Gợi Ý Top 20+ danh từ là những từ như thế nào [Hay Nhất]

Từ vựng trong tiếng Anh là yếu tố quyết định cho những cuộc giao tiếp thành công. Danh từ cũng thế, đây là phần vô cùng quan trọng trong giao tiếp. Thế nhưng bạn không thể nắm hết các danh từ, cách sử dụng, trước danh từ là gìsau danh từ là từ loại gì trong tiếng Anh? Vì thế, hãy cùng Langmaster tìm hiểu về danh từ trong tiếng Anh và 100 danh từ được dùng phổ biến nhất. Bạn sẽ tạo được những cuộc hội thoại hoàn chỉnh và giao tiếp lưu loát nhanh chóng.

1. Danh từ trong tiếng Anh là gì? (Noun)

1.1. Khái niệm danh từ trong tiếng Anh

Danh từ trong tiếng Anh là gì? Danh từ (Noun) là những từ chỉ một người, tên gọi sự vật, sự việc, hiện tượng một tình trạng hay một cảm xúc.

Cách nhận biết danh từ trong tiếng Anh và cách dùng danh từ là kiến thức rất cần thiết. Vì danh từ là một yếu tố cấu thành bắt buộc phải nắm khi học tiếng Anh, nhất là khi giao tiếp. Bạn cần phải tích lũy và thành thạo được danh từ một cách tốt nhất.

1.2. Ví dụ về danh từ trong tiếng Anh

Các danh từ chỉ người trong tiếng Anh: we (chúng ta), teacher (cô giáo), the women (phụ nữ),…

Danh từ chỉ con vật: bird (con chim), giraffe (con hươu cao cổ), cattle (gia súc)…

Danh từ chỉ vật trong tiếng Anh: shoes (giày), desk (bàn làm việc), phone (điện thoại),…

Danh từ chỉ hiện tượng thời tiết: rain (cơn mưa), breeze (cơn gió nhẹ),…

Danh từ chỉ địa điểm: library (thư viện), coffee shop (quán cà phê),…

Danh từ chỉ khái niệm: tradition (truyền thống), quality (chất lượng), knowledge (kiến thức)…

2. Phân loại danh từ

Hiện có rất nhiều danh từ trong bảng từ vựng tiếng Anh. Bạn có thể tìm danh từ theo các các phân loại sau.

2.1. Phân loại theo danh từ số nhiều và danh từ số ít

Danh từ trong tiếng Anh nếu có số lượng lớn hơn hai sẽ được chia ở số nhiều. Danh từ số nhiều thông thường được tạo thành bằng cách thêm cuối danh từ số ít đuôi “s” hoặc “es”. Dĩ nhiên, cách đọc danh từ sẽ có thay đổi cách đọc theo âm s/es

Ví dụ:

  • Danh từ số ít: Dog, House, Bed
  • Danh từ số nhiều: Dogs, Houses, Beds

Cần lưu ý là sẽ có một số danh từ không theo quy tắc thêm s/es này. Bạn phải học thuộc cho chính xác. Một số danh từ số nhiều ngoại lệ như: Mouse – Mice, Child – Children, Foot – Feet, Tooth – Teeth.

2.2. Phân loại danh từ không đếm được và danh từ đếm được

Các danh từ xếp trong nhóm danh từ không đếm được sẽ không có dạng cấu tạo số nhiều. Danh từ loại này phải đi kèm với đơn vị khác mới có thể đếm được. Còn danh từ đếm được là danh từ đếm được bằng số lượng cụ thể.

Ví dụ:

  • Danh từ đếm được: book (cuốn sách), cat (con mèo),..
  • Danh từ không đếm được: milk (sữa), water (nước),…

2.3. Phân loại danh từ ghép và danh từ đơn

Danh từ đơn là các danh từ đứng riêng lẻ. Danh từ đơn không kết hợp cùng từ loại danh từ hay tính từ khác. Danh từ ghép là danh từ tạo ra từ cách ghép 2 từ với nhau.

Ví dụ:

  • Danh từ đơn: car (xe), mouse (con chuột)
  • Danh từ ghép: bus station (bến xe buýt), software (phần mềm)

2.4. Phân loại danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng

Chúng ta có các loại danh từ cụ thể như:

– Danh từ riêng: Danh từ chỉ tên riêng của người, vùng đất, sự vật,địa danh như: China, Vinh Long, Donald Trump…

– Danh từ chung: Danh từ chỉ chung một loại hay một loài. Ví dụ: horse, house, table…

Còn các danh từ trừu tượng chỉ các khái niệm mang ý nghĩa trừu tượng. Ví dụ như revenge (sự trả thù), happiness (niềm hạnh phúc), belief (niềm tin), angry (sự tức giận),..

2.5. Phân loại danh từ theo ý nghĩa: Danh từ chung và Danh từ riêng trong tiếng Anh

Danh từ chung trong tiếng Anh (Common Nouns) có thể hiểu là các danh từ chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng xung quanh chúng ta.

VD: adult (người trưởng thành), people (con người),…

Danh từ riêng trong tiếng Anh (Proper Nouns) có thể hiểu là các danh từ chỉ tên riêng của một sự vật, sự việc xụ thể, chẳng hạn như tên người, tên địa điểm, tên hiện tượng,…

VD: Tom (tên người), India (Ấn Độ), Nile River (sông Nin),…

Xem thêm:

=> MỌI ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT VỀ DANH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH

=> LÀM THẾ NÀO ĐỂ TẠO RA MỘT CỤM DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH ĐÚNG CHUẨN?

3. Vị trí của danh từ trong câu

Khi đã hiểu chức năng của các danh từ trong tiếng Anh, bạn cần biết cách sử dụng chúng, trước danh từ là gì sau danh từ là từ loại gì trong tiếng Anh. Danh từ có thể đứng nhiều vị trí khác nhau trong câu.

3.1. Đứng sau mạo từ

Danh từ đứng sau mạo từ như a, an, the. Trong trường hợp này thì giữa mạo từ và danh từ thường sẽ có tính từ bổ nghĩa.

Ví dụ: A lovely girl (một cô gái dễ thương), a good boy (một chàng trai tài giỏi),…

3.2. Đứng sau tính từ sở hữu

Danh từ đứng sau tính từ sở hữu cách như your, my, his, her, its, our, their,… Ở giữa tính từ sở hữu với danh từ thường sẽ có tính từ bổ nghĩa đi kèm.

Ví dụ: My old computer (máy tính cũ của tôi), her black hat (chiếc nón đen của cô ấy),…

3.3. Đứng sau từ chỉ số lượng

Danh từ đứng sau từ chỉ số lượng. Các từ đó có thể là little, few, some, many, any all…

Ví dụ: I need some milk. (Tôi cần một chút sữa)

3.4. Đứng sau giới từ

Vị trí của danh từ trong tiếng Anh là đứng sau giới từ như in, for, of, under,… Chức năng của danh từ lúc này là bổ nghĩa cho giới từ.

Ví dụ: We need a good solution to that problem. (Chúng tôi cần một giải pháp tốt cho vấn đề đó)

3.5. Đứng sau từ hạn định

Danh từ có thể được đặt đứng sau một vài từ hạn định. Các từ đó là this, that, these, those, both,…

Ví dụ: That girl look so cute, I like that book

4. Cách sử dụng và chức năng của danh từ

Danh từ, cụm danh từ trong tiếng Anh có số lượng rất lớn. Nó tham gia vào rất nhiều vai trò trong câu. Cụ thể là

4.1. Danh từ/ cụm danh giữ vai trò chủ ngữ trong câu

Khi giữ vai trò chủ ngữ, danh từ nằm ở vị trí đầu câu, đứng trước động từ được chia

Ví dụ:

  • Math is my favorite subject. (Toán là môn học yêu thích của tôi)
  • This table is brown (Cái bàn này màu nâu)

4.2. Danh từ trong tiếng Anh làm tân ngữ sau động từ

Một số động từ phải có tân ngữ. Danh từ sẽ được dùng làm tân ngữ cho động từ. Lúc này danh từ sẽ đứng ngay sau động từ đó.

Ví dụ:

  • I buy a new shirt (Tôi vừa mua một cái áo mới)
  • She eats fish (Cô ấy ăn cá)

4.3. Danh từ làm tân ngữ sau giới từ

Một số trường hợp danh từ sẽ làm tân ngữ cho giới từ. Lúc này danh từ sẽ đứng phía sau giới từ đó.

Ví dụ:

  • I work at this store (Tôi làm việc ở cửa hàng này)
  • She has to pay attention to Tom. (Cô ấy phải để ý tới Tom).

4.4. Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ

Danh từ đứng sau động từ như appoint, name, declare… nó có thể trở thành bổ ngữ cho tân ngữ trong câu.

Ví dụ: Please call his Tom! (Hãy gọi anh ấy là Tom)

Xem thêm:

=> TẤT TẦN TẬT KIẾN THỨC VỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH BẠN CẦN BIẾT

=> 100 CỤM DANH TỪ THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG BÀI THI TOEIC

4.5. Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ

Khi đóng vai trò bổ ngữ cho ngủ ngữ, danh từ đứng sau các động từ nối như tobe, become, seem,…

VD: John is an excellent student. (John là một học sinh xuất sắc)

-> “An excellent student” là danh từ và làm bổ ngữ cho chủ ngữ “John”

5. Cách hình thành danh từ trong tiếng Anh

Có rất nhiều cách tạo thành các loại danh từ trong tiếng Anh. Cụ thể sẽ được tóm tắt như sau.

5.1. Tạo thành danh từ từ hậu tố

Cách tạo danh từ từ các hậu tố như sau:

  • Thêm – ant. Ví dụ: Assist -> Assistant
  • Thêm – ance/ ence. Ví dụ: Maintain -> Maintenance; Prefer -> Preference
  • Thêm – ion. Ví dụ: Industrialize -> Industrialization
  • Thêm – ure. Ví dụ: Fail -> Failure
  • Thêm – ment. Ví dụ: Disagree -> Disagreement
  • Thêm – ism. Ví dụ: Capital -> Capitalism
  • Thêm – ness. Ví dụ: Happy -> Happiness
  • Thêm – ship. Ví dụ: Friend -> Friendship
  • Thêm – ity/- ty/-y. Ví dụ: Identify -> Identity
  • Thêm – th. Ví dụ: Wide -> Width
  • Thêm – ery. Ví dụ: Bake -> Bakery

-er: producer, manufacturer, partner…

-or: operator, vendor, conductor…

-ee: employee, attendee, interviewee…

-eer: engineer, career,…

-ist: scientist, tourist,..

-ics: economics, physics,..

-ence: science, conference,..

-dom: freedom, kingdom,..

-cy: constancy, privacy,..

-phy: philosophy, geography..

-logy: biology, psychology, theology..

-an/ian: musician, politician, magician , ..

-ette: cigarette, etiquette..

-itude: attitude,..

-age: carriage, marriage,..

-ry/try: industry, bakery,..

Trường hợp ngoại lệ:

-al: approval, proposal, renewal, refusal, professional….

-ive: initiative, objective, representative…

-ic: mechanic..

5.2. Tạo thành danh từ từ danh từ

Bạn có thể tạo danh từ từ các danh từ theo công thức (A/an/the) + Noun1 + Noun2

Trong đó Noun1 làm nhiệm vụ như tính từ bổ nghĩa cho Noun2. Noun2 là danh từ chính.

Ví dụ về cụm danh từ trong tiếng Anh cụ thể là: The city center (Trung tâm thành phố), A bus stop (trạm xe buýt), a bedroom (phòng ngủ),..

5.3. Tạo thành các danh từ từ V-ing

Thêm V-ing đứng trước danh từ là cách tạo danh từ phổ biến. Cách này thường diễn tả mục đích sử dụng của danh từ.

Ví dụ: A washing machine, swimming pool (hồ bơi),..

6. 100 danh từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh

Dưới đây là những danh từ phổ biến nhất trong tiếng Anh. Bạn có thể sử dụng danh từ theo nhiều cách, viết dạng danh từ đơn lẫn danh từ ghép trong tiếng Anh.

  • Time /taɪm/: thời gian
  • Year /jɪr/: năm
  • People /ˈpipəl/: con người
  • Way /weɪ/: con đường
  • Day /deɪ/: ngày
  • Man /mən/: đàn ông
  • Thing /θɪŋ/: sự vật
  • Woman /ˈwʊmən/: phụ nữ
  • Life /laɪf/: cuộc sống
  • Child /ʧaɪld/: con cái
  • World /wɜrld/: thế giới
  • School /skul/: trường học
  • State /steɪt/: trạng thái
  • Family /ˈfæməli/: gia đình
  • Student /ˈstudənt/: học sinh
  • Group /grup/: nhóm
  • Country /ˈkʌntri/: đất nước
  • Problem /ˈprɑbləm/: vấn đề
  • Hand /hænd/: bàn tay
  • Part /pɑrt/: bộ phận
  • Place /pleɪs/: vị trí
  • Case /keɪs/: trường hợp
  • Week /wik/: tuần
  • Company /’kʌmpəni/: công ty
  • System /ˈsɪstəm/: hệ thống
  • Program /ˈproʊˌgræ m/: chương trình
  • Question /ˈkwɛsʧən/: câu hỏi
  • Work /wɜrk/: công việc
  • Government /ˈgʌvərmənt/: chính phủ
  • Number /ˈnʌmbər/: con số
  • Night /naɪt/: ban đêm
  • Point /pɔɪnt/: điểm
  • Home /hoʊm/: nhà
  • Water /ˈwɔtər/: nước
  • Room /rum/: căn phòng
  • Mother /’mʌðər/: mẹ
  • Area /ˈɛriə/: khu vực
  • Money /ˈmʌni/: tiền bạc
  • Story /ˈstɔri/: câu chuyện
  • Fact /fækt/: sự thật
  • Month /mʌnθ/: tháng
  • Lot /lɑt/: từng phần
  • Right /raɪt/: quyền lợi
  • Study /ˈstʌdi/: học tập
  • Book /bʊk/: cuốn sách
  • Eye /aɪ/: mắt
  • Job /ʤɑb/: nghề nghiệp
  • Word /wɜrd/: từ
  • Business /ˈbɪznəs/: kinh doanh
  • Issue /ˈɪʃu/: vấn đề
  • Side /saɪd/: khía cạnh
  • Kind /kaɪnd/: loại
  • Head /hɛd/: đầu
  • House /haʊs/: ngôi nhà
  • Service /ˈsɜrvəs/: dịch vụ
  • Friend /frɛnd/: người bạn
  • Father /ˈfɑðər/: cha
  • Power /ˈpaʊər/: năng lượng
  • Hour /ˈaʊər/: giờ
  • Game /geɪm/: trò chơi
  • Line /laɪn/: vạch kẻ
  • End /ɛnd/: kết thúc
  • Member /ˈmɛmbər/: thành viên
  • Law /lɔ/: luật pháp
  • Car /kɑr/: xe hơi
  • City /ˈsɪti/: thành phố
  • Community /kəmˈjunəti/: cộng đồng
  • Name /neɪm/: tên gọi
  • President /ˈprɛzəˌdɛnt/: chủ tịch
  • Team /tim/: nhóm, đội
  • Minute /ˈmɪnət/: phút
  • Idea /aɪˈdiə/: ý tưởng
  • Kid /kɪd/: trẻ con
  • Body /ˈbɑdi/: cơ thể
  • Information /ˌɪnfərˈmeɪʃən/: thông tin
  • Back /bæk/: phía sau
  • Parent /ˈpɛrənt/: phụ huynh
  • Face /feɪs/: gương mặt
  • Others /ˈʌðərz/: những cái khác
  • Level /ˈlɛvəl/: cấp bậc
  • Office /ˈɔfəs/: văn phòng
  • Door /dɔr/: cánh cửa
  • Health /hɛlθ/: sức khỏe
  • Person /ˈpɜrsən/: con người
  • Art /ɑrt/: nghệ thuật
  • War /wɔr/: chiến tranh
  • History /ˈhɪstəri/: lịch sử
  • Party /ˈpɑrti/: bữa tiệc
  • Result /rɪˈzʌlt/: kết quả
  • Change /ʧeɪnʤ/: thay đổi
  • Morning /ˈmɔrnɪŋ/: buổi sáng
  • Reason /ˈrizən/: lý do
  • Research /riˈsɜrʧ/: nghiên cứu
  • Girl /gɜrl/: cô gái
  • Guy /gaɪ/: chàng trai
  • Moment /ˈmoʊmənt/: hiện tại
  • Air /ɛr/: không khí
  • Teacher /tiʧər/: giáo viên
  • Force /fɔrs/: lực lượng
  • Education /ɛʤəˈkeɪʃən/: giáo dục
Rất hay:  Xem Ngay Top 22 những lời đông viên hay nhất [Tuyệt Vời Nhất]

Xem thêm:

=> 40 danh từ NGHIÊM CẤM đi với số nhiều

=> DANH ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ VÀ NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐI KÈM

7. Kiến thức về danh từ mở rộng

null

7.1. Cụm danh từ trong tiếng Anh (Noun Phrase)

7.1.1. Định nghĩa

Cụm danh từ được hiểu là một nhóm từ, bao gồm một danh từ đóng vai trò là thành tố chính (head), các thành phần khác đứng trước hoặc sau để bổ nghĩa cho danh từ đó và được gọi là các từ bổ nghĩa (modifiers). Cụm danh từ đóng vai trò, chức năng như một danh từ thông thường, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.

Ví dụ: sunny day (ngày nắng nhẹ), an interesting book (một cuốn sách hay), my box of apples (hộp táo của tôi),…

7.1.2. Cấu trúc của cụm danh từ trong tiếng Anh

Cấu trúc: Hạn định từ + bổ ngữ + danh từ chính

Hạn định từ gồm có: mạo từ (a,an,the), từ chỉ định (this, that, these, those), lượng từ (one. two, three, four,…), tính từ sở hữu (my, your, our, their, his, her, its).

VD: These two bicycle were stolen yesterday. (Hai chiếc xe đạp này bị mất hôm qua)

Thông thường, bổ ngữ trong cụm danh từ sẽ là tính từ, tác dụng của tính từ này là bổ nghĩa cho danh từ chính trong câu. Trong trường hợp có nhiều tính từ bổ nghĩa, bạn cần lưu ý sắp xếp chúng theo quy tắc OpSACOMP dưới đây:

Opinion (quan điểm, đánh giá) – Ví dụ: tasty, interesting, boring,…

Size/Shape (kích cỡ) – Ví dụ: tiny, short, huge, small,…

Age (độ tuổi, thời gian tồn tại) – Ví dụ: old, young, new,..

Color (màu sắc) – Ví dụ: blue, brown, orange,…

Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Ví dụ: Korean, Vietnamese, Polish,…

Material (chất liệu) – Ví dụ: wooden, plastic, cotton, steel,…

Purpose (mục đích, tác dụng) – Ví dụ: drinking, washing,…

VD: a lovely small garden (một khu vườn nhỏ đáng yêu), a beautiful new pink Korean denim dress (một chiếc váy màu hồng của Hàn Quốc đẹp đẽ)

7.1.2. Cụm danh động từ (Gerund phrase)

Cụm danh động từ là một cụm từ bắt đầu bằng động từ thêm đuôi -ing và theo sau đó là các tân ngữ hay từ bổ nghĩa (phổ biến là trạng từ). Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ bởi chúng được sử dụng với vai trò, chức năng như một danh từ. Chức năng thông thường trong câu của chúng là chủ ngữ, bổ ngữ hoặc tân ngữ.

VD:

  • Playing football is one of his hobbies. (Chơi bóng đá là một trong các sở thích của anh ấy.)
  • My mother loves watching comedies. (Mẹ tôi thích xem phim hài kịch)

7.1.3. Sở hữu cách của danh từ (Possessive Nouns)

Sở hữu cách là một hình thức cấu trúc ngữ pháp thể hiện “quyền sở hữu” của một người, một loài vật, hoặc một quốc gia,… đối với một người hay một vật nào đó. Khi sử dụng sở hữu cách đối với danh từ, có một số điều bạn cần lư ý như sau:

  • Cấu trúc chung: Người sở hữu‘s + vật/ người thuộc quyền sở hữu (nghĩa là thuộc về người đó) VD: Haaland’ s ball (Bóng của Haaland), Chau’s father (bố của Châu),…
  • Đối với danh từ số ít và danh từ số nhiều và không kết thúc bằng chữ “s”: Thêm ‘s vào sau.VD: a student’s main responsibility (nhiệm vụ của một học sinh), women’s shoes (giày của phụ nữ),…
  • Đối với danh từ số nhiều có tận cùng là “s”: Thêm dấu ‘ vào sau chữ “s”.VD: the chickens’ eggs (trứng của những con gà), the employees’ choice (lựa chọn của các nhân viên),…
  • Đối với danh từ ghép: Thêm ‘s vào sau từ cuối cùng của danh từVD: my brother-in-law’s house (nhà của anh rể tôi), the running shoes’ laces (dây của đôi giày chạy)…
  • Đối với danh từ chỉ tên riêng: thêm ‘s vào sau danh từ đóVD: Minh’s dream (ước mơ của Minh), Eddy’s bike (xe đạp của Eddy),…

8. Cách biến đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều

8.1. Hầu hết ta thêm “S” vào sau danh từ

Danh từ số ít Danh từ số nhiều

A finger (một ngón tay) —> Fingers (nhiều/những ngón tay)

A ruler (một cây thước kẻ) —> Rulers (nhiều/những cây thước kẻ

A house ( một ngôi nhà ) —> Houses (nhiều/những ngôi nhà)

8.2. Những danh từ tận cùng bằng: S, SS, SH, CH, X, O + ES

null

Danh từ số ít Danh từ số nhiều

A bus (một chiếc xe buýt) —> Three buses (3 chiếc xe buýt)

A class (một lớp học) —> Two classes (2 lớp học)

A bush (một bụi cây) —> Bushes (những bụi cây)

A watch (một cái đồng hồ đeo tay) —> Five watches (5 cái đồng hồ đeo tay)

A box (một cái hộp) —> Two boxes (2 cái hộp)

A tomato (một quả cà chua) —> Tomatoes (những quả cà chua)

Trường hợp ngoại lệ: Một số danh từ mượn không phải là tiếng Anh gốc, có tận cùng bằng “o” nhưng ta chỉ thêm “S” như:

Danh từ số ít —> Danh từ số nhiều

a photo (một bức ảnh) —> photos (những bức ảnh)

a radio ( một cái đài) —> radios (những cái đài)

a bamboo (một cây tre) —> bamboos (những cây tre)

a kangaroo (một con chuột túi —> kangaroos (những con chuột túi)

a cuckoo (một con chim cu gay) —> cuckoos (những con chim cu gáy)

8.3. Những danh từ tận cùng bằng “y”

Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” -> i+es

Eg:

a fly (một con ruồi) -> two flies (hai con ruồi)

=> danh từ “fly” tận cùng là “y”, trước “y” là một phụ âm “l” nên ta đổi “y” -> i+es

Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”

Eg:

A boy (một cậu bé) -> Two boys (hai cậu bé)

=> danh từ “boy” tận cùng là “y”, trước “y” là một nguyên âm “o” nên ta giữ nguyên “y” + s.

8.4. Những danh từ tận cùng bằng “F” hoặc “Fe” ta biến đổi: f/fe -> v+es

Eg:

A leaf (một chiếc lá) -> Leaves (những chiếc lá)

=> Danh từ “leaf” tận cùng là “F” nên ta biến đổi “F” -> v+es

A knife (một con dao) -> Three knives (3 con dao)

=> Danh từ “knife” tận cùng bằng “Fe” nên ta đổi “Fe” -> v+es

Trường hợp ngoại lệ

Roofs: mái nhà

Gulfs: vịnh

Cliffs: bờ đá dốc

Reefs: đá

Proofs: bằng chứng

Chiefs: thủ lãnh

Safes: tủ sắt

Dwarfs : người lùn

Turfs: lớp đất mặt

Griefs: nỗi đau khổ

Beliefs : niềm tin

8.5. Có một số danh từ dạng đặc biệt, không theo quy tắc trên

Danh từ số ít ======>Danh từ số nhiều

a tooth (một cái răng) —> teeth (những cái răng)

a foot (một bàn chân) —> feet (những bàn chân)

a person (một người) —> people (những người)

a man (một người đàn ông) —> men (những người đàn ông)

a woman (một người phụ nữ) —> women (những người phụ nữ)

a policeman (một cảnh sát) —> policemen (những cảnh sát)

a mouse (một con chuột) —> mice (những con chuột)

a goose (một con ngỗng) —> geese (những con ngỗng)

an ox (một con bò đực) —> oxen (những con bò đực)

9. Cách sử dụng a/an trước danh từ đếm được số ít

null

Chúng ta dùng a/an trước một danh từ số ít đếm được. “a/an” đều có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

Eg:

A dog is running on the street. (Một con chó đang chạy trên đường phố.)

I saw a girl dancing very well last night. (Tôi thấy một cô gái nhảy rất tốt đêm qua.)

Mạo từ “an”: được sử dụng trước một danh từ đếm được, số ít và được bắt đầu bằng một nguyên âm.

Ta dùng “an” với những danh từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o, u. (cách nhớ: uể oải)

Eg:

an apple (một quả táo)

an egg (một quả trứng)

an umbrella (một cái ô)

Mạo từ “a”: được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm.

Ngoài 5 nguyên âm kể trên thì còn lại sẽ là phụ âm.

Ta dùng “a” với những danh từ bắt đầu bằng phụ âm và một số danh từ bắt đầu bằng u, y, h.

Eg:

a book (một quyền sách)

a computer (một cái máy tính)

a year (một năm)

A house (một căn nhà)

10. Cách phát âm đuôi danh từ số nhiều

10.1. Các danh từ số nhiều theo nguyên tắc

Danh từ thường được chuyển sang hình thức số nhiều bằng cách thêm “s” hoặc “es” vào đuôi như trên. Cách phát âm đuôi của danh từ số nhiều cũng giống cách phát âm tiếng Anh đuôi s, es:

Khi danh từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, âm đuôi đọc là /s/

VD:

students /ˈstudənts/

months /mʌnθS/

cups /kʌps/

Khi danh từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/, âm đuôi đọc là /iz/

VD:

kisses /’kɪsiz/

brush /brә:∫iz/

garage /ɡəˈrɑːʒiz/

Khi danh từ có tận cùng là các âm còn lại âm đuôi đọc là /z/.

VD:

pens /pɛnz/ (cái bút)

rooms /ruːmz/ (căn phòng)

things /θɪŋz/ (thứ)

10.2. Các danh từ số nhiều bất quy tắc

Học danh từ trong tiếng Anh thì chắc chắn không thể bỏ qua kiến thức quan trọng về các danh từ số nhiều bất quy tắc dưới đây. Cùng tham khảo nhé!

a) Các danh từ số ít thông dụng chỉ cần thay đổi nguyên âm của từ để thành số nhiều

Danh từ số ít Cách đọc Danh từ số nhiều Cách đọc Tạm dịch

foot /fʊt/ feet /fiːt/ bàn chân

tooth /tuːθ/ teeth /tiːθ/ răng

goose /ɡuːs/ geese /ɡiːs/ ngỗng

man /mæn/ men /men/ đàn ông

woman /ˈwʊmən/ women /ˈwɪmɪn/ phụ nữ

b) Các danh từ số ít thông dụng thay đổi luôn cách đánh vần để tạo danh từ số nhiều

Danh từ số ít Cách đọc Danh từ số nhiều Cách đọc Tạm dịch

a mouse /maʊs/ mice /maɪs/ chuột

a die /daɪ/ dice /daɪs/ con súc sắc

an ox /ɑːks/ oxen /ˈɑːksn/ bò đực bị thiến

a child /tʃaɪld/ children /ˈtʃɪldrən/ đứa trẻ

a person /ˈpɜːrsn/ people /ˈpiːpl/ người

Với từ person, nó còn có số nhiều là persons, nhưng chỉ được dùng trong các trường hợp trang trọng.

c) Cách danh từ mà dạng số ít và số nhiều của nó… giống nhau hoàn toàn

Danh từ số ít Danh từ số nhiều Cách đọc Tạm dịch

a sheep sheep /ʃiːp/ con cừu

a fish fish /fɪʃ/ cá

a deer deer /dɪr/ hươu, nai

Rất hay:  Rất Hay Top 21 những bài hát remix hay nhất karaoke [Tuyệt Vời Nhất]

a moose moose /muːs/ nai sừng tấm Á-Âu

a buffalo buffalo /ˈbʌfələʊ/ con trâu

10.3. Một số lưu ý bạn cần ghi nhớ

Không phải danh từ nào kết thúc bằng -s đều ở dạng số nhiều

Các danh từ dưới đây đều kết thúc bằng -s nhưng đều không phải là dạng số nhiều.

news (tin tức),…

billiards (trò chơi bi-a),…

Các căn bệnh: mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi),…

Môn học: mathematics (toán học), physics (vật lý học), linguistics (ngôn ngữ học), aerobics (thể dục nhịp điệu), gymnastics (môn thể dục dụng cụ), statistics (thống kê học), acoustics (âm học),…

means (tiền bạc), species (loài vật),…

Có các danh từ trong tiếng Anh chỉ có dạng số nhiều, không có dạng số ít

Và các danh từ này cũng không thể “đi chung” với số luôn. Các danh từ này thường là các vật có 2 phần. Ví dụ:

Y phục

panties, boxers, briefs, pantyhose,…

jeans (quần gin), pants (quần dài), pajamas (quần áo ngủ), shorts (quần sóoc),…

Các dụng cụ

headphones, earphones,… (tai nghe)

pliers (cái kìm), scissors (cái kéo), tongs (cái kẹp), tweezers (cái nhíp),…

binoculars (ống nhòm), eyeglasses (mắt kính), sunglasses (kính mát), goggles (kính bảo hộ),…

Vì các danh từ này có 2 phần, cho nên khi nói về chúng, người bản ngữ thường dùng cụm từ “a pair of”/”pairs of” để chỉ số lượng của chúng.

I have a new pair of sunglasses.

You can get rid of that old pair of earphones.

I’d like to buy three pairs of briefs and one pair of pants.

Noun trong tiếng Anh là gì?

Ngoài ra, chúng ta còn có các danh từ chỉ có dạng số nhiều phổ biến khác như

earnings (tiền lương)

belongings (của cải), clothes (quần áo)

congratulations (lời chúc mừng), thanks (lời cảm ơn)

outskirts (vùng ngoại ô), premises (cơ ngơi), surroundings (vùng xung quanh)

Và đương nhiên, những danh từ này trong câu phải đi với đại từ số nhiều và động từ số nhiều

Make sure your belongings are tagged with your name before you check them in.

His thanks are clearly sincere.

If your clothes are wet, you can dry them upstairs.

The outskirts of Da Nang are really pretty and they stretch for miles.

10.4. Một số từ và cụm từ thường được dùng với danh từ đếm được và không đếm được

Danh từ đếm được (Countable nouns)

Danh từ không đếm được

(Uncountable nouns)

a/an (chỉ dùng với số ít)

— (không đi kèm mạo từ)

the

the

some

some

a lot of / lots of a lot of / lots of

many (nhiều)

much (nhiều)

a few (một vài)

a little (một vài)

few (một ít)

little (một ít)

fewer (dạng so sánh hơn của few)

less (dạng so sánh hơn của little)

fewest (dạng so sánh nhất của few)

least (dạng so sánh nhất của little)

not many (không nhiều)

not much (không nhiều)

not any (không có gì)

not any (không có gì)

11. Bài tập về danh từ có đáp án

Các bài tập về danh từ trong tiếng Anh là những bài tập rất hay gặp. Vì việc luyện tập sử dụng danh từ rất cần thiết.

11.1. Bài tập

Bài tập 1: Viết các danh từ số nhiều cho các danh từ số ít dưới đây

1. cat

2. dog

3. potato

4. tomato

5. class

6. box

7. house

8. watch

9. bush

10. kilo

Bài tập 2: Chọn danh từ ít hoặc số nhiều phù hợp ở các câu dưới đây

1. She is married and has four _____. (A. child/ B. children)

2. There was a man in the bus with two _____. (A. Woman/ B. Women)

3. She likes your ______. Where did you buy it? (A. Bags/ B. Bag)

4. She put on her _____ and went to bed. (A. pyjama / B. pyjamas)

5. How many _____ do you have in your school bag? (A. Books/ B. Book)

Bài tập 3: Điền vào chỗ trống mạo từ thích hợp để hoàn thành các câu sau

1. She is studying in ………… high school in Danang City.

2. Miss Jenny can speak ………… Chinese, French and English.

3. I bought ………… book on the way home.

4. I have lived on ………… Phan Dinh Phung Street since I moved to Hanoi.

5. ………… apple a day keeps the doctor away.

6. Our family has ………… cat and ………… dog.

7. She is not ………… honorable woman.

8. He came back home after ………… hour.

9. He was ………… fool to say that.

10. My sister is ………… untidy girl.

11. Tram bought ………… buffalo, ………… ox, and ………… horse.

12. She is ………… tallest among the three girls.

13. This dish is so good. ………… meat is very tender.

14. Are you interested in ………… English or ………… art?

15. ………… show ended at 9 p.m.

Bài tập 4: Dựa vào các danh từ để chia dạng động từ đúng cho các câu sau

1. The people ………… (protest) against the new president.

2. The man over there ………… (want) to meet the manager.

3. My children ………… (love) eating pasta.

4. The students ………… (take) the test right now.

5. Several policemen ………… (come) to arrest the thief last night.

Bài tập 5: Dựa vào hậu tố để xác định các danh từ trong những từ dưới đây

artist, formal, actor, Yemeni, Netherlands, applicant, business, identity, yearly, possibly, clockwise, perfection, argument, differentiate, championship, optimist, sausage, Spanish, darkness, useless, upwards

Bài tập 6: Chia dạng đúng của từ để hoàn thành các câu dưới đây

1. Careful _____were the key to the success of everything. PREPARE

2. Tram beame ______ because of her _______. JOB – LAZY

3. I put my novels near the desk for _____. CONVENIENT

4. She is one of the biggest stamp _____ in the country. COLLECT

5. There are many _______ festivals in Vietnam. TRADITION

6. Chinh’s _____ made her jump out of her seat. EXCITE

7. He broke the vase due to his _____. CARE

8. It is my _____ to meet you. PLEASE

Bài tập 7: Tìm lỗi sai và sửa lỗi đó trong các câu dưới đây

1. There are many differences and similarities between Chinese and Japanese culture.

A B C D

2. The pipe was actually 30 meters length.

A B C D

3. Some study show that babies love the smell of milk instead of other liquids.

A B C D

11.2. Đáp án

Bài tập 1:

1. cats

2. Dogs

3. Potatoes

4. tomatoes

5. classes

6. boxes

7. houses

8. watches

9. bushes

10.kilos

Bài tập 2:

1. children

2. Women

3. Bags

4. pyjama

5. Books

Bài tập 3:

1. a

2. X

3. a

4. X

5. An

6. a – a

7. an

8. an

9. a

10. an

11. a – an – a

12. the

13. The

14. X – X

15. The

Bài tập 4:

1. protest

2. wants

3. love

4. are taking

5. came

Bài tập 5:

Danh từ: artist, actor, Netherlands, applicant, business, identity, perfection, argument, championship, optimist, sausage, darkness

Bài tập 6:

1. Careful PREPARATIONS were the key to the success of everything.

2. Tram beame JOBLESS because of her LAZINESS.

3. I put my novels near the desk for CONVENIENCE.

4. She is one of the biggest stamp COLLECTORS in the country.

5. There are many TRADITIONAL festivals in Vietnam.

6. Chinh’s EXCITEMENT made her jump out of her seat.

7. He broke the vase due to his CARELESSNESS.

8. It is my PLEASURE to meet you.

Bài tập 7:

1. culture → cultures

2. length → long

3. Some study → Some studies

Trên đây là toàn bộ kiến thức cần lưu ý về các danh từ trong tiếng Anh cùng với 100 danh từ được sử dụng nhiều nhất đã được Langmaster gợi ý. Hãy cùng Langmaster học tập chăm chỉ, nắm chắc kiến thức về danh từ để giao tiếp tốt nhất. Chúng tôi luôn đồng hành cùng bạn, từ đó giúp bạn thành công trên con đường chinh phục Tiếng Anh giao tiếp một cách nhanh nhất!

Top 23 danh từ là những từ như thế nào viết bởi Cosy

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH và BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

  • Tác giả: ielts-fighter.com
  • Ngày đăng: 11/13/2022
  • Đánh giá: 4.61 (245 vote)
  • Tóm tắt: Bài học hôm nay sẽ giúp bạn củng cố kiến thức về danh từ cũng như cách sử dụng các loại danh từ trong bài thi IELTS như thế nào nhằm học tập đúng hướng và …
  • Nội Dung: The main idea of increasing the fuel price is to reduce (7)…………….number of cars running in the street and to restrain the car owners from using the cars less. But that would prove to be (8)………..ridiculous solution especially when car owners are …

Danh từ trong Tiếng Anh: Tổng hợp kiến thức và Bài tập

  • Tác giả: monkey.edu.vn
  • Ngày đăng: 05/28/2022
  • Đánh giá: 4.43 (336 vote)
  • Tóm tắt: Khái niệm: Danh từ trong Tiếng Anh là gì? Danh từ là từ dùng để gọi tên của một loại sự vật, sự vật đó có thể là người, con vật, đồ vật, hiện …
  • Nội Dung: Sau khi chuyển đổi từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều, cách phát âm các danh từ cũng sẽ được thay đổi theo với hai trường hợp là có quy tắc và bất quy tắc. Đối với trường hợp danh từ số nhiều bất quy tắc, ta chỉ có thể ghi nhớ chúng bằng cách …

Tổng hợp kiến thức về Danh từ trong tiếng Anh ngắn gọn và dễ hiểu

  • Tác giả: cleverjunior.vn
  • Ngày đăng: 03/13/2023
  • Đánh giá: 4.31 (214 vote)
  • Tóm tắt: Danh từ là gì? Danh từ là những từ được sử dụng để gọi tên của một loại sự vật, sự việc như con vật, người, hiện tượng hoặc địa điểm,… Trong tiếng Anh, danh …
  • Nội Dung: Tổng kết: Như vậy, bài viết trên đây của Clever Junior đã giúp các bé hiểu rõ hơn về danh từ trong tiếng Anh, vị trí cũng như cách nhận biết dễ dàng. Kiến thức về danh từ tuy dài nhưng lại đóng vị trí quan trọng giúp bé phát triển ngôn ngữ thú vị …

Danh từ chung là gì?

  • Tác giả: toploigiai.vn
  • Ngày đăng: 10/11/2022
  • Đánh giá: 4.04 (407 vote)
  • Tóm tắt: Danh từ chung là tất cả những từ còn lại mà không được xếp loại vào danh từ riêng trong hệ thống tiếng Việt, danh từ chung cũng được chia ra làm nhiều loại …
  • Nội Dung: Tổng kết: Như vậy, bài viết trên đây của Clever Junior đã giúp các bé hiểu rõ hơn về danh từ trong tiếng Anh, vị trí cũng như cách nhận biết dễ dàng. Kiến thức về danh từ tuy dài nhưng lại đóng vị trí quan trọng giúp bé phát triển ngôn ngữ thú vị …

Cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh đơn giản nhất

  • Tác giả: tienganhnghenoi.vn
  • Ngày đăng: 04/08/2023
  • Đánh giá: 3.89 (416 vote)
  • Tóm tắt: Danh từ (Noun) thường được viết tắt là N. Đây là những từ ngữ chỉ tên người, … vậy các nó giới hạn hay xác định danh từ như thế nào?
  • Nội Dung: Đây là từ loại trong tiếng Anh phổ biến cuối cùng. Nghe cái tên này có vẻ nhiều người sẽ thấy lạ lẫm. Từ hạn định trong tiếng Anh là determiner, thường viết tắt là Det. Loại từ này được sử dụng để xác định hay giới hạn. Có nhiều loại từ hạn định …

Danh Từ Trong Tiếng Hàn

  • Tác giả: caodangquoctesaigon.vn
  • Ngày đăng: 07/28/2022
  • Đánh giá: 3.67 (449 vote)
  • Tóm tắt: Cũng như tiếng Việt, danh từ là một trong những từ loại quan trọng của tiếng … Danh từ tiếng Hàn khi kết hợp với trợ từ cấu trúc thế nào?
  • Nội Dung: – Trong khẩu ngữ hoặc trong một số trường hợp, danh từ kết thúc bằng phụ âm thì “을” được gắn liền với danh từ đó khi đọc hoặc viết. – 영활 보고 커필 마셨어요: Xem phim và uống cà phê – 뭘 해요?: Làm cái gì đấy? – Trong khẩu ngữ và văn viết thì “을” có khi bị lược …

Cách nhận biết các loại từ trong tiếng anh đầy đủ nhất | Anh Ngữ Athena

  • Tác giả: anhnguathena.vn
  • Ngày đăng: 12/08/2022
  • Đánh giá: 3.52 (452 vote)
  • Tóm tắt: Danh từ đứng sau tính từ sở hữu như: my, your, our, their, his, her, its; hoặc các tính từ khác như good, beautiful…. Vd: Hoa is a my student. (Hoa là học sinh …
  • Nội Dung: Giới từ trong tiếng anh là preposition, viết tắt là Pre. Giới từ thường thấy nhất là: in, on, at, with, for…. Các giới từ thường dùng để chỉ sự liên kết giữa các từ loại trong cụm từ/câu. Các từ theo sau giới từ thường là tân ngữ (O), V-ing, cụm …

Danh Từ Là Gì? Ví Dụ Về Danh Từ, Có Những Loại Danh Từ Nào?

  • Tác giả: thuvienkhoahoc.net
  • Ngày đăng: 11/21/2022
  • Đánh giá: 3.28 (324 vote)
  • Tóm tắt: Là danh từ chỉ tên gọi, tên đường, địa điểm, một sự vật, sự việc cụ thể, xác định và duy nhất. Ví dụ như Hồ Chí Minh, Khá Bảnh, Trâm Anh, Phú …
  • Nội Dung: Việc xác định và sử dụng danh từ không phải khó, quan trọng bạn cần đọc nhiều sách để nâng cao vốn từ vựng nha. Thư viện khoa học chúc bạn học tập thật tốt và đừng quên ghé thăm website của chúng tôi thường xuyên mỗi ngày để cập nhật các kiến thức …

Danh từ là gì? Các loại danh từ có trong Tiếng Việt

  • Tác giả: thegioimay.org
  • Ngày đăng: 12/13/2022
  • Đánh giá: 3.15 (408 vote)
  • Tóm tắt: danh từ là gì? có thể hiểu đơn giản danh từ là những từ dùng để chỉ tên người, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị.
  • Nội Dung: Danh từ là một khái niệm cơ bản trong ngữ pháp Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ, hiểu chính xác danh từ là gì? Vì vậy hôm nay thegioimay.org đã tổng hợp toàn bộ kiến thức về danh từ trong chương trình học tiếng Việt lớp 4, lớp 5 và …

Danh Từ là gì ? Cho Ví Dụ ? Phân loại danh từ ? Tiếng Việt Lớp 4, Lớp 6

  • Tác giả: donghanhchocuocsongtotdep.vn
  • Ngày đăng: 08/13/2022
  • Đánh giá: 2.79 (173 vote)
  • Tóm tắt: – Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị. – Ví dụ: Bàn, ghế, con chó, con mèo, ngôi nhà, ô tô, xe máy, Hà Nội, Việt …
  • Nội Dung: Danh từ là một khái niệm cơ bản trong ngữ pháp Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ, hiểu chính xác danh từ là gì? Vì vậy hôm nay thegioimay.org đã tổng hợp toàn bộ kiến thức về danh từ trong chương trình học tiếng Việt lớp 4, lớp 5 và …

Tất tần tật trọn bộ kiến thức về danh từ trong tiếng Anh

  • Tác giả: topicanative.edu.vn
  • Ngày đăng: 02/01/2023
  • Đánh giá: 2.87 (154 vote)
  • Tóm tắt: Danh từ là một trong những phần ngữ pháp quan trọng nhất trong … giao tiếp bằng tiếng Anh. Vậy cụ thể danh từ có những “đuôi” như thế nào?
  • Nội Dung: Danh từ là một trong những phần ngữ pháp quan trọng nhất trong tiếng Anh. Nhiều người loay hoay cố gắng học những kiến thức nâng cao và bỏ qua phần danh từ – nền tảng kiến thức cơ bản để bạn dễ dàng chinh phục ngôn ngữ này. Nếu bạn đang tìm kiếm …

Danh từ trong tiếng Anh

  • Tác giả: americanlinks.com.vn
  • Ngày đăng: 11/03/2022
  • Đánh giá: 2.74 (95 vote)
  • Tóm tắt: Danh từ là loại từ vựng mà chúng ta phải sử dụng trong hầu như mọi lời nói trong bất kỳ ngôn ngữ nào. Là một trong những thành phần vô cùng quan trọng trong …
  • Nội Dung: Đây là từ được đặt làm tên riêng cho một người, một sinh vật, một địa danh hay bất kỳ chủ thể có tính xác định và có tính duy nhất. Việc đặt danh từ riêng giúp tránh gây nhầm lẫn giữa các chủ thể có tính độc nhất như con người, sinh vật, địa danh … …

Danh từ trong tiếng Anh: Tóm gọn đầy đủ kiến thức [+ BÀI TẬP]

  • Tác giả: flyer.vn
  • Ngày đăng: 11/03/2022
  • Đánh giá: 2.62 (127 vote)
  • Tóm tắt: Những từ này đều là danh từ cả đấy! Vậy cụ thể danh từ là gì và được sử dụng như thế nào? Trong bài viết này, FLYER sẽ tổng hợp toàn bộ kiến …
  • Nội Dung: Danh từ trong tiếng Anh là một trong những phần ngữ pháp cơ bản nhất mà bất cứ ai học tiếng Anh cũng cần nắm chắc. Ngay từ những bài học đầu tiên, chắc hẳn ai trong chúng ta cũng đều được học những từ vựng cơ bản như “a cat”, “a dog”, “a table”, “an …

Làm chủ danh từ đếm được và không đếm được trong 5 phút

  • Tác giả: stepup.edu.vn
  • Ngày đăng: 11/29/2022
  • Đánh giá: 2.51 (69 vote)
  • Tóm tắt: Hãy cùng Step Up tổng hợp lại những kiến thức về cặp đôi danh từ này để giúp mọi người … Vậy mỗi loại danh từ này là gì và chúng được sử dụng như thế nào?
  • Nội Dung: Khi sử dụng các danh từ đếm được và danh từ không đếm được, chúng ta cần lưu ý tới các mạo từ và tính từ đi kèm chúng. Bởi một số mạo từ và tính từ có thể cùng dùng được với cả 2 loại danh từ trên nhưng một số khác lại chỉ có thể đi cùng với loại …

[PDF] một số nhận xét về danh từ, danh ngữ chỉ thời gian trong

  • Tác giả: journal.hcmue.edu.vn
  • Ngày đăng: 04/04/2023
  • Đánh giá: 2.41 (148 vote)
  • Tóm tắt: chỉ có những từ nào có khả năng kết hợp với những định ngữ đứng sau (thường là những từ chỉ định như: này, đó, kia…trước,.
  • Nội Dung: Khi sử dụng các danh từ đếm được và danh từ không đếm được, chúng ta cần lưu ý tới các mạo từ và tính từ đi kèm chúng. Bởi một số mạo từ và tính từ có thể cùng dùng được với cả 2 loại danh từ trên nhưng một số khác lại chỉ có thể đi cùng với loại …
Rất hay:  Xem Ngay Top 22 những lời đông viên hay nhất [Tuyệt Vời Nhất]

Tin từ các trường – ubnd huyện ninh giang

  • Tác giả: ninhgiang.haiduong.edu.vn
  • Ngày đăng: 12/29/2022
  • Đánh giá: 2.19 (165 vote)
  • Tóm tắt: Trong Tiếng Việt thường diễn ra những hiện tượng chuyển loaị như sau : Chuyển thực từ thành hư từ. VD : Trên bảo, dưới không nghe.( trên , dưới là danh từ).
  • Nội Dung: Khi sử dụng các danh từ đếm được và danh từ không đếm được, chúng ta cần lưu ý tới các mạo từ và tính từ đi kèm chúng. Bởi một số mạo từ và tính từ có thể cùng dùng được với cả 2 loại danh từ trên nhưng một số khác lại chỉ có thể đi cùng với loại …

Danh từ chỉ khái niệm là gì? Tiếng Việt lớp 4

  • Tác giả: khoahoc.com.vn
  • Ngày đăng: 08/26/2022
  • Đánh giá: 2.26 (52 vote)
  • Tóm tắt: Danh từ cụ thể:
    Danh từ chỉ khái niệm:
    Danh từ chỉ đơn vị:
    Danh từ chỉ hiện tượng:
  • Nội Dung: Danh từ chỉ khái niệm là gì? được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em củng cố thêm kiến thức cũng như chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới. Chúc các em học tốt, ngoài việc tham khảo tài liệu trên các em có thể …

Vị Trí Của Danh Từ Trong Câu

  • Tác giả: tienganhmoingay.com
  • Ngày đăng: 06/29/2022
  • Đánh giá: 2.02 (57 vote)
  • Tóm tắt: Danh từ có thể đứng ở những vị trí nào trong câu? … ta đã biết được danh từ có mối quan hệ với các từ loại khác như thế nào trong một cụm danh từ bất kỳ.
  • Nội Dung: Danh từ chỉ khái niệm là gì? được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em củng cố thêm kiến thức cũng như chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới. Chúc các em học tốt, ngoài việc tham khảo tài liệu trên các em có thể …

Thế nào là danh từ tính từ động từ lấy 3 ví dụ về danh từ,3 ví dụ … – Olm

  • Tác giả: olm.vn
  • Ngày đăng: 12/28/2022
  • Đánh giá: 2.03 (57 vote)
  • Tóm tắt: khanh cuong. 19 tháng 7 2018 lúc 9:39 … bài 1 và 2 danh từ : là những từ chỉ sự vật, hiện tương, khái niệm, … VD : cây , chó, mèo, thầy giáo, mưa, định luật..
  • Nội Dung: Danh từ chỉ khái niệm là gì? được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em củng cố thêm kiến thức cũng như chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới. Chúc các em học tốt, ngoài việc tham khảo tài liệu trên các em có thể …

Danh từ, cụm danh từ là gì? Phân loại và ví dụ minh hoạ

  • Tác giả: bambooschool.edu.vn
  • Ngày đăng: 10/28/2022
  • Đánh giá: 1.94 (168 vote)
  • Tóm tắt: Bamboo School là Hệ thống trường Hội nhập Quốc tế, Bamboo School góp phần tạo nên những thế hệ công dân toàn cầu, biết trân trọng những giá trị …
  • Nội Dung: “Nghe nói, vua lấy làm mừng lắm. Nhưng, để biết đích xác hơn nữa, vua sai thử lại. Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không …

Danh từ trong tiếng Anh – Khái niệm, phân loại và cách dùng

  • Tác giả: englishcats.com
  • Ngày đăng: 08/02/2022
  • Đánh giá: 1.71 (82 vote)
  • Tóm tắt: Danh từ trong tiếng Anh và các kiến thức liên quan là một trong những kiến … hết hãy hiểu đúng danh từ (noun) là gì và chúng được phân loại như thế nào?
  • Nội Dung: Danh từ trong tiếng Anh và các kiến thức liên quan là một trong những kiến thức cơ bản nhất mà người học tiếng Anh cần nắm vững. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất về định nghĩa, phân loại và cách dùng danh từ …

Tất tần tật các thông tin về danh từ: Vị trí, chức năng, cách thành lập

  • Tác giả: athenaonline.vn
  • Ngày đăng: 12/07/2022
  • Đánh giá: 1.61 (103 vote)
  • Tóm tắt: Danh từ là một trong những chủ điểm ngữ pháp cơ bản và quan trọng nhất … từ không đếm được hay vị trí và cách sử dụng danh từ như thế nào…
  • Nội Dung: Trên đây là toàn bộ lý thuyết và bài tập về chủ đề ngữ pháp danh từ trong tiếng Anh. Hi vọng đọc xong bài viết này, các em sẽ có cái nhìn tổng quát về danh từ cũng như nắm vững được các dấu hiệu nhận biết, vị trí và chức năng của danh từ trong câu. …

Danh từ là gì? Tổng hợp kiến thức về danh từ trong tiếng VIệt

  • Tác giả: muahangdambao.com
  • Ngày đăng: 09/06/2022
  • Đánh giá: 1.49 (107 vote)
  • Tóm tắt: Danh từ là gì? Chương trình tiếng Việt lớp 4 đã định nghĩa như sau: Danh từ là những từ dùng để chỉ người, sự việc, sự vật, đơn vị …
  • Nội Dung: Mong rằng với những chia sẻ trên sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ danh từ là gì, tổng hợp các kiến thức về danh từ cũng như cách phân biệt chúng với các từ loại khác. Nếu bạn có thắc mắc hay đóng góp thêm cho bài viết, hãy để lại nhận xét bằng cách để lại …