. Chiều rộng dòng

0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2mm. Thường lấy độ rộng của nét đậm là 0,5mm và nét mảnh là 0,25mm.

1.4. Viết

1.4.1. Cỡ chữ

Kích thước Phông chữ: (h) là giá trị được chỉ định bởi chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các cỡ chữ: 1.8; 2,5; 14; 20mm

Chiều rộng: (d) của nét chữ thường được lấy là 1 / 10h

1.4.2. Nét chữ

Thường sử dụng dọc hoặc nghiêng 750

Hình 4. Kiểu chữ

1.5. Nhập kích thước

1.5.1. Đường kích thước

Vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước.

1.5.2. Hướng dẫn về kích thước

Vẽ bằng nét liền mảnh thường được vẽ vuông góc với đường kích thước, cách đường kích thước một khoảng ngắn.

Chúng tôi rất vui lúc độc giả bài viết này. Nếu thấy bài viết hay và gần như thông tin, hãy tặng chúng tôi 1 like. Nếu thấy bài viết chưa ổn, cần chỉnh sửa bổ sung thêm. Hãy để lại bình luận xuống phía dưới bài viết để ShunDeng bổ sung kịp thời. Rất cám ơn bạn đã dành thời kì đóng góp ý kiến để Web site được tốt hơn nữa.

Đang xem: Kích thước khung tên khổ giấy a4

Khung tên bản vẽ kỹ thuật là một phần rất quan yếu của bản vẽ, được hoàn thành cùng lúc với quá trình thành lập bản vẽ. Nội dung và kích thước khung bản vẽ và khung tên được quy định trong tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) như sau :

Khung bản vẽ phải được vẽ bằng nét đậm (kích thước khoảng 0,5 – 1mm); cách mép giấy 5mm. Sau lúc thiết kế xong và đóng thành tập hoàn chỉnh đưa cho chủ đầu tư, những cạnh khung bản vẽ được giữ nguyên trừ cạnh khung bên trái được kẻ cách mép 25mm để đóng ghim.

Khung tên bản vẽ kỹ thuật sở hữu thể được đặt tùy ý theo chiều dọc, chiều ngang của bản vẽ phụ thuộc vào cách trình bày của người thiết kế. Số đông khung tên được đặt ở cạnh dưới và góc bên phải của bản vẽ. Nhiều bản vẽ sở hữu thể đặt chung trên 1 tờ giấy, nhưng mỗi bản vẽ phải sở hữu khung bản vẽ và khung tên riêng. Trong đó, khung tên của mỗi bản vẽ phải được đặt sao cho những chữ ghi trong khung tên sở hữu dấu hướng lên trên hay hướng sang trái đối với bản vẽ để thuận tiện cho việc tìm kiếm bản vẽ và giữ cho bản vẽ ko bị thất lạc.

Nội Dung Bài Viết

Cách đặt khung tên vào trong bản vẽ

Đối với bản vẽ A3 tới A0 ta đặt khổ giấy nằm ngang so với khung tên. Theo chiều b1 như trong hình.

Đối với bản vẽ A4 ta đặt khổ giấy nằm đứng so với khung tên. Theo chiều a1 như trong hình.Xem thêm: Có mấy cách tạo mới một văn bản trong word :, tạo file word mới, mở file trên word 2013

Mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật sử dụng trong trường học

Trong đó,

Ô số 1 : Nhan đề bài tập hay tên gọi chi tiếtÔ số 2 : Vật liệu của chi tiếtÔ số 3 : Tỉ lệÔ số 4 : Kí hiệu bản vẽÔ số 5 : Họ và tên người vẽÔ số 6 : Ngày vẽÔ số 7 : Chữ ký của người kiểm traÔ số 8 : Ngày kiểm traÔ số 9 : Tên trường, khoa, lớp

Mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật sử dụng trong gia công

Trong đó,

Ô số 1 : ghi tên gọi sản phẩm phải xác thực , gắn gọn, thích hợp với danh từ kỹ thuật.Ô số 2 : Ghi ký hiệu bản vẽ. Ký hiệu này sau lúc xoay 1800 – cũng ghi ở góc trái phía trên bản vẽ (đối với bản vẽ đặt dọc thì ghi ở góc phải phía trên).Ô số 3 : Vật liệu cung ứng khía cạnh.Ô số 4 : Ghi ký hiệu bản vẽ. Bản vẽ sử dụng cho gia công đơn chiếc ghi chữ ĐC; loạt ổn định ghi chữ A, hàng loạt hay nhất loạt ghi chữ B, …..Ô số 7 : Ghi số trật tự tờ. Nếu bản vẽ chỉ sở hữu một tờ thì để trống.Ô số 8 : Ghi tổng số tờ của bản vẽ.Ô số 9 : Tên cơ quan phát hành ra bản vẽ.Ô số 14 : ghi ký hiệu sửa đổi( những chữ a,b,c …) song song những ký hiệu này cũng được ghi lại ngoài phần được sửa đổi( đã đưa ra ngoài lề) của bản vẽ.Ô số 14 – 18 : Bảng sửa đổi. Việc sửa đổi bản vẽ chỉ được giải quyết ở cơ quan, xí nghiệp bảo quản bản chính.