Nắm vững các phân biệt 不 và 没 trong tiếng Trung sẽ giúp bạn học tiếng Trung sử dụng ngôn ngữ chuẩn ngữ pháp hơn. Cả 2 từ 不 [bù] và 没 [méi] đều là phó từ mang nghĩa phủ định. Tuy nhiên bạn có biết cách dùng của hai phó từ này là giống nhau hay khác nhau? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay trong bài viết này.
Xem thêm: Khóa học tiếng Trung.
Nội dung chính:1. Cách dùng của 不 trong tiếng Trung2. Cách dùng của 没 trong tiếng Trung3. Phân biệt 不 [bù] và 没 [méi]4. Lưu ý khi dùng 2 phó từ phủ định
1. Cách dùng của 不 [bù] trong tiếng Trung
“不” dùng để chỉ ý muốn chủ quan, phủ định hành vi, động tác ở hiện tại và tương lai, đôi khi cũng có thể dùng 不 trong quá khứ.
Xem ngay: Tiếng Trung sơ cấp cho người mới.
Ví dụ:
明天我有课,不去看电影,你们去吧。 / Míngtiān wǒ yǒu kè, bù qù kàn diànyǐng, nǐmen qù ba. / Ngày mai mình có tiết học, không đi xem phim được, các bạn đi đi.
今天是星期天,我不上课。 / Jīntiān shì xīngqítiān, wǒ bù shàngkè. / Hôm nay là Chủ Nhật, tôi không lên lớp.
– Phủ định động tác, trạng thái theo thói quen, mang tính thường xuyên hoặc những động từ không mang tính hành động hay động tác như: 是 / Shì /, 当 / Dāng /, 认识 / Rènshí /, 知道 / Zhīdào /, 像 / Xiàng /,…
Ví dụ:
他从来不迟到。 / Tā cónglái bu chídào. / Anh ta trước giờ không đến muộn.
他却不抽烟,又不喝酒。 / Tā què bù chōuyān, yòu bù hējiǔ. / Anh ấy lại không hút thuốc, cũng không uống rượu.
我不知道这样做对不对。 / Wǒ bù zhīdào zhèyàng zuò duì bùduì. / Tôi không biết làm như vậy đúng hay sai.
TÌM HIỂU THÊM: Ngữ pháp tiếng Trung.
– Đứng trước tính từ, phủ định tính chất của sự vật, sự việc,…
Ví dụ:
这种材料不结实,换别的吧。 / Zhè zhǒng cáiliào bù jiēshi, huàn bié de ba. / Vật liệu này không bền, đổi cái khác đi.
进来她身体不好,让她休息吧。 / Jìnlái tā shēntǐ bù hǎo, ràng tā xiūxí ba. / Gần đây sức khỏe của cô ấy không tốt, để cô ấy nghỉ ngơi đi.
CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT
Học tiếng Trung hiệu quả cho người mới Phó từ trong tiếng Trung Cách dùng le trong tiếng Trung
2. Cách dùng của 没 [méi] trong tiếng Trung
“没” dùng để thể hiện sự khách quan, phủ định sự phát sinh hoặc hoàn thành của trạng thái, động tác. Vì vậy, chỉ dùng méi cho quá khứ và hiện tại, không thể dùng cho tương lai.
Ví dụ: 上次,这次她都没参加,听说下次还不想参加。 / Shàng cì, zhè cì tā dōu méi cānjiā, tīng shuō xià cì hái bùxiǎng cānjiā. / Lần trước, lần này, cô ấy đều không tham gia, nghe nói lần sau cũng không muốn tham gia.
没: 客观, 过去 (Mang tính khách quan, phủ định sự việc đã xảy ra trong quá khứ). 不: 主观, 将来 (Mang tính chủ quan, phủ định sự việc trong tương lai).
Đứng trước tính từ (hình dung từ), biểu thị sự vật, trạng thái vẫn chưa xuất hiện sự thay đổi.
Ví dụ: 天还没亮,再睡一会儿吧。 / Tiān hái méi liàng, zài shuì yīhuǐ’er ba. / Trời còn chưa sáng, ngủ thêm một chút đi.
我没难过,只是有点儿担心。 / Wǒ méi nánguò, zhǐshì yǒudiǎn er dānxīn. / Tôi không buồn, chỉ là có hơi lo lắng.
3. Lưu ý khi dùng phó từ phủ định trong tiếng Trung
Cả “不”và “没” đều có thể dùng để phủ định sự việc, hành động ở hiện tại. Tuy nhiên, “没” mang tính khách quan, còn “不” mang tính chủ quan.
Ví dụ: 我不吃早饭了。 / Wǒ bù chī zǎofànle. / Tôi không ăn cơm sáng.
=> Tôi không muốn ăn sáng nên không ăn chứ không vì lý do khách quan nào khác. => Sự việc ở hiện tại, mang tính chủ quan.
我没吃早饭呢。 / Wǒ méi chī zǎofàn ne. / Tôi không ăn cơm sáng.
=> Vì lý do khách quan nào đó mà tôi không ăn sáng chứ không phải là vì không muốn ăn. => Sự việc ở hiện tại, mang tính khách quan.
4. Phân biệt 不 và 没 trong tiếng Trung
Dưới đây là bảng so sánh chi tiết điểm giống và khác nhau của hai từ 不 [bù] và 没 [méi] trong tiếng Trung để bạn dễ dàng phân biệt. Đừng bỏ qua phần này nhé!
Đọc thêm thông tin về hsk là gì?
不 [bù] 没 [méi] Giống nhau “不” và “没” đều mang ý nghĩa phủ định, được đặt trước động từ hoặc tính từ (hình dung từ) để phủ định hành động hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Khác nhau 不 là phủ định cho những sự việc trong quá khứ, hiện tại, tương lai. “不”: Thường dùng nhiều trong trường hợp bày tỏ những ý kiến mang tính chủ quan, dùng để phủ định các hành vi và động tác tiến hành trong hiện tại, tương lai. Ví dụ: 我明天不会去看电影。 / Wǒ míngtiān bù huì qù kàn diànyǐng / Tôi sẽ không đi xem phim vào ngày mai.“不” phủ định trong hiện tại.Ví dụ:A: 玛丽来不来? / Mǎlì lái bù lái ? / Mary có đến không?B: 她不来。 / Tā bù lái. / Cô ấy không đến.“不” phủ định trong tương laiA: 你明天上课吗? / Nǐ míngtiān shàngkè ma? / Ngày mai bạn đi học không?B: 我明天不上课。 / Wǒ míngtiān bù shàngkè. / Ngày mai mình không đi học. 没 sử dụng trong quá khứ. “没(有)”: Chủ yếu dùng để mô tả những ý kiến mang tính khách quan, dùng phủ định các hành động và trạng thái đang phát sinh hoặc chưa hoàn thành, chính vì vậy chỉ dùng giới hạn trong việc phủ định các hành động xảy ra trong quá khứ và hiện tại, không được dùng trong trường hợp phủ định các hành động xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: A: 昨天你看足球比赛吗? / Zuótiān nǐ kàn zúqiú bǐsài ma? / Hôm qua bạn có xem bóng đá không?
B: 昨天我没看,下课后我回家看。 / Zuótiān wǒ méi kàn, xiàkè hòu wǒ huí jiā kàn. / Hôm qua tôi chưa xem, sau khi tan học về nhà tôi mới xem.
Miêu tả hành động “不” có thể đi với các động từ năng nguyện vì nó miêu tả hành động chủ quan.
Ví dụ: 我不想上街,我要复习功课。 / Wǒ bùxiǎng shàng jiē, wǒ yào fùxí gōngkè. / Tôi không muốn ra phố, tôi muốn ôn bài.
“没” không đi với động từ năng nguyện vì nó chỉ miêu tả hành động khách quan. “不” được dùng trong câu biểu thị ý cầu khiến.
Ví dụ:不要。 / Bùyào. / Không muốn.
不去。 / bú qù / Đừng đi.
不行。 / bù xíng / Không ổn.
“没” phủ định cho bổ ngữ kết quả.
Ví dụ: 作业没做完怎么办。 / Zuòyè méi zuò wán zěnme bàn / Bài tập vẫn chưa làm xong phải làm sao?
我还没做完。 / Wǒ hái méi zuò wán / Tôi vẫn chưa làm xong.
Phủ định 不 phủ định cho sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: 今天不下雨。 / Jīn tiān bú xià yǔ / Hôm nay không mưa.
Mang theo hàm ý là từ trước đến giờ không hút đâu.
Các động từ khác khi phủ định thì dùng 不.
Khi bạn cần phủ định những động từ không thuộc vào từ chỉ động thái, hoặc động từ chỉ hiện trạng, hoặc các động tác chỉ thói quen và có tính thường xuyên lặp lại thì khi đó bắt buộc phải dùng“不”. Ví dụ như phủ định các từ 是、当、认识、知道、像…
不 thì dùng được với tính từ, còn 沒 thì không dùng được. Khi bạn muốn phủ định tính chất bằng cách đặt phó từ phủ định trước tính từ (hoặc còn gọi là hình dung từ) thì bắt buộc phải dùng từ “不”.
“没” dùng để phủ định của “有” Để biểu thị nghĩa phủ định là không có, không được dùng 不. Sau 没有 /méi yǒu/ là động từ hoặc danh từ. 沒 thì dùng được với danh từ còn 不 thì không được. Ví dụ: 我没有男朋友。 / Wǒ méiyǒu nán péngyǒu / Tôi chưa có bạn trai.Nhưng khi tính từ đó lại biểu thị các trạng thái chưa xảy ra hoặc chưa có sự thay đổi cụ thể nào khác thì khi đó nhất định phải sử dụng “没(有)”.
Vậy để phân biệt 不 và 没 trong tiếng Trung không quá khó phải không nào? Hãy thường xuyên ôn luyện sử dụng để nhớ lâu hơn kiến thức. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt. Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao cho học viên.
Top 17 mei là gì viết bởi Cosy
mei nghĩa là gì trong Tiếng Việt?
- Tác giả: englishsticky.com
- Ngày đăng: 11/06/2022
- Đánh giá: 4.97 (943 vote)
- Tóm tắt: Từ điển Anh Anh – Wordnet. mei. Similar: japanese apricot: Japanese ornamental tree with fragrant white or pink blossoms and small yellow fruits.
Phân biệt cách dùng 不 (bù) và 没 (méi) trong tiếng Trung
- Tác giả: trungtamtiengtrung.edu.vn
- Ngày đăng: 10/12/2022
- Đánh giá: 4.48 (293 vote)
- Tóm tắt: – 没 (méi) là phó từ thường được dùng để mô tả ý kiến mang tính khách quan, phủ định trạng thái và hành động đang phát sinh hoặc chưa hình thành. Vậy nên 没 ( …
- Nội Dung: Nắm vững các phân biệt 不 và 没 trong tiếng Trung sẽ giúp bạn học tiếng Trung sử dụng ngôn ngữ chuẩn ngữ pháp hơn. Cả 2 từ 不 [bù] và 没 [méi] đều là phó từ mang nghĩa phủ định. Tuy nhiên bạn có biết cách dùng của hai phó từ này là giống nhau hay khác …
Ý nghĩa của tên Mei
- Tác giả: ten-be.com
- Ngày đăng: 01/26/2023
- Đánh giá: 4.26 (559 vote)
- Tóm tắt: Nghĩa của Mei là: “Các”. Đánh giá. 8 những người có tên Mei bỏ phiếu cho tên của họ. Bạn cũng hãy bỏ phiếu cho tên của mình …
- Nội Dung: Nắm vững các phân biệt 不 và 没 trong tiếng Trung sẽ giúp bạn học tiếng Trung sử dụng ngôn ngữ chuẩn ngữ pháp hơn. Cả 2 từ 不 [bù] và 没 [méi] đều là phó từ mang nghĩa phủ định. Tuy nhiên bạn có biết cách dùng của hai phó từ này là giống nhau hay khác …
Phát âm của ‘mei’ trong Rumani là gì?
- Tác giả: babla.vn
- Ngày đăng: 04/16/2023
- Đánh giá: 4.02 (212 vote)
- Tóm tắt: Học cách nói ‘mei’ trong Rumani kèm theo âm thanh và ví dụ trong câu. … Phát âm của ‘mei’ trong Rumani là gì? ro. volume_up. mei = en. volume_up. millet.
- Nội Dung: Nắm vững các phân biệt 不 và 没 trong tiếng Trung sẽ giúp bạn học tiếng Trung sử dụng ngôn ngữ chuẩn ngữ pháp hơn. Cả 2 từ 不 [bù] và 没 [méi] đều là phó từ mang nghĩa phủ định. Tuy nhiên bạn có biết cách dùng của hai phó từ này là giống nhau hay khác …
MEI – Chỉ số hiệu quả hoạt động pháp luật của các Bộ
- Tác giả: mei.vibonline.com.vn
- Ngày đăng: 10/23/2022
- Đánh giá: 3.96 (519 vote)
- Tóm tắt: MEI (Ministerial Effectiveness Index) là chỉ số đánh giá chất lượng và hiệu quả hoạt động xây dựng và thi hành pháp luật về kinh doanh của các Bộ, …
- Nội Dung: Nắm vững các phân biệt 不 và 没 trong tiếng Trung sẽ giúp bạn học tiếng Trung sử dụng ngôn ngữ chuẩn ngữ pháp hơn. Cả 2 từ 不 [bù] và 没 [méi] đều là phó từ mang nghĩa phủ định. Tuy nhiên bạn có biết cách dùng của hai phó từ này là giống nhau hay khác …
Các Cặp Từ Dễ Nhầm Lẫn Trong Tiếng Trung
- Tác giả: hoavanshz.com
- Ngày đăng: 08/17/2022
- Đánh giá: 3.75 (514 vote)
- Tóm tắt: (Chẳng phải là mất tiền thôi sao, có gì to tát đâu chứ! Chúng ta lại kiếm tiền về là được rồi. –> Cặp từ 没/méi/ và 有/yǒu/ tuy gây nhầm lẫn trong tiếng …
- Nội Dung: Cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung有/yǒu/ và 无/wú/ có nghĩa trái ngược nhau là CÓ và KHÔNG. Thế nhưng chúng lại không thể tách rời nhau, đôi khi KHÔNG lại diễn đạt ý CÓ, CÓ lại diễn đạt ý KHÔNG. Chẳng hạn như: không gì là không thể = mọi thứ …
冥 | めい | mei nghĩa là gì?-Từ điển tiếng Nhật, Nhật Việt Mazii
- Tác giả: mazii.net
- Ngày đăng: 01/19/2023
- Đánh giá: 3.5 (459 vote)
- Tóm tắt: 冥 | めい | mei :bóng tối. Xem thêm các ví dụ về めい trong câu, nghe cách phát âm, học cách chữ kanji, từ đồng nghĩa, trái nghĩa và học ngữ pháp.
- Nội Dung: Cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung有/yǒu/ và 无/wú/ có nghĩa trái ngược nhau là CÓ và KHÔNG. Thế nhưng chúng lại không thể tách rời nhau, đôi khi KHÔNG lại diễn đạt ý CÓ, CÓ lại diễn đạt ý KHÔNG. Chẳng hạn như: không gì là không thể = mọi thứ …
Phù thủy trang điểm Mei Pang: Cạo trọc, xăm hình, và hành trình đi tìm danh tính cá nhân
- Tác giả: lofficielvietnam.com
- Ngày đăng: 02/24/2023
- Đánh giá: 3.27 (296 vote)
- Tóm tắt: Mei có nghĩ đó là những gì mọi người nhìn nhận về ngoại hình của mình không? Tôi thừa nhận những định kiến mà hình xăm có thể mang lại.
- Nội Dung: Cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung有/yǒu/ và 无/wú/ có nghĩa trái ngược nhau là CÓ và KHÔNG. Thế nhưng chúng lại không thể tách rời nhau, đôi khi KHÔNG lại diễn đạt ý CÓ, CÓ lại diễn đạt ý KHÔNG. Chẳng hạn như: không gì là không thể = mọi thứ …
Top 14+ Xiao Mei Mei Nghĩa Là Gì hay nhất
- Tác giả: truyenhinhcapsongthu.net
- Ngày đăng: 09/15/2022
- Đánh giá: 3.15 (487 vote)
- Tóm tắt: xiao mei mei nghĩa là gì ? 1- bằng tiếng Anh; Một người bạn trung thành và slick của phái nữr 2- nghĩa đen có nghĩa là u0026 quot; ít chị em / cô gái .
- Nội Dung: Cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung有/yǒu/ và 无/wú/ có nghĩa trái ngược nhau là CÓ và KHÔNG. Thế nhưng chúng lại không thể tách rời nhau, đôi khi KHÔNG lại diễn đạt ý CÓ, CÓ lại diễn đạt ý KHÔNG. Chẳng hạn như: không gì là không thể = mọi thứ …
English to Vietnamese
- Tác giả: engtoviet.com
- Ngày đăng: 11/19/2022
- Đánh giá: 2.88 (89 vote)
- Tóm tắt: mai ; muội ; mỹ ; tiểu muội ;. English Word Index: A . B . C . D . E . F . G . H .
- Nội Dung: Cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung有/yǒu/ và 无/wú/ có nghĩa trái ngược nhau là CÓ và KHÔNG. Thế nhưng chúng lại không thể tách rời nhau, đôi khi KHÔNG lại diễn đạt ý CÓ, CÓ lại diễn đạt ý KHÔNG. Chẳng hạn như: không gì là không thể = mọi thứ …
Mei Mei trong Jujutsu là ai ? Cô nàng chú thuật sư cấp 1
- Tác giả: tieusunhanvat.info
- Ngày đăng: 12/27/2022
- Đánh giá: 2.85 (70 vote)
- Tóm tắt: Mei Mei là một cô gái với bề ngoài trẻ trung với làn da màu hồng đào và đôi mắt nâu sẫm nhỏ, sắc nét với hàng lông mày mảnh. Cô ấy có mái tóc …
- Nội Dung: Trong một trận chiến, Mei Mei mặc định sử dụng rìu chiến của mình để giao chiến với đối thủ ở cự ly gần. Cô ấy có vẻ như có thể chặt đối thủ của mình làm đôi bằng những cú vung cực mạnh, liên tục như vậy với tốc độ và độ chính xác đáng kinh ngạc nếu …
400+ Tên tiếng Anh cho con gái Hay, Đẹp, Ý Nghĩa, Dễ Đọc 2022
- Tác giả: huggies.com.vn
- Ngày đăng: 06/21/2022
- Đánh giá: 2.76 (117 vote)
- Tóm tắt: Có nhiều bố mẹ nghĩ rằng tên tiếng Anh cho con gái không mang lại lợi ích gì, không cần thiết. Nhưng thực tế có tên tiếng Anh lại là một lợi thế lớn của các bé.
- Nội Dung: Tên tiếng Anh cho con gái mang lại cho bé nhiều lợi ích trong cuộc sống hàng ngày cũng như trong tương lai. Mong rằng với những cái tên mà Huggies cung cấp, bố mẹ sẽ lựa chọn được danh xưng vừa hay, ý nghĩa, vừa dễ nhớ, dễ đọc cho bé yêu của mình. …
okāsan / mama / otōsan / nīsan / ojīchan… Cách gọi các thành viên trong gia đình bằng tiếng Nhật
- Tác giả: hajl.athuman.com
- Ngày đăng: 06/29/2022
- Đánh giá: 2.59 (179 vote)
- Tóm tắt: Một số cách để chỉ các thành viên trong gia đình trong tiếng Nhật là gì? … “お 母 さ ん” (okāsan) là một thuật ngữ chung để chỉ người mẹ trong tiếng Nhật.
- Nội Dung: “お 母 さ ん” (okāsan) là một thuật ngữ chung để chỉ người mẹ trong tiếng Nhật. Một số người gọi cô ấy là “母 ち ゃ ん” (kāchan) hoặc “母 さ ん” (kāsan). Ngoài ra còn có một biểu hiện rất lịch sự, ”お 母 様” (okāsama). “お 母 様” (okāsama) không được dùng để gọi mẹ …
Phân biệt 不 và 没 (bù và méi) – Ngữ pháp Tiếng Trung
- Tác giả: tiengtrungcamxu.com
- Ngày đăng: 11/29/2022
- Đánh giá: 2.5 (165 vote)
- Tóm tắt: Bạn có bao giờ cảm thấy đau đầu vì Ngữ pháp Tiếng Trung? Hôm nay cùng tìm hiểu xem 不 bù là gì, 没 mei là gì cùng cách sử dụng và phân biệt …
- Nội Dung: “お 母 さ ん” (okāsan) là một thuật ngữ chung để chỉ người mẹ trong tiếng Nhật. Một số người gọi cô ấy là “母 ち ゃ ん” (kāchan) hoặc “母 さ ん” (kāsan). Ngoài ra còn có một biểu hiện rất lịch sự, ”お 母 様” (okāsama). “お 母 様” (okāsama) không được dùng để gọi mẹ …
MEI Tiếng việt là gì – trong Tiếng việt Dịch
- Tác giả: tr-ex.me
- Ngày đăng: 04/18/2023
- Đánh giá: 2.39 (83 vote)
- Tóm tắt: Fortunate are those for whom everyone can be turned into a stranger, Auntie Mei thought, but this wisdom she did not share with Paul. · Thật là may mắn cho những …
- Nội Dung: “お 母 さ ん” (okāsan) là một thuật ngữ chung để chỉ người mẹ trong tiếng Nhật. Một số người gọi cô ấy là “母 ち ゃ ん” (kāchan) hoặc “母 さ ん” (kāsan). Ngoài ra còn có một biểu hiện rất lịch sự, ”お 母 様” (okāsama). “お 母 様” (okāsama) không được dùng để gọi mẹ …
Cách Nói Không Có Chi Trong Tiếng Trung Để Đáp Lời Cảm Ơn, Xin Lỗi
- Tác giả: youcan.edu.vn
- Ngày đăng: 04/12/2023
- Đánh giá: 2.25 (98 vote)
- Tóm tắt: Mọi thắc mắc của bạn sẽ được Ngoại Ngữ You Can giải đáp trong bài viết này nhé. Méi guān xì nghĩa là gì? khong co chi trong tieng trung. Không …
- Nội Dung: Đến đây chắc bạn đã biết rõ cách nói không có chi trong tiếng Trung rồi đúng không nào? Mong rằng bài viết này sẽ giúp ích cho những bạn mới bắt đầu học tiếng Trung. Xin hãy liên hệ với trung tâm dạy học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can để biết thêm …
Vạch trần bản chất “Hội thánh Đức Chúa Trời Mẹ”
- Tác giả: tuyengiaokontum.org.vn
- Ngày đăng: 09/13/2022
- Đánh giá: 2.21 (80 vote)
- Tóm tắt: Không phải bàn luận gì nhiều, có thể khẳng định: Cái gọi là “Hội thánh Đức Chúa Trời Mẹ” là nhảm nhí, hoạt động trái pháp luật, …
- Nội Dung: Đến đây chắc bạn đã biết rõ cách nói không có chi trong tiếng Trung rồi đúng không nào? Mong rằng bài viết này sẽ giúp ích cho những bạn mới bắt đầu học tiếng Trung. Xin hãy liên hệ với trung tâm dạy học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can để biết thêm …