Xin cấp giấy xác nhận cư trú ở đâu?
Công an cấp xã, phường nơi công dân cư trú có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận thông tin về cư trú cho công dân có yêu cầu. Hiện công dân được đề nghị cấp Giấy xác nhận cư trú CT07 qua hai hình thức
- Xin trực tiếp tại Công an cấp xã hoặc Công an cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã để nghị cấp Giấy xác nhận thông tin về cư trú.
- Xin trực tuyến bằng việc gửi yêu cầu xác nhận thông tin cư trú thông qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia.
(Theo Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA)
Mẫu giấy xác nhận thông tin về cư trú CT07
- Giấy xác nhận thông tin về cư trú mẫu CT07 cũng bao gồm thông tin về nơi thường trú, thông tin thành viên hộ gia đình… tương tự như sổ hộ khẩu.
- Giấy xác nhận thông tin cư trú có hiệu lực trong 30 ngày kể từ ngày cấp với các trường hợp xác nhận thông tin về cư trú.
- Nếu cấp cho người không có nơi thường trú, tạm trú… thì có giá trị trong 06 tháng kể từ ngày cấp.
- Nếu thông tin cư trú của công dân bị thay đổi, điều chỉnh hoặc được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì giấy này sẽ hết hiệu lực kể từ thời điểm thay đổi.
(Khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA)
Trường hợp cần xin Giấy xác nhận thông tin về cư trú bao gồm:
- Công dân đã có giấy tờ cư trú nhưng bị mất, bị hư hỏng… mà không thể cung cấp, xuất trình giấy tờ gốc/bản chứng thực từ giấy tờ gốc. Khi đó, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp xác nhận cho người dân theo thông tin đã đăng ký để sử dụng thay thế các giấy tờ nêu trên.
- Công dân chưa thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy tờ cư trú theo quy định hoặc đã thực hiện nhưng chưa được cấp. Khi đó, trên cơ sở xác minh thực tế và kiểm tra hồ sơ, người dân sẽ được cấp xác nhận cư trú để sử dụng cho công việc của mình.
Xin giấy xác nhận thông tin về cư trú cần giấy tờ sau:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01)
Đây là biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA
- Thẻ căn cước công dân /CMTND còn giá trị của công dân.
Trường hợp công dân nộp hồ sơ cấp Giấy xác nhận cư trú online thì trên cổng thông tin dịch vụ công có phần khai thông tin theo mẫu CT01 để người yêu cầu dễ dàng điền mà không cần tải biểu mẫu.
Xin Giấy xác nhận thông tin về cư trú mất bao lâu?
- Thời gian xin giấy xác nhận thông tin về cư trú trực tiếp tại Công an xã
- 01 Ngày làm việc: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật). Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- 03 Ngày làm việc: Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn 03 ngày làm việc với trường hợp cần xác minh; trường hợp từ chối giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Tổng thời gian giải quyết khoảng 4 ngày làm việc.
- Thời gian xin giấy xác nhận thông tin về cư trú trực tuyến
- 01 Ngày làm việc: Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật). Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn 01 Ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- 03 Ngày làm việc: Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn 03 ngày làm việc với trường hợp cần xác minh; trường hợp từ chối giải quyết xác nhận thông tin về cư trú thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- 02 – 05 ngày làm việc: Thời gian chuyển phát nhanh kết quả cho công dân.
Tổng thời gian giải quyết khoảng 10 ngày làm việc.
Quy định về nơi cư trú, thường trú hiện nay
- Luật cư trú 2020 số 68/2020/QH14:
- Nghị định 62/2021/NĐ-CP
- Thông tư 55/2021/TT-BCA
- Thông tư 57/2021/TT-BCA
- Thông tư 56/2021/TT-BCA
Quy trình xin giấy xác nhận thông tin cư trú bao gồm
- Bước 1: Người yêu cầu cấp giấy xác nhận thông tin cư trú chuẩn bị mẫu CT01 như đã nói để thực hiện thủ tục.
- Bước 2: Nộp hồ sơ yêu cầu cấp giấy xác nhận thông tin cư trú trực tiếp hoặc gửi yêu cầu trực tuyến qua cổng dịch vụ công như hướng dẫn ở trên.
- Bước 3: Quy trình giải quyết yêu cầu cấp giấy xác nhận thông tin cư trú
- Sau tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ; và hẹn trả kết quả cho người đăng ký.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện; và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối; và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho người đăng ký.
- Bước 4: Người yêu cầu cấp giấy xác nhận thông tin cư trú nhận kết quả theo giấy hẹn được cấp khi nộp hồ sơ.
Các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú
1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú (ký hiệu là CT01).
2. Tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú được sử dụng khi người Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam thường trú thực hiện thủ tục đề nghị cấp văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú tại cơ quan Quản lý xuất, nhập cảnh (ký hiệu là CT02).
3. Phiếu khai báo tạm vắng được sử dụng để cấp cho công dân khai báo tạm vắng theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú (ký hiệu là CT03).
4. Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả được cơ quan đăng ký cư trú lập để giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến cư trú (ký hiệu là CT04).
5. Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ được cơ quan đăng ký cư trú lập để yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo tạm vắng, khai báo thông tin về cư trú (ký hiệu là CT05).
6. Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ được cơ quan đăng ký cư trú lập để thông báo cho công dân lý do từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo tạm vắng, khai báo thông tin về cư trú (ký hiệu là CT06).
7. Xác nhận thông tin về cư trú được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu (ký hiệu là CT07).
8. Thông báo về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú được cơ quan đăng ký cư trú lập để thông báo cho công dân về kết quả giải quyết đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo tạm vắng, khai báo thông tin về cư trú, hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú, hủy bỏ kết quả đăng ký tạm trú (ký hiệu là CT08).
9. Quyết định về việc hủy bỏ đăng ký cư trú được cơ quan có thẩm quyền sử dụng để hủy bỏ đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú của công dân không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định tại Điều 35 Luật Cư trú (ký hiệu là CT09).
10. Phiếu xác minh thông tin về cư trú được cơ quan đăng ký cư trú lập để trao đổi thông tin, tài liệu giữa các cơ quan đăng ký cư trú nhằm làm rõ thông tin của cá nhân, hộ gia đình trong quá trình thực hiện công tác đăng ký, quản lý cư trú (ký hiệu là CT10).
11. Phiếu đề xuất phê duyệt hồ sơ được sử dụng để đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo tạm vắng, khai báo thông tin về cư trú, hủy bỏ đăng ký thường trú, hủy bỏ đăng ký tạm trú (ký hiệu là CT11).
12. Thống kê tình hình, kết quả đăng ký, quản lý cư trú được Công an các đơn vị, địa phương sử dụng để thống kê, báo cáo các thông tin liên quan đến công tác đăng ký, quản lý cư trú tại địa phương theo ngày, tuần, tháng, quý, 06 tháng, năm (ký hiệu là CT12).
13. Túi hồ sơ cư trú được sử dụng để lưu trữ hồ sơ, tài liệu trong công tác đăng ký, quản lý cư trú (ký hiệu là CT13).
14. Sổ tiếp nhận lưu trú được sử dụng để theo dõi việc tiếp nhận các nội dung thông báo lưu trú theo quy định tại Điều 30 Luật Cư trú (ký hiệu là CT14).
15. Sổ theo dõi giao, nhận hồ sơ cư trú do cơ quan quản lý tàng thư hồ sơ cư trú lập và quản lý sau khi giải quyết đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú, hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú (ký hiệu là CT15).
16. Sổ theo dõi tra cứu, khai thác tàng thư hồ sơ cư trú do cơ quan quản lý tàng thư hồ sơ cư trú lập và quản lý thông tin, tài liệu trong tàng thư hồ sơ cư trú (ký hiệu là CT16).
(Xem chi tiết tại Thông tư 56/2021/TT-BCA)
Trên đây là chia sẻ của Luật Trí Nam thủ tục yêu cầu cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú để mọi người tham khảo và áp dụng trong thực tiễn.
Dịch vụ nổi bật
+ Dịch vụ thành lập công ty
+ Đăng ký hộ kinh doanh cá thể
+ Đăng ký thương hiệu độc quyền