Rất Hay Top 20+ cấu trúc không những mà còn trong tiếng trung [Hay Lắm Luôn]

Trong học ngữ pháp tiếng Trung, việc nắm vững các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản đóng một vai trò quan trọng giúp các bạn nói được trôi chảy tiếng Trung như những người bản địa. Tiếng Trung Thượng Hải đã tổng hợp các cấu trúc quan trọng trong tiếng Trung để giúp bạn nắm vững, hệ thống kiến thức một cách bài bản.

Cấu trúc 1:

只有…才能…

Zhǐyǒu… cáinéng…

Chỉ có… mới có thể… : thường đi với nhau, chỉ điều kiện.

Ví dụ:

只有你的话,我才能相信。

Zhǐyǒu nǐ dehuà, wǒ cáinéng xiāngxìn.

Chỉ có lời của bạn, tôi mới có thể tin.

Cấu trúc 2:

如果…就…

Rúguǒ…jiù…

Nếu… thì…thường hay đi liền với nhau để biểu thị giả thiết.

Ví dụ:

如果你猜对了,我就告诉你;

Rúguǒ nǐ cāi duìle, wǒ jiù gàosù nǐ;

Nếu bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết.

Cấu trúc 3:

不但…而且…

Bùdàn… érqiě…

Không những….. mà còn…..: thường dùng liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến.

Ví dụ:

我不但去过下龙湾,而且去过胡志明市。

Wǒ bùdàn qùguò xiàlóngwān, érqiě qùguò húzhìmíng shì.

Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh.

Cấu trúc 4:

一…就…

Yī…jiù…

Hễ……. là…..: thường dùng liền với nhau để biểu thị nối tiếp.

Ví dụ:

阿凤一听情歌就哭。

Ā fèng yī tīng qínggē jiù kū.

Phượng hễ nghe tình ca là khóc.

Cấu trúc 5:

因为…所以…

Yīnwèi…suǒyǐ…

Bởi vì……..cho nên………

Ví dụ:

因为妈妈喜欢吃水果,所以阿强经常买水果回家。

Yīnwèi māmā xǐhuān chī shuǐguǒ, suǒyǐ ā qiáng jīngcháng mǎi shuǐguǒ huí jiā.

Bởi vì mẹ thích ăn hoa quả, cho nên Cường thường mua hoa quả về nhà.

Cấu trúc 6:

虽然…但是…

Suīrán…dànshì…

Tuy …… nhưng …….

Ví dụ:

虽然今天天气很冷,但是阿霞还是穿着短裙。

Suīrán jīntiān tiānqì hěn lěng, dànshì ā xiá háishì chuānzhuó duǎn qún.

Tuy thời tiết hôm nay rất lạnh, nhưng Hà vẫn mặc váy ngắn.

Cấu trúc 7:

宁可 … 也不…

Nìngkě…yě bù…

Thà…… cũng không……..

Ví dụ:

我宁可挨饿也不接受施舍。

Wǒ nìngkě āi è yě bù jiēshòu shīshě.

Tôi thà chịu đói cũng không thèm nhận bố thí.

Cấu trúc 8:

既…又…

Jì…yòu…

Vừa……. vừa…….; đã……… lại…….

Ví dụ:

弟弟既不会抽烟,又不会喝酒

Dìdì jì bù huì chōuyān, yòu bù huì hējiǔ

Em trai vừa không biết hút thuốc lá, vừa không biết uống rượu.

Cấu trúc 9:

无论 … 都 …

Wúlùn…dōu…

Bất kể…… đều……, dù…… đều…….

Ví dụ:

无论生活的路有多坎坷,我们都应该好好的走下去。

Wúlùn shēnghuó de lù yǒu duō kǎnkě, wǒmen dōu yīnggāi hǎohǎo de zǒu xiàqù.

Bất kể đường đời gậnh ghềnh thế nào, chúng ta đều nên vững bước đi lên.

Cấu trúc 10:

连….都…..

Lián…dōu…

Ngay cả …… đều…….

Ví dụ:

今天太忙了,连饭都没有吃。

Jīntiān tài mángle, lián fàn dōu méiyǒu chī.

Hôm nay bận rộn quá, ngay cả cơm cũng chưa ăn.

Cấu trúc 11:

既然 … 就 …

Jìrán… jiù…

Đã……thì……

Ví dụ:

既然已经决定了,再说什么也没有用了。

Jìrán yǐjīng juédìngle, zàishuō shénme yě méiyǒu yòngle.

Đã quyết định rồi, thì nói gì cũng không có tác dụng nữa.

Cấu trúc 12:

即使 …也 …

Jíshǐ… yě…

Dù……cũng…… :trong câu biểu đạt quan hệ nhân quả, mệnh đề phụ giải thích nguyên nhân, mệnh đề chính biểu đạt kết quả.

即使我富有了,也不会忘记贫穷的日子。

Jíshǐ wǒ fùyǒule, yě bù huì wàngjì pínqióng de rìzi.

Dù tôi giàu có cũng không quên những năm tháng nghèo khó.

Cấu trúc 13:

那么… 那 么…

Nàme… nàme…

…. thế…. thế: trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng.

Ví dụ:

夏天的夜晚,是那么宁静,那么美丽。

Xiàtiān de yèwǎn, shì nàme níngjìng, nàme měilì.

Đêm hè thật là yên tĩnh thế, tươi đẹp thế.

Cấu trúc 14:

一边 … 一边 …

Yībiān…yībiān…

Vừa…..vừa…..: trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng.

Ví dụ:

我一边眺望远方,一边回忆童年时光。

Wǒ yībiān tiàowàng yuǎnfāng, yībiān huíyì tóngnián shíguāng.

Tôi vừa nhìn về phương xa, vừa nhớ lại thời thơ ấu.

Cấu trúc 15:

不是…而是…

Bùshì… ér shì…

không phải…… mà là…….: Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.

Ví dụ:

这不是你一个人的功劳,而是集体努力的结果。

Zhè bùshì nǐ yīgè rén de gōngláo, ér shì jítǐ nǔlì de jiéguǒ.

Đây không phải là công lao riêng của bạn, mà là kết quả của nỗ lực tập thể

Cấu trúc 16:

有时候…有时候…

yǒu shíhòu…yǒu shíhòu…

Có lúc…… có lúc……..: Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.

Ví dụ:

人的情绪是多变的,有时候高兴,有时候伤心。

Rén de qíngxù shì duō biàn de, yǒu shíhòu gāoxìng, yǒu shíhòu shāngxīn.

Tâm trạng của con người là luôn biến đổi, có lúc phấn khởi, có lúc đau buồn.

Cấu trúc 17:

一方面…另一方面…

yī fāngmiàn… lìng yī fāngmiàn…

Một mặt…… mặt khác…….: Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.

Ví dụ:

他从不吃海鲜,一方面是不喜欢吃,另一方面是吃了过敏。

Tā cóng bù chī hǎixiān, yī fāngmiàn shì bù xǐhuān chī, lìng yī fāngmiàn shì chīle guòmǐn.

Anh ấy không bao giờ ăn hải sản, một mặt là không thích ăn, mặt khác ăn là bị dị ứng.

Cấu trúc 18:

尽管…可是…

Jǐnguǎn…kěshì…

Mặc dù…… nhưng…….: Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển hướng, tức mệnh đề chínhbiểu đạt ý nghĩa ngược lại với mệnh đề phụ .

Ví dụ:

尽管隔着千山万水,可是他们心里都互相挂念彼此。

Jǐnguǎn gézhe qiān shān wàn shuǐ, kěshì tāmen xīnlǐ dōu hùxiāng guàniàn bǐcǐ.

Mặc dù muôn núi ngàn sông ngăn cách, nhưng trong lòng họ luôn nhớ tới nhau.

Cấu trúc 19:

…然而…

…rán’ér…

…… nhưng mà, thế mà, song…….: Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển ngoặt, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa tương phản hoặc tương đối với mệnh đề phụ .

Ví dụ:

很多夫妻可以共患难,然而却不能共享福

Hěnduō fūqī kěyǐ gòng huànnàn, rán’ér què bùnéng gòngxiǎng fú

Nhiều cặp vợ chồng có thể cùng hoạn nạn, nhưng mà lại không thể cùng hưởng hạnh phúc.

Cấu trúc 20:

只要…就…

Zhǐyào… jiù…

Chỉ cần……, là……. Trong câu biểu đạt quan hệ điều kiện, tức mệnh đề phụ nêu ra điều kiện đầy đủ, mệnh đề chính giải thích có đủ điều kiện này sẽ có kết quả tương ứng. Điều đáng chú ý Chỉ cần……là…… là phải có đầy đủ điều kiện cần thiết.

Ví dụ:

Rất hay:  Bật Mí Top 10+ những cách chụp ảnh đẹp [Hay Nhất]

只要功夫深,铁杵就能磨成针

Zhǐyào gōngfū shēn, tiě chǔ jiù néng mó chéng zhēn

Miễn là có công mài sắt, có ngày nên kim.

Cấu trúc 21:

首先 … 其次…

Shǒuxiān…qícì…

Trước tiên……, sau đó……..: Trong câu biểu đạt quan hệ tiếp nối, các mệnh đề biểu thị sự việc hoặc động tác xảy ra liên tục, mệnh đề có thứ tự trước sau.

Ví dụ:

挑选衣服首先看质量,其次关注价格。

Tiāoxuǎn yīfú shǒuxiān kàn zhìliàng, qícì guānzhù jiàgé.

Lựa chọn quần áo trước tiên xem chất lượng, sau đó chú ý đến giá cả.

Cấu trúc 22:

不但不… 反而…

bùdàn bù…fǎn’ér…

Không những không……, trái lại…….: Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần hơn mệnh đề trước .

Ví dụ:

这只股票不但不涨,反而下跌了。

Zhè zhǐ gǔpiào bùdàn bù zhǎng, fǎn’ér xiàdiéle.

Cổ phiếu này không những không tăng giá, trái lại sụt giá.

Cấu trúc 23:

与其… 不如…

Yǔqí… bùrú…

Thà….. còn hơn…….: Sự việc nói trong mệnh đề không thể cùng tồn tại, mà phải lựa chọn một trong nội dung sự việc.

Ví dụ:

与其等待好运,不如创造机遇。

Yǔqí děngdài hǎo yùn, bùrú chuàngzào jīyù.

Thà sáng tạo cơ hội, còn hơn chờ đợi vận may.

Cấu trúc 24:

假使… 便…

Jiǎshǐ…biàn…

Nếu…… thì…….: Khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này.

Ví dụ:

假使时光倒流,我便改头换面,重新做人。

Jiǎshǐ shíguāng dàoliú, wǒ biàn gǎitóuhuànmiàn, chóngxīn zuòrén.

Nếu thời gian quay ngược, thì tôi sẽ thay hình đổi dạng, làm lại cuộc đời

Cấu trúc 25:

要是… 那么 …

Yàoshi…nàme…

Nếu……vậy thì…….: Khi mệnh đề phụ nêu ra giả thiết, mệnh đề chính sẽ giải thích kết quả sản sinh trong tình trạng giả thiết này.

Ví dụ:

要是赶不上看奥运会现场直播,那么看重播也不错。

Yàoshi gǎnbushàng kàn àoyùnhuì xiànchǎng zhíbò, nàme kàn chóngbò yě bùcuò.

Nếu không kịp xem phát trực tiếp tại hiện trường Đại hội Thể thao Olympic, vậy thì xem phát lại cũng hay.

Cấu trúc 26:

… 甚 至…

… shènzhì …

…… thậm chí…..: Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần với mệnh đề trước.

Ví dụ:

今年冬天一点也不冷,甚至都不用穿棉袄。

jīn nián dōng tiān yì diǎn yě bù lěng , shèn zhì dōu bú yòng chuān mián ǎo

Mùa đông năm nay không lạnh chút nào, thậm chí không cần mặc áo bông.

Cấu trúc 27:

尚且 … 何况 …

Shàngqiě…hékuàng…

Còn…… huống chi…….: đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng huống chi, huống hồ để tương hỗ lẫn nhau.

Ví dụ:

古人尚且知晓养生,何况现代人?

Gǔrén shàngqiě zhīxiǎo yǎngshēng, hékuàng xiàndài rén?

Người xưa còn biết dưỡng sinh, huống chi người hiện đại.

Cấu trúc 28:

别说 … 就是/ 就连 …

Bié shuō…jiùshì/jiù lián ….

Đừng nói…, ngay cả….: đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng với ngay cả để tương hỗ lẫn nhau..

Ví dụ:

这地方太偏僻,别说网络支付了,就连刷卡都不行。

Zhè dìfāng tài piānpì, bié shuō wǎngluò zhīfùle, jiù lián shuākǎ dōu bùxíng.

Nơi này hẻo lánh quá, đừng nói thanh toán trực tuyến, ngay cả quẹt thẻ cũng không được.

Cấu trúc 29:

不管… 也…

Bùguǎn… yě…

Dù……cũng…….: Mệnh đề phụ đưa ra một điều kiện, mệnh đề chính giải thích kết quả sản sinh trong điều kiện này..

Ví dụ:

不管希望有多渺茫,我也愿意为此一搏。

Bùguǎn xīwàng yǒu duō miǎománg, wǒ yě yuànyì wèi cǐ yī bó.

Dù hy vọng nhỏ nhoi thế nào, tôi cũng sẵn sàng phấn đấu.

Cấu trúc 30:

之所以 … 是因为…

Zhī suǒyǐ… shì yīnwèi…

Sở dĩ …… là vì…….: Quan hệ nhân quả, mệnh đề chính biểu đạt kết quả, mệnh đề phụ biểu đạt nguyên nhân.

Ví dụ:

之所以不跟你争论,是因为我不想刺激和伤害你。

Zhī suǒyǐ bù gēn nǐ zhēnglùn, shì yīnwèi wǒ bùxiǎng cìjī hé shānghài nǐ.

Sở dĩ không tranh luận với bạn là vì tôi không muốn kích động và tổn thương bạn.

Xem thêm

MẪU CÂU TIẾNG TRUNG PHỎNG VẤN XIN VIỆC

HỌC TIẾNG TRUNG QUA CHỦ ĐỀ: ĐI MÁY BAY PHẦN 1

HỌC TIẾNG TRUNG QUA CHỦ ĐỀ: ĐI MUA SẮM PHẦN 1

HỌC TIẾNG TRUNG QUA CHỦ ĐỀ: BẮT TAXI

SỰ KHÁC NHAU CỦA 会 VÀ 知道

Top 23 cấu trúc không những mà còn trong tiếng trung viết bởi Cosy

Cấu trúc Not only, but also và những điều cần biết

  • Tác giả: yola.vn
  • Ngày đăng: 01/20/2023
  • Đánh giá: 4.73 (240 vote)
  • Tóm tắt: Cách sử dụng cấu trúc Not only … but also · Ex: She speaks not only English but also Japanish. – Cô ấy không những nói được tiếng Anh mà còn cả …
  • Nội Dung: Cấu trúc Not only … but also là một cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh với nghĩa tiếng Việt “không chỉ … mà còn” chúng ta gặp rất nhiều trong cuộc sống, đặc biệt trong các kỳ thi học thuật. Đây cũng là một cấu trúc khá nâng cao so với những bạn mới …

20 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN NHẤT CẦN NẮM CHẮC

  • Tác giả: tiengtrunghuonghuong.edu.vn
  • Ngày đăng: 11/23/2022
  • Đánh giá: 4.52 (538 vote)
  • Tóm tắt: Trong bài học ngày hôm nay, Tiếng Trung Hương Hương tổng hợp 20 CẤU TRÚC TIẾNG … Tiểu Hoa không những hoạt bát đáng yêu mà còn rất thông minh lanh lợi.
  • Nội Dung: Cấu trúc Not only … but also là một cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh với nghĩa tiếng Việt “không chỉ … mà còn” chúng ta gặp rất nhiều trong cuộc sống, đặc biệt trong các kỳ thi học thuật. Đây cũng là một cấu trúc khá nâng cao so với những bạn mới …

Các Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Trung Thông Dụng Phải Biết

  • Tác giả: hoavanshz.com
  • Ngày đăng: 09/04/2022
  • Đánh giá: 4.21 (270 vote)
  • Tóm tắt: 我有时间,可以帮你。/ Wǒ yǒu shíjiān, kěyǐ bāng nǐ./: Tôi có thời gian, có thể giúp bạn. 我没有时间,不可以帮你。/ Wǒ méiyǒu shíjiān, kěyǐ bāng nǐ./: Tôi không …
  • Nội Dung: Có nhiều bạn học tiếng Trung một thời gian, từ vựng và cụm từ biết rất nhiều. Nhưng nghe người ta nói có vài câu chưa hiểu? Hay muốn nói câu như vậy nhưng không biết diễn đạt như thế nào? Có thể bạn chưa vận dụng được các cấu trúc câu trong tiếng …

Top 15+ Cấu Trúc Không Chỉ Mà Còn Trong Tiếng Trung hay nhất

  • Tác giả: truyenhinhcapsongthu.net
  • Ngày đăng: 07/07/2022
  • Đánh giá: 3.99 (455 vote)
  • Tóm tắt: 12 Apr 2014 · Một số cấu trúc ngữ pháp hay, đặc biệt hữu ích khi đi thi hsk hay các chứng chỉ tiếng Trung khác nhé. 1,…
  • Nội Dung: Có nhiều bạn học tiếng Trung một thời gian, từ vựng và cụm từ biết rất nhiều. Nhưng nghe người ta nói có vài câu chưa hiểu? Hay muốn nói câu như vậy nhưng không biết diễn đạt như thế nào? Có thể bạn chưa vận dụng được các cấu trúc câu trong tiếng …
Rất hay:  Bật Mí Top 10+ những bài hát dễ thương [Hay Nhất]

Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung nâng cao

  • Tác giả: caulacbotiengtrung.edu.vn
  • Ngày đăng: 05/10/2022
  • Đánh giá: 3.98 (223 vote)
  • Tóm tắt: Nắm vững cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung nâng cao không chỉ giúp người nghe hiểu được ý người nói mà còn giúp ích trong công việc.
  • Nội Dung: Ngữ pháp tiếng Trung bao gồm từ loại (Danh từ, tính từ, động từ, đại từ, số từ và lượng từ, phó từ, giới từ, liên từ, trợ từ, từ tượng thanh, thán từ), các cấu trúc tạo nên câu, lượng từ và ngữ âm. Khi học tiếng Trung Quốc, cần ghi nhớ rõ các cấu …

Ngữ pháp tiếng Trung: Cấu Trúc và các từ loại trong tiếng Trung

  • Tác giả: thanhmaihsk.edu.vn
  • Ngày đăng: 04/26/2022
  • Đánh giá: 3.77 (397 vote)
  • Tóm tắt: Ngữ pháp tiếng Trung: Cấu Trúc và các từ loại trong tiếng Trung … Thời tiết hôm nay không những không có ánh mặt trời mà còn rất âm u.
  • Nội Dung: Từ trong tiếng Trung được chia thành thực từ và hư từ, trong đó thực từ bao gồm 10 loại: danh từ, động từ, tính từ (hay còn gọi là hình dung từ), từ khu biệt, số từ, lượng từ, phó từ, đại từ, từ tượng thanh, thán từ. Hư từ gồm 4 loại: giới từ, liên …

Tổng hợp 50 ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng mọi cấp độ

  • Tác giả: ngoainguhanoi.com
  • Ngày đăng: 09/07/2022
  • Đánh giá: 3.52 (409 vote)
  • Tóm tắt: … tiếng Hàn nói riêng, cấu trúc ngữ pháp là một trong những lĩnh vực kiến thức không thể thiếu vì nó là cơ sở nền tảng để phát triển các kỹ năng còn lại.
  • Nội Dung: Câu trả lời là có. Tiếng Hàn vốn nặng về lý thuyết nên học các cấu trúc ngữ pháp là vấn đề khá nan giải. Đây là lĩnh vực kiến thức rộng buộc người học cần nắm vững từng bài. Tuy nhiên vẫn có những ngữ pháp đơn giản và dễ học cho người mới bắt đầu. …

Cách sử dụng cấu trúc 不但 … 而且 – Không những … mà còn

  • Tác giả: webtiengtrung.net
  • Ngày đăng: 03/05/2023
  • Đánh giá: 3.29 (333 vote)
  • Tóm tắt: Ngữ Pháp Tiếng Trung. Cách sử dụng cấu trúc 不但 … 而且 – Không những … mà còn. By Webtiengtrung.net – 20 Tháng Mười Hai, 2022.
  • Nội Dung: Câu trả lời là có. Tiếng Hàn vốn nặng về lý thuyết nên học các cấu trúc ngữ pháp là vấn đề khá nan giải. Đây là lĩnh vực kiến thức rộng buộc người học cần nắm vững từng bài. Tuy nhiên vẫn có những ngữ pháp đơn giản và dễ học cho người mới bắt đầu. …

GMG Việt nam – Gioitiengtrung.vn

  • Tác giả: gioitiengtrung.vn
  • Ngày đăng: 11/10/2022
  • Đánh giá: 3 (237 vote)
  • Tóm tắt: Không những không… ngược lại còn… 我说他不但不听,反而还骂我。 Tôi nói mà anh ta …
  • Nội Dung: Câu trả lời là có. Tiếng Hàn vốn nặng về lý thuyết nên học các cấu trúc ngữ pháp là vấn đề khá nan giải. Đây là lĩnh vực kiến thức rộng buộc người học cần nắm vững từng bài. Tuy nhiên vẫn có những ngữ pháp đơn giản và dễ học cho người mới bắt đầu. …

Một số cấu trúc tiếng Trung thông dụng không thể bỏ qua

  • Tác giả: tuhoctiengtrung.vn
  • Ngày đăng: 10/13/2022
  • Đánh giá: 2.91 (160 vote)
  • Tóm tắt: VD: 不但以身作则,而且乐于助人。 Bùdàn yǐshēnzuòzé, érqiě lèyú zhùrén. Chẳng những lấy mình làm gương mà còn vui lòng giúp đỡ người …
  • Nội Dung: Câu trả lời là có. Tiếng Hàn vốn nặng về lý thuyết nên học các cấu trúc ngữ pháp là vấn đề khá nan giải. Đây là lĩnh vực kiến thức rộng buộc người học cần nắm vững từng bài. Tuy nhiên vẫn có những ngữ pháp đơn giản và dễ học cho người mới bắt đầu. …

100 CẤU TRÚC TIẾNG TRUNG THƯỜNG DÙNG CẦN NHỚ PHẦN 1

  • Tác giả: tiengtrungthanglong.com
  • Ngày đăng: 08/28/2022
  • Đánh giá: 2.71 (163 vote)
  • Tóm tắt: Wǒ bùdàn qùguò xiàlóngwān, érqiě qùguò húzhìmíng shì. Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh. 阿芳不但 …
  • Nội Dung: 阿强不但会踢足球,而且会打网球。 Ā qiáng bùdàn huì tī zúqiú, érqiě huì dǎ wǎngqiú. Cường không những biết đá bóng, mà còn biết chơi quần vợt.Cấu trúc 4: “一(yī)……就(jiù)……” 一(yī)……就(jiù)……Hễ……. là……., thường dùng liền với nhau để biểu thị nối …

Cấu trúc không chỉ … mà còn trong tiếng việt

  • Tác giả: hoidap.edu.vn
  • Ngày đăng: 08/10/2022
  • Đánh giá: 2.6 (199 vote)
  • Tóm tắt: Không những mà còn tiếng Trung | Cách Dùng 不但…,而且. Jan 1, 2023Cách dùng chính xác cấu trúc không những mà còn trong tiếng Trung 2.1 Câu có 1 chủ ngữ …
  • Nội Dung: 阿强不但会踢足球,而且会打网球。 Ā qiáng bùdàn huì tī zúqiú, érqiě huì dǎ wǎngqiú. Cường không những biết đá bóng, mà còn biết chơi quần vợt.Cấu trúc 4: “一(yī)……就(jiù)……” 一(yī)……就(jiù)……Hễ……. là……., thường dùng liền với nhau để biểu thị nối …

Cấu trúc câu phức 复取 trong tiếng trung

  • Tác giả: tiengtrung.vn
  • Ngày đăng: 08/23/2022
  • Đánh giá: 2.54 (70 vote)
  • Tóm tắt: 他丌但伕说汉语而丏说得很流刟。/Tā jī dàn fū shuō hànyǔ ér miǎn shuō de hěn liú jū./ Hắn không những biết tiếng Trung Quốc mà còn nói được rất lưu loát.
  • Nội Dung: 5* Câu phức chính-phụ (thiên-chính phức cú 偏正复取): Cấu trúc này gồm một ý chính (nằm trong câu chính) và một ý phụ (nằm trong câu phụ) diễn tả: thời gian, nguyên nhân, tương phản, mục đích, điều kiện, v.v… a/ Thời gian. Ta dùng: «弼… 时», «圃…时», …

CẤU TRÚC NOT ONLY…BUT ALSO

  • Tác giả: wowenglish.edu.vn
  • Ngày đăng: 09/07/2022
  • Đánh giá: 2.43 (56 vote)
  • Tóm tắt: Cấu trúc Not only… but also là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh quan trọng, mang nghĩa là: “Không chỉ … mà còn…” được dùng để nhấn …
  • Nội Dung: Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc not only do đội ngũ giảng viên Wow English nghiên cứu và tổng hợp. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp ích cho các em trong quá trình học tập. Nếu gặp bất kỳ khó khăn gì trong quá trình học tập và sử dụng …

20 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG NHẤT ĐỊNH PHẢI BIẾT

  • Tác giả: khanhlinhedu.vn
  • Ngày đăng: 02/26/2023
  • Đánh giá: 2.4 (197 vote)
  • Tóm tắt: Tôi không những đã tham quan Vịnh Hạ Long mà còn đi qua Thành phố Hồ Chí Minh. … Đều là những cấu trúc quen thuộc, sử dụng nhiều trong giao tiếp và thi …
  • Nội Dung: Như vậy là các bạn đã học xong 20 cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung vô cùng quan trọng và phổ biến. Đều là những cấu trúc quen thuộc, sử dụng nhiều trong giao tiếp và thi HSK nên mọi người nhớ học kĩ tất cả các cấu trúc trên nhé. Chúc mọi người học tốt! …

Những kiến thức cần nắm về cấu trúc not only but also

  • Tác giả: llv.edu.vn
  • Ngày đăng: 08/06/2022
  • Đánh giá: 2.32 (190 vote)
  • Tóm tắt: She is not only a painter but also a sculptor. (Cô ấy không chỉ là họa sĩ mà còn là một nhà điêu khắc). He’s not only intelligent but also funny …
  • Nội Dung: Có thể thấy, ở ví dụ 1 đơn giản chỉ nói đến việc anh ấy chơi guitar rất giỏi. Còn ví dụ 2 không chỉ đề cập đến việc anh ấy chơi guitar giỏi, mà còn nhấn mạnh rằng anh ấy cũng chơi nó rất tự nhiên. Điều này giải thích cho bạn hiểu rõ về quy tắc sử …

Bật Mí Top 20 không những mà còn tiếng trung [Triệu View]

  • Tác giả: cosy.vn
  • Ngày đăng: 11/22/2022
  • Đánh giá: 2.21 (105 vote)
  • Tóm tắt: Top 15+ Cấu Trúc Không Chỉ Mà Còn Trong Tiếng Trung hay nhất. Tác giả: truyenhinhcapsongthu.net; Ngày đăng: 08/13/2022; Đánh giá: 4.07 (287 vote) …
  • Nội Dung: Ví dụ:如果我好好学习,就能考上大学。Rúguǒ wǒ hǎo hào xuéxí, jiù néng kǎo shàng dàxué. Nếu tôi chăm chỉ học tập, thì tôi có thể thi đậu đại học.假设他不知道这件事,你就不用告诉他。Jiǎshè tā bù zhīdào zhè jiàn shì, nǐ jiù bùyòng gàosù tā. Giả sử anh ta không biết chuyện này, thì bạn …

Câu phức trong tiếng Trung| Cách dùng cụ thể

  • Tác giả: chinese.edu.vn
  • Ngày đăng: 08/02/2022
  • Đánh giá: 2.13 (129 vote)
  • Tóm tắt: Cấu trúc « 不但 … 而且 … » diễn ý «không những… mà còn…» Ví dụ: 他不但会说汉语而且说得很 …
  • Nội Dung: Ví dụ:如果我好好学习,就能考上大学。Rúguǒ wǒ hǎo hào xuéxí, jiù néng kǎo shàng dàxué. Nếu tôi chăm chỉ học tập, thì tôi có thể thi đậu đại học.假设他不知道这件事,你就不用告诉他。Jiǎshè tā bù zhīdào zhè jiàn shì, nǐ jiù bùyòng gàosù tā. Giả sử anh ta không biết chuyện này, thì bạn …

CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG ĐƠN GIẢN

  • Tác giả: tiengtrungnihao.com
  • Ngày đăng: 07/03/2022
  • Đánh giá: 2.05 (158 vote)
  • Tóm tắt: Cùng Trung tâm tiếng Trung NiHao ôn tập lại một số cấu trúc tiếng Trúc … Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ …
  • Nội Dung: Ví dụ:如果我好好学习,就能考上大学。Rúguǒ wǒ hǎo hào xuéxí, jiù néng kǎo shàng dàxué. Nếu tôi chăm chỉ học tập, thì tôi có thể thi đậu đại học.假设他不知道这件事,你就不用告诉他。Jiǎshè tā bù zhīdào zhè jiàn shì, nǐ jiù bùyòng gàosù tā. Giả sử anh ta không biết chuyện này, thì bạn …
Rất hay:  Xem Ngay Top 10+ những điều lãng mạn có cần cho cuộc sống [Đánh Giá Cao]

Cấu trúc Not only…But also trong tiếng Anh chi tiết nhất

  • Tác giả: tienganhnghenoi.vn
  • Ngày đăng: 06/21/2022
  • Đánh giá: 1.9 (141 vote)
  • Tóm tắt: (Jimmy không những hát hay mà còn đàn giỏi nữa.) Nhấn mạnh trạng từ. S + V + not only + Adv + but also + Adv. Ví dụ: Thach works not only …
  • Nội Dung: There are problems with the children. There are problems with their parents. He can make her laugh. He can make her cry. John Wick writes plays for television. He acts in movies. They sent his many letters. They also tried to telephone his. We visit …

Cấu trúc 不但(bú dàn)……而且(ér qiě)

  • Tác giả: tienghoahangngay.com
  • Ngày đăng: 10/14/2022
  • Đánh giá: 1.87 (57 vote)
  • Tóm tắt: 1. Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh. 2. 阿芳不但会唱歌,而且会 …
  • Nội Dung: There are problems with the children. There are problems with their parents. He can make her laugh. He can make her cry. John Wick writes plays for television. He acts in movies. They sent his many letters. They also tried to telephone his. We visit …

Ngữ pháp về các Liên Từ trong tiếng Trung

  • Tác giả: chinesehsk.edu.vn
  • Ngày đăng: 06/05/2022
  • Đánh giá: 1.63 (87 vote)
  • Tóm tắt: Một trong những điểm ngữ pháp quan trọng mà các học viên không thể bỏ qua, … Trung hay gặp hiện nay, để giúp các bạn hiểu rõ hơn về phần cấu trúc ngữ pháp …
  • Nội Dung: There are problems with the children. There are problems with their parents. He can make her laugh. He can make her cry. John Wick writes plays for television. He acts in movies. They sent his many letters. They also tried to telephone his. We visit …

Cách Sử Dụng Ngữ Pháp Tiếng Trung

  • Tác giả: caodangquoctesaigon.vn
  • Ngày đăng: 10/30/2022
  • Đánh giá: 1.53 (78 vote)
  • Tóm tắt: Cấu trúc không những. . . mà còn . . . ngu-phap-tieng-trung. >>Xem thêm: Cách Học Bảng Phiên Âm Tiếng Trung. Ví dụ: 今天的天空不但没有太阳, …
  • Nội Dung: There are problems with the children. There are problems with their parents. He can make her laugh. He can make her cry. John Wick writes plays for television. He acts in movies. They sent his many letters. They also tried to telephone his. We visit …