Xem Ngay Top 20+ what if là gì [Hay Nhất]

Câu điều kiện là một trong những ngữ pháp quan trọng cần chú ý trong tiếng Anh, đặc biệt là khi sử dụng cho Speaking. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu về câu điều kiện, phân loại, công thức và cách sử dụng cho các bạn.

Câu điều kiện là gì?

Câu điều kiện (Conditional sentences) là dạng câu dùng để diễn đạt một sự việc sẽ xảy ra khi có một điều kiện cụ thể xảy ra.

Ví dụ: “If it rains, the picnic will be cancelled (Nếu trời mưa, chuyến dã ngoại sẽ bị hủy bỏ)”.

Trong đó, mệnh đề phụ (còn được gọi là mệnh đề if) diễn đạt điều kiện, còn mệnh đề chính diễn đạt kết quả (result).

Các loại câu điều kiện

4 loại câu điều kiện phân chia theo 0, 1, 2, 3 và một số dạng biến thể khác (tổng là 6). Thường mệnh đề if sẽ đứng trước và phân cách hai mệnh đề bằng dấu phẩy. Nhưng nếu đổi chỗ hai mệnh đề thì không cần dấu phẩy.

Ví dụ: I will buy this bag for you if you help me to do my homework (Tôi sẽ mua cái cặp này cho bạn nếu bạn giúp tôi làm bài tập về nhà).

Tổn hợp công thức câu điều kiện:

1. Câu điều kiện loại 0

“Zero conditional – Câu điều kiện Loại 0” – câu điều kiện luôn có thật ở Hiện tại

e.g.: If I have much time, I spend a day talking with you about what love is.

Chi tiết: Câu điều kiện loại 0

2. Câu điều kiện loại 1

Definition

Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Formula

If clause

Main clause

If + S + V-s(es),

S + will/can/may (not) + V

Trong câu điều kiện loại I, mệnh đề If dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

If + S1 + V(s/es) + O, S2 + will + V + O.

– Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.

– Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.

e.g: If I have the money, I will buy a Ferrari.

Chi tiết: Câu điều kiện loại 1

3. Câu điều kiện loại 2

Definition

Câu điều kiện loại II là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại.

Formula

If clause

Main clause

If + S + V-ed,

S + would/could/should (not) + V1

Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì quá khứ, động từ của mệnh đề chính chia ở thì hiện tại đơn.

e.g.: If I had a million dollars, I would buy a Ferrari.

LƯU Ý

Trong câu điều kiện loại II, nếu động từ của mệnh đề điều kiện là “to be” thì luôn chia quá khứ số nhiều “were”, không cần biết chủ ngữ là số ít hay số nhiều.

Chi tiết: Câu điều kiện loại 2

4. Câu điều kiện loại 3

Definition

Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.

Formula

If clause

Main clause

If + S + had + Vp2,

S + would/could/should (not) + have + Vp2

Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).

e.g.: If I had had a million dollars, I would have bought a Ferrari.

Chi tiết: Câu điều kiện loại 3

5. Cách nhớ công thức 3 câu điều kiện

Chúng ta nhận thấy có sự lùi thì giữa các dạng điều kiện trên

Mệnh đề “If” – Động từ từ hiện tại đơn → quá khứ đơn → quá khứ hoàn thành

Mệnh đề chính – will→ would→ would have

Vậy chỉ cần nhớ công thức câu điều kiện loại I, sau đó các em tiến hành lùi thì sẽ được công thức của 2 câu điều kiện còn lại

Ngoài 3 loại câu điều kiện trên, cô còn có 2 dạng điều kiện nữa là.

6. Mixed conditional – Câu điều kiện hỗn hợp

Điều kiện hỗn hợp dùng để nói đến 1 điều kiện ngược với quá khứ. Quá khứ này tác động vẫn còn lưu giữ đến hiện tại nên chúng ta sẽ ước ngược với hiện tại.

Công thức: If + S + had + PII, S + would (could/ should/ might) + V + now

e.g.: If I hadn’t loved him, I wouldn’t be in trouble now.

Vẻ đẹp từ vựng: trouble (v) làm phiền muộn, lo lắng

(n) điều phiền muộn, rắc rối

be in trouble: gặp chuyện rắc rối.

Chi tiết: Câu điều kiện hỗn hợp

7. Đảo ngữ câu điều kiện

Đảo ngữ loại 1

Ví dụ:

If you experience hardships, you will be more mature.

→ Should you experience hardships, you will be more mature.

Phân tích:

Loại bỏ “If”

Đảo “Should” lên trước chủ ngữ (S) trong vế điều kiện)

Vẻ đẹp từ vựng:

Experience hardships: nếm mùi gian khổ

→ GHI NHỚ

Cấu trúc: Đảo ngữ câu điều kiện loại I

Should + S + Vinf, S + Will +Vinf

Đảo ngữ câu điều kiện loại II

Ví dụ:

If I were you, I would propose to her.

→ Were I you, I would propose to her.

Phân tích:

Loại bỏ “If”

Sử dụng “Were” đảo lên trước chủ ngữ (S)

Vẻ đẹp ngôn ngữ:

Propose to sb: cầu hôn ai đó = win one’s hand (win là “chiến thắng”, hand là “bàn tay”, trong cấu trúc này, “chiến thắng bàn tay của ai đó” nghĩa là chính phục được đôi bàn tay của bạn gái và đeo chiếc nhẫn vào tay của bạn gái đó. Chính là hành động cầu hôn đúng không nào các em. Các bạn nữ có đồng ý với lời cầu hôn từ bạn trai của mình trong một khung cảnh vô cùng lãng mạn không?

→ GHI NHỚ

Cấu trúc: Đảo ngữ câu điều kiện loại II

Were + S + to + Vinf, S + would + Vinf

Were + S + N/ Adj, S + would + Vinf

Đảo ngữ câu điều kiện loại III

Ví dụ:

If he had proposed to me, I would have said “Yes”.

→ Had he proposed to me, I would have said “Yes”.

Phân tích:

Loại bỏ “If”

Đảo “had” lên trước chủ ngữ (S) trong vế điều kiện)

→ GHI NHỚ

Cấu trúc: Đảo ngữ câu điều kiện loại III

Had + S + PII, S + would have + PII

Trường hợp khác của câu điều kiện

Trong câu điều kiện loại 0, I và II, chúng ta có thể sử dụng một số từ, cụm từ như so/as long as, when, provided/providing that, in case, unless… để thay thế cho if.

1. unless

unless được sử dụng để diễn tả một điều kiện phủ định, nó mang nghĩa tương đương với if… not.

Ví dụ: Unless I work hard, I will fail this exam. (Trừ khi tôi học hành chăm chỉ, tôi sẽ trượt bài thi này.)

= If I don’t work hard, I will fail this exam.

Unless my bicycle were broken, we would not go to school late. (Nếu xe đạp của tôi không bị hỏng, chúng tôi sẽ không đến trường muộn.)

= If my bicycle weren’t broken, we would not go to school late.

2. so/as long as & provided/providing that

Những cụm từ này có thể được dùng thay thế cho if để nhấn mạnh điều kiện được nhắc đến.

Ví dụ: My brother’s mistake won’t be discovered as long as nobody tells him. (Sai lầm của em trai tôi sẽ không bị phát hiện chừng nào không ai nói cho nó biết.)

= My brother’s mistake won’t be discovered if nobody tells him.

You may keep the book a further week provided that no one else requires it. (Bạn có thể giữ cuốn sách này thêm một tuần nữa với điều kiện là không ai khác cần mượn nó.)

= You may keep the book a further week if no one else requires it.

3. or/ otherwise

or otherwise được sử dụng để diễn tả một kết quả có khả năng cao sẽ xảy ra nếu điều kiện được đưa ra không được thực hiện. Tuy nhiên, or otherwise được dùng trước mệnh đề kết quả chứ không không thay thế cho if ở mệnh đề điều kiện.

Ví dụ: Hurry up or you will be late for school. (Nhanh lên nếu không bạn sẽ bị muộn học đấy.)

= If you don’t hurry up, you will be late for school.

Ms Trang helped me a lot, otherwise I would have failed this term. (Ms Trang đã giúp tôi rất nhiều, nếu không tôi đã trượt kỳ này.)

= If Miss Trang hadn’t helped me a lot, I would have failed this term.

4. when & as soon as

when as soon as có thể được dùng để thay thế if để diễn tả điều kiện có nhiều khả năng sẽ xảy ra.

Rất hay:  Cách sử dụng máy xông mặt mini cầm tay tại nhà - S-life.vn

Ví dụ: I will take you to school as soon as I finish my work. (Tôi sẽ đưa bạn đến trường ngay sau khi tôi hoàn thành công việc của mình.)

We will have dinner at a local restaurant when my husband comes back from his business trip. (Chúng tôi sẽ ăn tối tại một nhà hàng địa phương khi chồng tôi đi công tác về.)

5. in case

Chúng ta có thể thay thế if bằng in case để diễn tả sự phòng tránh một tình huống có thể xảy ra. Tuy nhiên, in case không thường đứng đầu câu khi được dùng để diễn đạt một điều kiện.

Ví dụ: You should call your parents in case there are any problems. (Bạn nên gọi cho bố mẹ nếu có bất kỳ vấn đề gì xảy ra.)

Bring an umbrella along in case it rains. (Hãy mang ô theo phòng khi trời mưa.)

MỞ RỘNG

– Chúng ta có thể dùng cấu trúc if it weren’t for + Noun phrase để diễn tả một tình huống xảy ra nhờ vào một người hay tình huống khác. Cấu trúc này chỉ sử dụng trong câu điều kiện loại II.

Ví dụ: If it weren’t for your help, I wouldn’t pass my exam. (Nếu không nhờ bạn giúp đỡ, mình đã không vượt qua được bài kiểm tra.)

= If you didn’t help me, I wouldn’t pass my exam.

– Chúng ta có thể dùng cấu trúc if it hadn’t been for + Noun phrase để diễn tả một tình huống xảy ra nhờ vào một người hay tình huống khác trong quá khứ. Cấu trúc này chỉ sử dụng trong câu điều kiện loại III.

Ví dụ: If it hadn’t been for her careful arrangement, the party would not have been a success. (Nếu không nhờ sự sắp xếp cẩn thận của cô ấy, bữa tiệc đã không thể thành công.)

= If she hadn’t arranged carefully, the party would not have been a success.

– Tương tự, cấu trúc but for/ without + Noun phrase có thể được dùng để diễn tả một tình huống xảy ra nhờ vào một người hay tình huống khác. Cấu trúc này có thể được sử dụng trong câu điều kiện loại II và III.

Ví dụ: But for an airbag, she would be severely injured in the car accident. (Nếu không nhờ túi khí, cô ấy sẽ bị thương nặng trong vụ tai nạn xe hơi.)

= If there were not an airbag, she would be severely injured in the car accident.

6. Mệnh đề câu Wish/if only

Bên cạnh câu điều kiện thì Wish, câu ao ước cũng gần giống nhau nên bạn cần học thêm nhé.

Wish là ước, sử dụng tương tự if only – nếu chỉ. Ý nghĩa thể hiện sự tiếc nuối và những điều muốn thay đổi trong quá khứ, hiện tại. Đồng thời là ước mơ ở tương lai.

a. Cách sử dụng wish trong tương lai

Dùng để diễn tả mong ước về một điều gì đó trong tương lai. Thì sử dụng là thì hiện tại đơn.

Cấu trúc: S + wish (es) + S + would/could + V1

Ví dụ:

– He wish he would be a designer in the future.

– I wish it would rain. The garden really needs some water.

Có thể không phải là ước mơ mà là ước muốn, mong muốn thay đổi, có thể đó là điều khiến bạn khó chịu. Sử dụng Wish đi kèm với would

*Lưu ý: wish + would là nói về điều gì đó ở hiện tại không thể thay đổi nên không nói đến quá khứ.

Ví dụ: bạn có thể nói I wish I didn’t eat so much chocolate nhưng không thể nói I wish I wouldn’t eat so much chocolate

b. Sử dụng wish ở hiện tại

Câu Wish ở hiện tại nói về những mong ước về sự việc không có thật ở hiện tại và có thể là giả định ngược lại so với thực tế.

Cấu trúc: S + wish (es) + S + V2/ed + …

*Lưu ý: “to be: were/weren’t”

Ví dụ:

– I wish I knew what to do.

– If only I didn’t have so much homework I could go to the concert tonight. She has a lot of homework and she can’t go to the concert.

c. Wish sử dụng trong quá khứ

Thể hiện ước muốn về sự việc không có thật ở quá khứ, giả định điều ngược lại so với thực tế đã xảy ra.

Cấu trúc: S + Wish (es) + S+ QKHT.

Ví dụ:

– I wish I’d studied harder when I was at school. He didn’t study harder when he was at school.

– She wishes she could have been there (She couldn’t be there).

d. Một số cách sử dụng khác

Wish + to V

Ví dụ: I wish to come home with you tomorrow.

Wish + N (đưa ra một lời chúc mừng, mong ước)

Ví dụ: I wish happiness and good health.

Wish + O + (not) to V…

Ví dụ: I wish you not to go far…

Kiến thức liên quan: Mệnh đề quan hệ – Relative clause: Các loại mệnh đề, bài tập ví dụ chi tiết

Bài tập câu điều kiện

Exercise 1. Tìm lỗi sai và sửa.

1. If there was a ban on cigarette, less people would smoke cigarette.

2. If the tax rate on junk food had increased, people would likely to prefer making food at home.

3. If schools administered with any teachers, disorder would arise.

4. If uncensored commercials had been banned, the crime rate would be seized from rising.

5. If computers replaced teachers in the classroom, learning would have been less effective.

Exercise 2. Chọn đáp án đúng.

1. If they had gone for a walk, they ……………………. the lights off.

A. had turned B. would have turn C. would turn D. would have turned

2. Would you mind if I ……………………. the window?

A. closed B. closing C. had closed D. would close

3. If you had tried your best, you ……………………. disappointed about the result now.

A. won’t be B. wouldn’t be C. wouldn’t have D. wouldn’t have been

4. If I had enough money, ……………………..

A. I will buy that house.

B. I’d have bought that house.

C. I could buy that house.

D. I can buy that house.

5. I didn’t listen to him and I didn’t succeed.

A. If I listened to him, I would have succeeded.

B. If I had listened to him, I’d have succeeded.

C. If I had listened to him, I would succeed.

D. If I listened to him, I would succeed.

Exercise 3. Chọn đáp án đúng.

1. ……………………., he would not have had the accident yesterday.

A. If Peter driven more carefully

B. If had Peter driven more carefully

C. Had Peter driven more carefully

D. If Peter not had driven more carefully

2. ……………………. I rich, I would help you.

A. Were B. Was C. Am D. Been

3.……………………. you run into Peter, tell him to call me.

A. Are B. Should C. Been D. Will

4. Had I known her, I……………………. friend with her.

A. make B. would make C. will make D. would have made

5. Were I……………………. learn Russian, I would read a Russian book.

A. to B. for C. in D. with

Exercise 4. Chọn đáp án đúng.

1. I’ll help you if ……………………..

A. you told me the truth. B. you tell me the truth.

C. you will tell me the truth. D. you have told me the truth.

2. I have to work tomorrow morning, so I can’t meet you.

A. If I don’t have to work tomorrow morning, I can meet you.

B. If I didn’t have to work tomorrow morning, I could meet you.

C. I could meet you if I don’t have to work tomorrow morning.

D. I can meet you if I didn’t have to work tomorrow morning.

3. You drink too much coffee, that’s why you can’t sleep.

A. If you drank less coffee, you would be able to sleep.

B. You drink much coffee and you can sleep.

C. You wouldn’t sleep well if you hadn’t drink any coffee.

D. You can sleep better without coffee.

5. If I had time, I ……………………. shopping with you.

A. went B. will go C. would go D. would have gone

6. If my father ……………………. me up, I’ll take the bus home.

A. doesn’t pick B. don’t pick C. not pick D. picks

Exercise 5. Viết lại các câu sau sử dụng câu điều kiện.

  1. I didn’t know that you were in the hospital yesterday, so I didn’t visit you.

→ If ……………

  1. Hurry up or you will be late for school.

→ If ……………

  1. My mother is very busy, so she can’t help me now.

→ If ……………

  1. Lan didn’t call me because she didn’t know my phone number.

→ If ……………

  1. You’re unhealthy because you don’t take exercise.

→ If ……………

  1. He didn’t study his lessons very carefully, so he gets bad marks now.

→ If ……………

  1. Leon often causes accidents because he drives carelessly.

→ If ……………

  1. I can’t apply for that job because I don’t know English.
Rất hay:  Cách cài đặt bàn phím Samsung có dấu dành cho người dùng

→ If ……………

  1. Lien is overweight because she eats too much chocolate.

→ If ……………

  1. His father often punishes him for his laziness.

→ If ……………

Đáp án:

Exercise 1.

1. If there waswere a ban on cigarette, less people would smoke cigarette.

2. If the tax rate on junk food hadincreased, people would likely to prefer making food at home.

3. If schools were notadministered with by any teachers, disorder would arise.

4. If uncensored commercials had been banned, the crime rate would behave been seized from rising.

5. If computers replaced teachers in the classroom, learning would have beenbe less effective.

Exercise 2.

1. D

2. A

3. B

4. C

5. B

Exercise 3.

1. C

2. A

3. B

4. D

5. A

Exercise 4.

1. B

2. B

3. A

4. C

5. A

Exercise 5.

1. If I had known that you were in hospital yesterday, I would have visited you

2. If you don’t hurry up, you will be late for school

3. If my mother weren’t busy, she could help me now.

4. If Lan had known my phone number, she would have called me.

5. If you took exercise, you would be healthy.

6. If he had studied his lessons very carefully, he would get good marks now.

7. If Mr. Leon drove carefully, he wouldn’t cause accidents

8. If I knew English, I could apply for that job.

9. If Ms. Lien ate less chocolate, she wouldn’t be overweight.

10. If he weren’t lazy, his father wouldn’t punish him.

Trên đây là sơ lược về câu điều kiện, các bạn cùng lưu ý sử dụng đúng cho IELTS nhé.

Top 24 what if là gì viết bởi Cosy

Cách chạy phân tích What-If trong Microsoft Excel

  • Tác giả: funix.edu.vn
  • Ngày đăng: 11/28/2022
  • Đánh giá: 4.88 (720 vote)
  • Tóm tắt: Excel cung cấp các công cụ khác nhau giúp bạn thực hiện tất cả các loại phân tích phù hợp với nhu cầu. Vì vậy, quan trọng là bạn muốn gì. Ví dụ: …

Cấu trúc if only là gì? Nắm vững mọi cách dùng chuẩn xác & nhanh nhất với bí kíp này!

  • Tác giả: flyer.vn
  • Ngày đăng: 06/05/2022
  • Đánh giá: 4.52 (497 vote)
  • Tóm tắt: If only là gì? “If only” mang ý nghĩa “ước ai làm gì” hoặc “giá như ai làm gì”,… Có thể thấy ý nghĩa của if only tương tự như “I wish”.
  • Nội Dung: Mời các bạn cùng ghé thăm Phòng luyện thi ảo FLYER để trải nghiệm phương pháp học tiếng Anh mới, thông qua các trò chơi vô cùng hấp dẫn với giao diện và đồ hoạ đẹp mắt để ôn luyện hiệu quả. Đặc biệt, bạn sẽ được tham dự phòng luyện thi mô phỏng y …

TẤT TẦN TẬT VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN, MUỐN GIỎI PHẢI ĐỌC

  • Tác giả: anhnguathena.vn
  • Ngày đăng: 01/30/2023
  • Đánh giá: 4.2 (258 vote)
  • Tóm tắt: Với các bạn luyện thi toeic thì chắc Câu điều kiện “IF” là một trong những phần kiến thức quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh quan trọng mà các bạn luôn ghi …
  • Nội Dung: Trong ngữ pháp tiếng Anh, ngưới ta chia thành 05 loại câu điều kiện, trong đó có 04 loại chính, lần lượt là: Câu điều kiện loại 0, Câu điều kiện loại 1, Câu điều kiện loại 2, Câu điều kiện loại 3 và 01 loại câu điều kiện mở rộng mang tên gọi: Câu …

Từ: if

  • Tác giả: toomva.com
  • Ngày đăng: 02/03/2023
  • Đánh giá: 4.16 (440 vote)
  • Tóm tắt: if /if/ nghĩa là: nếu, nếu như, có… không, có… chăng, không biết… có khô… Xem thêm chi tiết nghĩa của từ if, ví dụ và các thành ngữ liên quan.
  • Nội Dung: Trong ngữ pháp tiếng Anh, ngưới ta chia thành 05 loại câu điều kiện, trong đó có 04 loại chính, lần lượt là: Câu điều kiện loại 0, Câu điều kiện loại 1, Câu điều kiện loại 2, Câu điều kiện loại 3 và 01 loại câu điều kiện mở rộng mang tên gọi: Câu …

If then là gì? Lưu ý khi sử dụng cấu trúc if then

  • Tác giả: ama.edu.vn
  • Ngày đăng: 05/24/2022
  • Đánh giá: 3.79 (598 vote)
  • Tóm tắt: If not now, then when?:
    If not you, then who?:
    If you go/stay, then I will too:
  • Nội Dung: Với dạng câu if…then loại 3, người ta thường sử dụng khi muốn nhấn mạnh đến sự tiếc nuối với mệnh đề chỉ nguyên nhân, sự kiện, hành động nào đó trái với thực tế trong quá khứ. Mệnh đề kết quả được nhắc đến trong câu cũng là một sự việc đã xảy ra và …

Cách dùng If

  • Tác giả: hoc.tienganh123.com
  • Ngày đăng: 02/24/2023
  • Đánh giá: 3.69 (567 vote)
  • Tóm tắt: (Dầu nổi lên nếu cậu đổ nước vào.) Các mệnh đề này được gọi là mệnh đề điều kiện (conditional clauses). Cụm động từ đi cùng với would/should đôi khi cũng được …
  • Nội Dung: 3. Điều kiện loại 1, loại 2, loại 3 và các cấu trúc khác: Một số sách ngữ pháp chỉ tập trung vào ba cấu trúc thông dụng với if, đó là Điều kiện loại 1, loại 2, loại 3.- Điều kiện loại 1 (first conditional) Cấu trúc: If + present (hiện tại) + will + …

Công thức của as if là gì? as if/as though cách dùng chi tiết và bài tập

  • Tác giả: seduacademy.edu.vn
  • Ngày đăng: 08/09/2022
  • Đánh giá: 3.54 (260 vote)
  • Tóm tắt: Để tìm hiểu rõ hơn as if là gì, As though là gì và Cấu trúc as if/as though, bài viết sau sẽ hướng bạn đến những nội dung được giải đáp chi tiết.
  • Nội Dung: As if hay As though là cấu trúc tiếng Anh rất thông dụng trong văn nói, văn viết tiếng Anh. Tuy nhiên, đối với những người bắt đầu học hay mất gốc tiếng Anh thì công thức của as though/as if là gì vấn còn là những kiến thức mới lạ. Để tìm hiểu rõ …

What if là gì và cấu trúc cụm từ What if trong câu … – Văn Hóa Học

  • Tác giả: thptnguyenthidieu.edu.vn
  • Ngày đăng: 01/08/2023
  • Đánh giá: 3.39 (535 vote)
  • Tóm tắt: 1. If có nghĩa là gì? … y si dịch là “nếu… thì sao?”. Đây là câu điều kiện dùng để hỏi về một điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai, đặc biệt …
  • Nội Dung: Bài viết trên của hoctienganh đã chia sẻ toàn bộ kiến ​​thức về gì với các bạn. Mình cũng chia sẻ với các bạn những ví dụ cụ thể để các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng từ trong câu. Đây là dạng câu điều kiện thường xuất hiện trong giao tiếp nên hãy cố …

What For Là Gì? Cách Dùng Cấu Trúc What For/ What If

  • Tác giả: sentayho.com.vn
  • Ngày đăng: 07/05/2022
  • Đánh giá: 3.03 (305 vote)
  • Tóm tắt: Hôm nay, Fast English sẽ cùng các bạn tìm hiểu sâu hơn về cấu trúc ngữ pháp của một dạng câu hỏi Wh- question nữa nhé. Đó là dạng cấu trúc What for, What if.
  • Nội Dung: Nếu có bất kỳ thắc mắc hay khó khăn gì cần Fast English giải đáp, hãy để lại câu hỏi bên dưới phần bình luận để chúng tôi có thể giải đáp thắc mắc cho bạn sớm nhất. Ngoài ra nếu muốn nhận thêm tài liệu tiếng Anh miễn phí, hãy để lại họ tên, email, …

Câu điều kiện (Nâng cao)

  • Tác giả: tienganhmoingay.com
  • Ngày đăng: 03/12/2023
  • Đánh giá: 2.95 (143 vote)
  • Tóm tắt: Cách dùng câu điều kiện với UNLESS; Một số từ khác thay cho IF trong câu điều kiện; Đảo ngữ của … Chúng tôi sẽ mua bất kỳ cái gì, miễn là giá cả hợp lý.
  • Nội Dung: Nếu có bất kỳ thắc mắc hay khó khăn gì cần Fast English giải đáp, hãy để lại câu hỏi bên dưới phần bình luận để chúng tôi có thể giải đáp thắc mắc cho bạn sớm nhất. Ngoài ra nếu muốn nhận thêm tài liệu tiếng Anh miễn phí, hãy để lại họ tên, email, …

1

  • Tác giả: xn--t-in-1ua7276b5ha.com
  • Ngày đăng: 09/01/2022
  • Đánh giá: 2.71 (145 vote)
  • Tóm tắt: what if. là một cụm từ, dịch sát nghĩa có thể hiểu là ” Là sẽ thế nào nếu như….” VD: What if I had never let you go (Sẽ thế nào nều như em không bao giờ …
  • Nội Dung: Nếu có bất kỳ thắc mắc hay khó khăn gì cần Fast English giải đáp, hãy để lại câu hỏi bên dưới phần bình luận để chúng tôi có thể giải đáp thắc mắc cho bạn sớm nhất. Ngoài ra nếu muốn nhận thêm tài liệu tiếng Anh miễn phí, hãy để lại họ tên, email, …
Rất hay:  Cách bấm shift solve ra 2 nghiệm của phương trình bằng casio fx

Hàm IF – các công thức được kết hợp với nhau và tránh các rắc rối

  • Tác giả: support.microsoft.com
  • Ngày đăng: 05/10/2022
  • Đánh giá: 2.68 (122 vote)
  • Tóm tắt: Value_if_false (tùy chọn):
    Value_if_true (bắt buộc):
    Tên đối số:
    Logical_test (bắt buộc):
  • Nội Dung: Nếu có bất kỳ thắc mắc hay khó khăn gì cần Fast English giải đáp, hãy để lại câu hỏi bên dưới phần bình luận để chúng tôi có thể giải đáp thắc mắc cho bạn sớm nhất. Ngoài ra nếu muốn nhận thêm tài liệu tiếng Anh miễn phí, hãy để lại họ tên, email, …

BUT WHAT IF YOU WANT Tiếng việt là gì – trong Tiếng việt Dịch

  • Tác giả: tr-ex.me
  • Ngày đăng: 08/25/2022
  • Đánh giá: 2.53 (134 vote)
  • Tóm tắt: Dịch trong bối cảnh “BUT WHAT IF YOU WANT” trong tiếng anh-tiếng việt. … Gõ chú thích trên snaps là rất tốt, nhưng nếu bạn muốn phủ bắt dính với văn bản …
  • Nội Dung: Nếu có bất kỳ thắc mắc hay khó khăn gì cần Fast English giải đáp, hãy để lại câu hỏi bên dưới phần bình luận để chúng tôi có thể giải đáp thắc mắc cho bạn sớm nhất. Ngoài ra nếu muốn nhận thêm tài liệu tiếng Anh miễn phí, hãy để lại họ tên, email, …

trung tam ngoai ngu

  • Tác giả: saigonvina.edu.vn
  • Ngày đăng: 02/07/2023
  • Đánh giá: 2.45 (75 vote)
  • Tóm tắt: What if có nghĩa là giả sử, nếu … thì sao? việc gì sẽ xảy ra nếu …? Ex. What if the helicopter doén’t come?. Nếu máy bay trực thăng không đến thì sao?
  • Nội Dung: Nếu có bất kỳ thắc mắc hay khó khăn gì cần Fast English giải đáp, hãy để lại câu hỏi bên dưới phần bình luận để chúng tôi có thể giải đáp thắc mắc cho bạn sớm nhất. Ngoài ra nếu muốn nhận thêm tài liệu tiếng Anh miễn phí, hãy để lại họ tên, email, …

What If? là gì và nó có vai trò như thế nào đối với vũ trụ điện ảnh Marvel?

  • Tác giả: lag.vn
  • Ngày đăng: 12/05/2022
  • Đánh giá: 2.29 (99 vote)
  • Tóm tắt: What If? là một dự án phim hoạt hình đầu tiên thuộc Vũ trụ điện ảnh Marvel và đây cũng là một dự án quan trọng đối với giai đoạn 4 của …
  • Nội Dung: Tại sự kiện Comic-Con 2019 thì chủ tịch của Marvel Studio là Kevin Feige đã có một màn giới thiệu đến người lồng tiếng cho nhân vật The Watcher – Uata sẽ là nam tài tử Jeffrey Wright. The Watcher từng xuất hiện thoáng qua trong bom tấn Guardians of …

Câu điều kiện: Công thức, cách dùng và ứng dụng

  • Tác giả: stepup.edu.vn
  • Ngày đăng: 07/20/2022
  • Đánh giá: 2.32 (111 vote)
  • Tóm tắt: 1. Câu điều kiện là gì? · If the weather is nice, I will go to Cat Ba tomorrow. (Nếu thời tiết đẹp, tôi sẽ đi Cát Bà vào ngày mai.) · If I were you, I would buy …
  • Nội Dung: Đó là tất cả lý thuyết về cấu trúc câu điều kiện mà Step Up đã tổng hợp. Vậy hãy quay lại câu hỏi đầu tiên ở mở bài: “If you are reading this, you are the cutest person in the world”. Liệu đây có đúng là một câu điều kiện loại I không? Câu trả lời …

IF là gì?

  • Tác giả: abbreviationfinder.org
  • Ngày đăng: 08/18/2022
  • Đánh giá: 2.1 (116 vote)
  • Tóm tắt: Kiểm tra trực tuyến cho những gì là IF, ý nghĩa của IF, và khác viết tắt, từ viết tắt, và từ đồng nghĩa.
  • Nội Dung: Đó là tất cả lý thuyết về cấu trúc câu điều kiện mà Step Up đã tổng hợp. Vậy hãy quay lại câu hỏi đầu tiên ở mở bài: “If you are reading this, you are the cutest person in the world”. Liệu đây có đúng là một câu điều kiện loại I không? Câu trả lời …

"What if?" là vũ khí bí mật loại khủng đến mức nào khiến Marvel vừa công bố ai cũng trầm trồ?

  • Tác giả: genk.vn
  • Ngày đăng: 01/23/2023
  • Đánh giá: 2.07 (156 vote)
  • Tóm tắt: Dự án What If? là phim hoạt hình đầu tiên thuộc vũ trụ điện ảnh … Rất nhiều bạn đang tự hỏi What If? kể về cái gì và ai sẽ là nhân vật …
  • Nội Dung: Dự án What If? là phim hoạt hình đầu tiên thuộc vũ trụ điện ảnh Marvel , nắm vị trí một phần trong giai đoạn thứ tư của MCU, sự tồn tại của bộ phim này là một dấu hỏi lớn như chính cái tên của nó vậy. Rất nhiều bạn đang tự hỏi What If? kể về cái gì …

Cách Dùng What If Là Gì ? Cách Phân Biệt What If Và What For

  • Tác giả: lostvulgaros.com
  • Ngày đăng: 07/30/2022
  • Đánh giá: 2 (103 vote)
  • Tóm tắt: What if được dịch tức là “Sẽ như thế nào nếu…?”. Đây là một trong những cụm từ vào câu đk được áp dụng để hỏi về điều gì đó hoàn toàn có thể xảy …
  • Nội Dung: Như vậy, bài viết trên đây lostvulgaros.com đã chia sẻ cho bạn tất cả những kiến thức về what if là gì.Bạn đang xem: Cách dùng what if là gì ? cách phân biệt what if và what forXem thêm: Giải Bài Tập Vật Lý 8 Lực Ma Sát, Giải Sbt Vật Lí 8 Bài 6: Lực …

As if As though là gì? Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc As if As though

  • Tác giả: prep.vn
  • Ngày đăng: 11/29/2022
  • Đánh giá: 1.81 (154 vote)
  • Tóm tắt: As if As though là gì? Ví dụ: Jenny sounds as if she is sad. (Jenny nghe như thể là cô ấy đang buồn.).
  • Nội Dung: As if As though là một cấu trúc thông dụng trong văn nói và văn viết, vì thế chắc hẳn các bạn đã từng thấy cụm từ này xuất hiện trong rất nhiều bài tập và tình huống tiếng Anh. Tuy nhiên bạn đã biết cách sử dụng chính xác chưa? Hãy cùng PREP.VN tìm …

Cấu trúc Even if | Cách sử dụng và Phân biệt với If vs Even though

  • Tác giả: zim.vn
  • Ngày đăng: 11/05/2022
  • Đánh giá: 1.71 (194 vote)
  • Tóm tắt: Even If có nghĩa là thậm chí, ngay cả khi, dù cho (Even if + S + V, S + V) Even if you apologize to her many times, she still may not …
  • Nội Dung: As if As though là một cấu trúc thông dụng trong văn nói và văn viết, vì thế chắc hẳn các bạn đã từng thấy cụm từ này xuất hiện trong rất nhiều bài tập và tình huống tiếng Anh. Tuy nhiên bạn đã biết cách sử dụng chính xác chưa? Hãy cùng PREP.VN tìm …

What For Là Gì? Cách Dùng Cấu Trúc What For/ What If

  • Tác giả: heenglish.com
  • Ngày đăng: 10/15/2022
  • Đánh giá: 1.63 (87 vote)
  • Tóm tắt: What For Là Gì? Tổng Hợp Cách Dùng Cấu Trúc What For Và What If. Câu hỏi Wh- question là một chủ đề ngữ pháp quen thuộc và được sử dụng rất …
  • Nội Dung: Trong tiếng Anh, What if thường đứng ở đầu câu và vế sau thường là giả thuyết. Nó giống như việc hỏi “What would happen if” hoặc “What do I do if”. Ngoài ra, What if còn có thể được dùng ở thì hiện tại để đưa ra những lời đề nghị về điều có thể xảy …

But what if có nghĩa là gì? Xem bản dịch

  • Tác giả: vi.hinative.com
  • Ngày đăng: 09/24/2022
  • Đánh giá: 1.51 (118 vote)
  • Tóm tắt: Định nghĩa But what if A-what if she’s still alive? B-she’s not A-but, what if? (it means something like “but, there’s a possibility!
  • Nội Dung: Trong tiếng Anh, What if thường đứng ở đầu câu và vế sau thường là giả thuyết. Nó giống như việc hỏi “What would happen if” hoặc “What do I do if”. Ngoài ra, What if còn có thể được dùng ở thì hiện tại để đưa ra những lời đề nghị về điều có thể xảy …

What If Là Gì

  • Tác giả: ktktdl.edu.vn
  • Ngày đăng: 12/27/2022
  • Đánh giá: 1.43 (74 vote)
  • Tóm tắt: Ngay gia nhập Sep 2008Bài viết 241Rep power nguồn 16 We use what if at the beginning of a question when we are asking about the consequences …
  • Nội Dung: Trong tiếng Anh, What if thường đứng ở đầu câu và vế sau thường là giả thuyết. Nó giống như việc hỏi “What would happen if” hoặc “What do I do if”. Ngoài ra, What if còn có thể được dùng ở thì hiện tại để đưa ra những lời đề nghị về điều có thể xảy …