Câu 1:
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời– Hệ Mặt trời bao gồm: Mặt trời và 8 hành tinh : sao Thủy, sao Kim, Trái Đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải Vương.- Trái Đất ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời.=>Ý nghĩa : Vị trí thứ ba của Trái Đất là một trong những điều kiện rất quan trọng góp phần để Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời.
2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất– Hình dạng: Trái Đất có hình cầu.- Kích thước, rất lớn: + Bán kính : 6370km+ Xích đạo : 40076 km+ Diện tích : 510 triệu km2
3. Hệ thống kinh, vĩ tuyến+ Kinh tuyến : Là những đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam có độ dài bằng nhau.+ Vĩ tuyến : Là những đường vuông góc với kinh tuyến có đặc điểm song song với nhau và độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực.+ Kinh tuyến gốc : Là kinh tuyến 0o qua đài thiên văn Grin-uyt nước Anh+ Vĩ tuyến gốc: là đường Xích đạo, đánh số 0o.+ Kinh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm bên phải đường kinh tuyến gốc.+ Kinh tuyến Tây: Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.+ Vĩ tuyến Bắc : những vĩ tuyến nằm từ Xích Đạo lên cực bắc.+ Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ Xích Đạo xuống cực Nam. + Nửa cầu Đông: Nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 0o đến 180oĐ+ Nửa cầu Tây: Nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 0o và 180oT+ Nửa cầu Bắc: Nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo lên cực Bắc.+ Nửa cầu Nam: Nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam.- Công dụng của các đường kinh tuyến, vĩ tuyến: Dùng để xác định mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất.
Câu 2:
1. Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết
– Tỉ lệ bản đồ là tỉ số khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa.
– Dựa vào tỉ lệ bản đồ chúng ta có thể biết được các khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa.
2. Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng
Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở hai dạng: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
3. Cách tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước:– Đánh dấu khoảng cách hai điểm.- Đo khoảng cách hai điểm- Dựa vào tỉ lệ số, tính 1cm trên thước bằng ……cm ngoài thực tế. Sau đó đổi ra đơn vị mét (m), hoặc kilômet (km).
Câu 3:
1. Phương hướng Trái Đất:
– Trên Trái Đất có 4 hướng chính: Đông, Tây, Nam, Bắc.
– Từ các hướng chính người ta chia ra làm các hướng khác.
2. Cách xác định phương hướng trên bản đồ
Có 2 cách xác định phương hướng trên bản đồ:- Dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến- Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc sau đó xác định các hướng còn lại
3. Tọa độ địa lý
– Tọa độ địa lý được hình thành bởi 2 thành phần là kinh độ và vĩ độ. Vị trí theo chiều Bắc – Nam của 1 điểm được thể hiện bằng vĩ độ của nó, còn vị trí theo chiều đông – tây thì thể hiện bằng kinh độ
– Cách viết tọa độ địa lý: kinh độ viết trước, vĩ độ viết sau.
Câu 4:
1. Kí hiệu bản đồ
– Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng 3 loại kí hiệu:
+ Kí hiệu điểm
+ Kí hiệu đường
+ Kí hiệu diện tích.
– Được phân làm 3 dạng:+ Ký hiệu hình học.+ Ký hiệu chữ.+ Ký hiệu tượng hình.
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ– Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang màu hay đường đòng mức.- Quy ước trong các bản đồ giáo khoa địa hình việt nam+ Từ 0m -200m màu xanh lá cây + Từ 200m-500m màu vàng hay hồng nhạt. + Từ 500m-1000m màu đỏ.+ Từ 2000m trở lên màu nâu