Xem Ngay Top 19 những từ có vần ong [Đánh Giá Cao]

Từ ghép là gì? Có bao nhiêu loại từ ghép?

Trong tiếng Việt nói chung và lớp 1 nói riêng, “Từ” được xem là đơn vị cấu tạo nên tiếng nhỏ nhất. Trong đó, từ ghép được biết đến là một loại từ phức, là yếu tố chủ chốt để tạo nên câu.

Khái niệm về từ ghép tiếng việt lớp 1

Theo kiến thức chuẩn trong SGK Tiếng Việt lớp 1, từ ghép là từ được cấu tạo bởi trên 2 tiếng và đảm bảo chúng khi đọc đều có nghĩa.

Trên thực tế, các từ ghép trong tiếng Việt chính là một dạng từ phức đặc biệt được tạo nên từ những từ có sự liên kết cùng nghĩa với nhau. Trên nguyên tắc, chúng không nhất thiết phải giống nhau về vần nhưng khi tạo với nhau phải giúp từ đó có nghĩa.

Công dụng của từ ghép là gì?

Dựa vào quy chuẩn, từ ghép sẽ có công dụng chính là giúp xác định nghĩa của từ trong văn viết và nói chính xác nhất. Đồng thời, chúng còn giúp người đọc, người nghe hiểu được ý nghĩa của từ hơn mà không phải suy đoán.

Các loại từ ghép phổ biến trong tiếng Việt

Khi bé học tiếng Việt lớp 1 sẽ biết được từ ghép có nhiều loại khác nhau. Cụ thể là:

Từ ghép chính phụ

Đây là loại từ ghép bao gồm tiếng chính và tiếng phụ hỗ trợ, bổ sung nghĩa cho nhau. Trong đó, tiếng chính là tiếng đứng trước thể hiện ý chính. Còn tiếng phụ và tiếng đứng sau đảm nhận nhiệm vụ bổ sung nghĩa có tiếng chính. Thường loại từ ghép này ít được sử dụng.

Ví dụ: êm dịu, hoa huệ, mặn chát, xanh thẳm, tỏa hương, đỏ rực….

Từ ghép đẳng lập

Đây là loại từ ghép được cấu tạo bởi 2 từ mang ý nghĩa và vị trí tương đương nhau, không có sự phân biết đâu là chính, đâu là phụ. Chính vì vậy chúng được sử dụng rộng rãi hơn.

Ví dụ: Bạn hữu, yêu thương, bàn ghế, ẩm ướt, ông bà, xinh đẹp….

Từ ghép tổng hợp

Loại từ ghép này được cấu tạo bởi các từ mang ý tổng quát hơn những từ cấu thành nó, thường thể hiện một hành động, địa danh cụ thể.

Ví dụ: Phương tiện (nói về những phương tiện đi lại), xa lạ, hoa quả, võ thuật, bánh kẹo….

Từ ghép phân loại

Đây là loại từ ghép bao gồm những từ được cấu thành bởi một nghĩa nhất định chỉ sự vật, sự việc, hành động, địa danh cụ thể.

Ví dụ: Xe đạp, xe máy, nước ép cam,….

Xây dựng nền tảng tiếng Việt vững chắc cho trẻ lớp 1 với VMonkey. Ứng dụng giúp con đánh vần thành thạo toàn bộ bảng chữ cái, phát âm chuẩn, không nói ngọng, đọc trôi chảy, từ vựng phong phú và diễn đạt linh hoạt, hỗ trợ tốt việc học trên lớp.

Hướng dẫn cách nhận biết từ ghép đơn giản

Trong chương trình học tiếng Việt lớp 1, các bé sẽ được làm quen từ ghép và nhận biết từ đó. Đồng thời, đây là dạng bài tập thường gặp, cũng như khiến nhiều bé cảm thấy khó khăn khi giải.

Vậy nên, để có thể nhận biết được đâu là từ ghép, mọi người có thể áp dụng việc xác định mối quan hệ giữa các tiếng trong từ đó về âm cho đến nghĩa. Để xác định nghĩa, mọi người có thể áp dụng việc đặt câu, tìm từ cùng hoặc trái nghĩa, tra từ điển.

Về cách nhận biết từ ghép, bạn có thể áp dụng một số cách sau đây:

  • Nếu những tiếng trong từ có mối quan hệ về cả âm và nghĩa thì đó chính là từ ghép.
  • Trong từ có 1 tiếng có nghĩa, 1 tiếng không có nghĩa nhưng cả hai lại không có quan hệ âm cũng là từ ghép.
  • Trong từ có một tiếng là gốc Hán, giống từ láy nhưng các tiếng đó lại có nghĩa thì đó cũng là từ ghép. Ví dụ: Hảo hán, tử tế, ban bố, hoan hỉ….
  • Những từ không có mối quan hệ cả về nghĩa và âm chính là từ ghép đặc biệt. Ví dụ: xà phòng, bù nhìn, tắc kè…

Để giúp nhận biết rõ hơn khi học từ ghép tiếng việt lớp 1, mọi người hãy cũng làm ví dụ sau đây:

Trong các từ sau đâu là từ ghép: chí khí, giản dị, thanh cao, vững chắc, dẻo dai, cứng cáp, nhũn nhặn, mộc mạc, hung dữ, lủng củng, chung quanh, sừng sững.

Dựa vào những dấu hiệu nhận biết trên, mọi người có thể đoán được những từ thuộc từ ghép chính là: Chí khí, giản dị, thanh cao, vững chắc, hung dữ, chung quanh.

Bí quyết giúp bé học từ ghép tiếng Việt lớp 1 hiệu quả

Để giúp các bé học tiếng Việt lớp 1 làm các bài tập về từ ghép hiệu quả, bố mẹ có thể áp dụng một số bí quyết sau đây:

Đảm bảo bé đã nắm rõ bảng chữ cái từ ghép tiếng Việt

Để có thể nhận biết được từ ghép khi học tiếng Việt, bố mẹ hãy cho bé làm quen bảng chữ cái ghép vần. Mới đầu học đối với bé khá khó khăn, nhưng bố mẹ hãy kiên trì hướng dẫn, giải thích cho con mỗi ngày thì dần bé cũng sẽ biết và ghi nhớ chúng.

Ngoài ra, để giúp bé làm quen với bảng chữ cái ghép vần tiếng Việt, bố mẹ nên ưu tiên lựa chọn những loại bảng có ghi đầy đủ chữ cái, kèm theo hình ảnh, màu sắc minh họa tiếng để giúp bé có thể ghi nhớ chúng được tốt hơn.

Cho con học và làm quen với 11 chữ ghép, nguyên âm và phụ âm

Một trong những tuyệt chiêu giúp con làm bài tập từ ghép tiếng việt lớp 1 chính là nhận biết và học thuộc được 11 chữ ghép cơ bản. Bao gồm:

  • Âm C kết hợp cùng H tạo thành CH (chờ): chuyện, cha, chú, chó, chiều,…
  • Âm H kết hợp cùng H tạo thành GH (gờ): Ghét, ghi, ghế,…
  • Âm G kết hợp cùng I tạo thành GI (di): giặc, giảng, giun…
  • Âm N kết hợp cùng H tạo thành NH (nhờ): nhẹ nhàng, nhỏ nhắn, nhún nhường,…
  • Âm H kết hợp cùng G tạo thành NG (ngờ): ngát, ngủ, ngoan…
  • Âm N và Gkết hợp cùng H tạo thành NGH (ngờ): nghề nghiệp, nghi…
  • Âm H kết hợp cùng H tạo thành KH (khờ): không khí, khác, khách,…
  • Âm P kết hợp cùng H tạo thành PH (phờ): phi pháp, phượng, phao…
  • Âm Q kết hợp cùng U tạo thành QU (quờ): quạ, quận, quý,…
  • Âm T kết hợp cùng H tạo thành TH (thờ): thắm thiết, thướt tha, thanh thoát….
  • Âm T kết hợp cùng T tạo thành TR (trờ): trong, trước, trẻ, tre trúc….
Rất hay:  Bật Mí Top 20+ lẩu gà gồm những gì [Đánh Giá Cao]

Ngoài những âm ghép trên, bố mẹ cũng nên cho bé nắm bắt được những nguyên âm và phụ âm để tạo thành từ ghép chính xác hơn. Bao gồm:

  • 12 nguyên âm bao gồm: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y.
  • 17 phụ âm bao gồm: b, c, d, đ, g, h, h, l, m, n, p, q, r, s, t, v, x

Rèn luyện kiến thức tiếng Việt lớp 1 hiệu quả cùng Vmonkey

Vmonkey được biết đến là ứng dụng học tiếng Việt số 1 tại Việt Nam dành cho các bé mầm non và tiểu học, với nội dung học đều bám sát chương trình GDPT mới.

Một trong những điểm đặc biệt của Vmonkey chính là giúp bé học vần chuẩn và nhanh nhất theo chương trình học vần theo sách giáo khoa mới dựa trên hình ảnh, âm thanh và trò chơi tương tác. Để qua đó giúp con:

  • Đánh vần và phát âm tròn trịa toàn bộ bảng chữ cái.
  • Đặt câu chuẩn ngữ pháp.
  • Con không bị nói ngọng, bị ảnh hưởng bởi phương ngữ vùng miền.
  • Viết đúng chính tả.
  • Tăng khả năng đọc hiểu với 1500+ câu hỏi tương tác sau truyện.
  • Trẻ có thể đọc trôi chảy trước khi vào lớp 1 nhờ 700+ truyện tranh tương tác, 300+ sách nói.
  • Từ vựng phong phú, diễn đạt linh hoạt nhờ kho truyện, sách nói đồ sộ.
  • Phát triển trí tuệ cảm xúc (EQ) và nuôi dưỡng tâm hồn của trẻ nhờ 1.000+ truyện cổ tích dân gian, thơ, bài học cuộc sống chọn lọc.

Đảm bảo, với Vmonkey bé sẽ xây dựng được nền tảng học tiếng Việt vững chắc, hỗ trợ việc học trên lớp đạt kết quả tốt và cả trong cuộc sống của con.

>>> Học thử và nhận tư vấn miễn phí về VMonkey: Tại đây.

Hướng dẫn bé ghép vần thành những từ có ý nghĩa

Để có thể học được từ ghép tiếng việt lớp 1, đòi hỏi bé phải xác định được đâu là từ có nghĩa và không có nghĩa.

Để làm được điều này, bố mẹ cần hướng dẫn con cách ghép vần thành những từ có nghĩa, có liên hệ với đời sống thực tiễn để bé dễ hiểu hơn.

Cụ thể, với những âm đơn như b, c, d, đ, e, ơ, h,… có thể hướng dẫn con đọc và ghép thành những từ có nghĩa mà bé biết như bé, bè, bẻ, bẽ, bẹ, ve, vè, vẽ, hề, ho hơ…

Còn với những âm ghép bé sẽ học khó hơn, nhưng khi dạy hãy cho bé nghe, nhìn hình ảnh để có thể ghép và nhớ từng từ tốt hơn.

Bên cạnh đó, bố mẹ nên cho bé học ghép vần mỗi ngày khoảng 30 – 60 phút. Để đảm bảo con không bị lãng quên kiến thức đã học trước đó.

Tạo sự hứng thú cho bé khi học từ ghép

Đối với các bé lớp 1 còn khá ham chơi, nên khi học ban đầu chúng khá hào hứng nhưng cũng rất nhanh dễ chán nản.

Vậy nên, bố mẹ không nên cho bé học một bài hay chỉ một môn cụ thể. Thay vào đó, mỗi ngày bố mẹ hãy thử thay đổi chủ đề, phương pháp dạy học thông qua hình ảnh, trò chơi, làm bài tập, tập vẽ,… sẽ giúp con có hứng thú và không bị nhàm chán hơn.

Ví dụ, khi học từ ghép thì hãy cho bé vừa học bảng chữ cái âm ghép, vừa cho con tập tô các từ đó,… để con không bị nhàm chán.

Một số bài tập về từ ghép tiếng Việt lớp 1 để bé luyện tập

Để giúp bé có thể nhận biết và học bài về từ ghép hiệu quả hơn, bố mẹ hãy cho bé thử sức với một số bài tập mà Monkey chia sẻ sau đây:

Xem thêm: Các dạng bài tập tiếng việt lớp 1 nâng cao bố mẹ nên cho bé thử sức để phát triển bản thân

Kết luận

Trên đây là những thông tin về kiến thức từ ghép tiếng việt lớp 1. Qua đó có thể thấy đây là một kiến thức khá khó với con, nên bố mẹ hãy kiên nhẫn, áp dụng những phương pháp Monkey chia sẻ trên để giúp con học và chinh phục dạng bài tập này đạt kết quả tốt nhất nhé.

Top 19 những từ có vần ong viết bởi Cosy

Tìm các từ chứa tiếng có vần ât hoặc âc, có nghĩa như sau:

– Chất lỏng, ngọt, màu vàng óng, do ong hút nhụy làm ra. – Một loại quả chín, ruột màu đỏ, dùng để nấu xôi.

 

  • Tác giả: khoahoc.vietjack.com
  • Ngày đăng: 09/21/2022
  • Đánh giá: 4.64 (435 vote)
  • Tóm tắt: Tìm các từ chứa tiếng có vần ât hoặc âc, có nghĩa như sau: – Chất lỏng, ngọt, màu vàng óng, do ong hút nhụy làm ra. – Một loại quả chín, …
  • Nội Dung: Đây là loại từ ghép bao gồm tiếng chính và tiếng phụ hỗ trợ, bổ sung nghĩa cho nhau. Trong đó, tiếng chính là tiếng đứng trước thể hiện ý chính. Còn tiếng phụ và tiếng đứng sau đảm nhận nhiệm vụ bổ sung nghĩa có tiếng chính. Thường loại từ ghép này …

Trong bài có hai tiếng chứa vần "ông". Đúng hay sai? Chú bé trên cung

  • Tác giả: hoc357.edu.vn
  • Ngày đăng: 05/02/2022
  • Đánh giá: 4.53 (396 vote)
  • Tóm tắt: Trong bài có hai tiếng chứa vần “ông”. Đúng hay sai? Chú bé trên cung trăng Những đêm trăng, bà thường chỉ cho Bi ba bóng đen mờ trên mặt trăng.
  • Nội Dung: Đây là loại từ ghép bao gồm tiếng chính và tiếng phụ hỗ trợ, bổ sung nghĩa cho nhau. Trong đó, tiếng chính là tiếng đứng trước thể hiện ý chính. Còn tiếng phụ và tiếng đứng sau đảm nhận nhiệm vụ bổ sung nghĩa có tiếng chính. Thường loại từ ghép này …

Chọn vần ong hoặc vần oong phù hợp với mỗi chỗ trống:

  • Tác giả: tech12h.com
  • Ngày đăng: 08/28/2022
  • Đánh giá: 4.22 (397 vote)
  • Tóm tắt: Giải những bài tập khác · Ở đâu có cảng Nhà Rồng? Ở đâu sương phủ rừng thông sớm chiều? Ở đâu quê Bác Hồ kính yêu? · Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự các …
  • Nội Dung: Đây là loại từ ghép bao gồm tiếng chính và tiếng phụ hỗ trợ, bổ sung nghĩa cho nhau. Trong đó, tiếng chính là tiếng đứng trước thể hiện ý chính. Còn tiếng phụ và tiếng đứng sau đảm nhận nhiệm vụ bổ sung nghĩa có tiếng chính. Thường loại từ ghép này …

Chọn vần ong hoặc vần oong phù hợp với mỗi chỗ trống:

  • Tác giả: conkec.com
  • Ngày đăng: 08/02/2022
  • Đánh giá: 3.99 (573 vote)
  • Tóm tắt: Tìm tiếng có vần ươn hoặc ương. Xem thêm các bài VNEN tiếng việt 3, hay khác: Để học tốt VNEN tiếng …
  • Nội Dung: Đây là loại từ ghép bao gồm tiếng chính và tiếng phụ hỗ trợ, bổ sung nghĩa cho nhau. Trong đó, tiếng chính là tiếng đứng trước thể hiện ý chính. Còn tiếng phụ và tiếng đứng sau đảm nhận nhiệm vụ bổ sung nghĩa có tiếng chính. Thường loại từ ghép này …

Tài liệu

  • Tác giả: loga.vn
  • Ngày đăng: 11/13/2022
  • Đánh giá: 3.81 (355 vote)
  • Tóm tắt: Con hãy chọn những câu có tiếng chứa vần ong : Long lanh đáy nước in trời. Đứng bên boong tàu, em và bố ngắm biển trời mênh mông.
  • Nội Dung: Đây là loại từ ghép bao gồm tiếng chính và tiếng phụ hỗ trợ, bổ sung nghĩa cho nhau. Trong đó, tiếng chính là tiếng đứng trước thể hiện ý chính. Còn tiếng phụ và tiếng đứng sau đảm nhận nhiệm vụ bổ sung nghĩa có tiếng chính. Thường loại từ ghép này …

từ láy có vần óng nha

  • Tác giả: hoidap247.com
  • Ngày đăng: 07/10/2022
  • Đánh giá: 3.6 (268 vote)
  • Tóm tắt: Từ láy có vần “óng”. – Lóng ngóng. – Bong bóng. – Óng ả. – Óng chuốt. – Chong chóng. – Nong nóng. – Óng óng. – Óng mượt. – Ong óng.
  • Nội Dung: Đây là loại từ ghép bao gồm tiếng chính và tiếng phụ hỗ trợ, bổ sung nghĩa cho nhau. Trong đó, tiếng chính là tiếng đứng trước thể hiện ý chính. Còn tiếng phụ và tiếng đứng sau đảm nhận nhiệm vụ bổ sung nghĩa có tiếng chính. Thường loại từ ghép này …

Giáo án lớp 1, tuần 29 – Môn Tiếng Việt (tăng cường)

  • Tác giả: doc.edu.vn
  • Ngày đăng: 06/01/2022
  • Đánh giá: 3.49 (449 vote)
  • Tóm tắt: I.Mục tiêu: GiúpHS: -Đọc trơn tốt bài tập đọc, phát âm chuẩn các tiếng có vần ong, oong, oc, ooc. -Tìm được tiếng, từ, câu chứa vần ong, oong, oc,
  • Nội Dung: Đây là loại từ ghép bao gồm tiếng chính và tiếng phụ hỗ trợ, bổ sung nghĩa cho nhau. Trong đó, tiếng chính là tiếng đứng trước thể hiện ý chính. Còn tiếng phụ và tiếng đứng sau đảm nhận nhiệm vụ bổ sung nghĩa có tiếng chính. Thường loại từ ghép này …

Con hãy tìm những tiếng chứa vần ong trong đoạn sau :

  • Tác giả: vungoi.vn
  • Ngày đăng: 08/31/2022
  • Đánh giá: 3.38 (254 vote)
  • Tóm tắt: Con hãy tìm những tiếng chứa vần ong trong đoạn sau : … Con hãy bấm vào từ/cụm từ để chọn. Bấm lại vào từ/cụm từ để bỏ chọn … Bài tập có liên quan.
  • Nội Dung: Đây là loại từ ghép bao gồm tiếng chính và tiếng phụ hỗ trợ, bổ sung nghĩa cho nhau. Trong đó, tiếng chính là tiếng đứng trước thể hiện ý chính. Còn tiếng phụ và tiếng đứng sau đảm nhận nhiệm vụ bổ sung nghĩa có tiếng chính. Thường loại từ ghép này …

Bài giảng Tiếng Việt 1, bài 61: ONG, ÔNG, UNG, ƯNG – Sách Giải

  • Tác giả: sachgiai.com
  • Ngày đăng: 02/05/2023
  • Đánh giá: 3.03 (319 vote)
  • Tóm tắt: – Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ong, ông, ung, ưng có trong bài học. 2. Kỹ năng – Phát triển kỹ năng nói về cách …
  • Nội Dung: Đây là loại từ ghép bao gồm tiếng chính và tiếng phụ hỗ trợ, bổ sung nghĩa cho nhau. Trong đó, tiếng chính là tiếng đứng trước thể hiện ý chính. Còn tiếng phụ và tiếng đứng sau đảm nhận nhiệm vụ bổ sung nghĩa có tiếng chính. Thường loại từ ghép này …

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Tuần 30

  • Tác giả: giaibaitap123.com
  • Ngày đăng: 01/30/2023
  • Đánh giá: 2.95 (196 vote)
  • Tóm tắt: CHÍNH TẤ (1) Viết tiếng có nghĩa vào bảng: a) Những tiếng do các âm đầu r, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành: r d gi a M: ra (ra lệnh, ra vào, …
  • Nội Dung: Đây là loại từ ghép bao gồm tiếng chính và tiếng phụ hỗ trợ, bổ sung nghĩa cho nhau. Trong đó, tiếng chính là tiếng đứng trước thể hiện ý chính. Còn tiếng phụ và tiếng đứng sau đảm nhận nhiệm vụ bổ sung nghĩa có tiếng chính. Thường loại từ ghép này …

Học vần : ONG – ÔNG

  • Tác giả: 123docz.net
  • Ngày đăng: 08/07/2022
  • Đánh giá: 2.84 (99 vote)
  • Tóm tắt: lời : Trong tiếng VÕNG có âm V đã học, vần ONG chưa học. … yêu cầu Giúp HS – HS đọc và viết được vần ong, ông và các từ ứng dụng : cái võng, dòng sông.
  • Nội Dung: Đây là loại từ ghép bao gồm tiếng chính và tiếng phụ hỗ trợ, bổ sung nghĩa cho nhau. Trong đó, tiếng chính là tiếng đứng trước thể hiện ý chính. Còn tiếng phụ và tiếng đứng sau đảm nhận nhiệm vụ bổ sung nghĩa có tiếng chính. Thường loại từ ghép này …

Vần ot

  • Tác giả: wordwall.net
  • Ngày đăng: 07/03/2022
  • Đánh giá: 2.66 (97 vote)
  • Tóm tắt: vần ot, ôt, ơt – Bài 67 – Vần on và vần ot – Học vần: ot ôt ơt – Học vần: ot, ôt, … Viết các từ có vần ot, ôt, ơt Vòng quay ngẫu nhiên … Vần ong Nối từ.
  • Nội Dung: Đây là loại từ ghép bao gồm tiếng chính và tiếng phụ hỗ trợ, bổ sung nghĩa cho nhau. Trong đó, tiếng chính là tiếng đứng trước thể hiện ý chính. Còn tiếng phụ và tiếng đứng sau đảm nhận nhiệm vụ bổ sung nghĩa có tiếng chính. Thường loại từ ghép này …

Lý thuyết Tiếng Việt 1 Tập đọc: Mời vào (Ngắn gọn)

  • Tác giả: tailieu.com
  • Ngày đăng: 12/14/2022
  • Đánh giá: 2.66 (91 vote)
  • Tóm tắt: – có vần oong: boong tàu, xe goòng, ba toong, cải xoong, cái xoong, bình boong bính boong… IV. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà? – …
  • Nội Dung: Đây là loại từ ghép bao gồm tiếng chính và tiếng phụ hỗ trợ, bổ sung nghĩa cho nhau. Trong đó, tiếng chính là tiếng đứng trước thể hiện ý chính. Còn tiếng phụ và tiếng đứng sau đảm nhận nhiệm vụ bổ sung nghĩa có tiếng chính. Thường loại từ ghép này …

Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) – Chủ đề 12: Trung thu – Bài 2: Học vần ong, ông

  • Tác giả: lop1.vn
  • Ngày đăng: 06/27/2022
  • Đánh giá: 2.58 (106 vote)
  • Tóm tắt: 2/ Nhận diện được các vần ong, ông. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối là âm “ng”, hiểu nghĩa của từ đó.
  • Nội Dung: Đây là loại từ ghép bao gồm tiếng chính và tiếng phụ hỗ trợ, bổ sung nghĩa cho nhau. Trong đó, tiếng chính là tiếng đứng trước thể hiện ý chính. Còn tiếng phụ và tiếng đứng sau đảm nhận nhiệm vụ bổ sung nghĩa có tiếng chính. Thường loại từ ghép này …

Điền tiếng chứa vần “ong” hay “oong” vào ô trống cho phù … – Hoc24

  • Tác giả: hoc24.vn
  • Ngày đăng: 04/22/2022
  • Đánh giá: 2.45 (161 vote)
  • Tóm tắt: 1 tháng 11 2019 lúc 19:51. Điền từ phù hợp vào chỗ trống:”Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần(hoặc cả âm đầu và vần)giống nhau.Đó là các từ.
  • Nội Dung: Đây là loại từ ghép bao gồm tiếng chính và tiếng phụ hỗ trợ, bổ sung nghĩa cho nhau. Trong đó, tiếng chính là tiếng đứng trước thể hiện ý chính. Còn tiếng phụ và tiếng đứng sau đảm nhận nhiệm vụ bổ sung nghĩa có tiếng chính. Thường loại từ ghép này …

Giải Bài 4: Bên cửa sổ VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

  • Tác giả: hoctot.nam.name.vn
  • Ngày đăng: 12/21/2022
  • Đánh giá: 2.26 (106 vote)
  • Tóm tắt: Có vần ong hoặc vần ông, có nghĩa: – Chỉ đồ vật: chong chóng, võng, lồng. – Chỉ con vật: con ong, bồ nông, con ngỗng. Câu 4. Ghép các tiếng sau thành từ ngữ …
  • Nội Dung: Đây là loại từ ghép bao gồm tiếng chính và tiếng phụ hỗ trợ, bổ sung nghĩa cho nhau. Trong đó, tiếng chính là tiếng đứng trước thể hiện ý chính. Còn tiếng phụ và tiếng đứng sau đảm nhận nhiệm vụ bổ sung nghĩa có tiếng chính. Thường loại từ ghép này …

Từ điển vần – Vần O

  • Tác giả: 123vietnamese.com
  • Ngày đăng: 10/31/2022
  • Đánh giá: 2.1 (156 vote)
  • Tóm tắt: ô, ôc, ôi, ôm, ôn, ông, ôp, ôt. b, bô, x, bôi, bôm, bôn, bông, x, x. m, mô, x, môi, môm, môn, mông, x, x. ph, phô, x, phôi, phôm, phôn, phông, x, x.
  • Nội Dung: Đây là loại từ ghép bao gồm tiếng chính và tiếng phụ hỗ trợ, bổ sung nghĩa cho nhau. Trong đó, tiếng chính là tiếng đứng trước thể hiện ý chính. Còn tiếng phụ và tiếng đứng sau đảm nhận nhiệm vụ bổ sung nghĩa có tiếng chính. Thường loại từ ghép này …

Giải chân trời sáng tạo VBT Tiếng việt 2 bài 4: Bên cửa sổ

  • Tác giả: baivan.net
  • Ngày đăng: 09/02/2022
  • Đánh giá: 2.13 (94 vote)
  • Tóm tắt: Có vần ong hoặc vần ông, có nghĩa: Chỉ đồ vật: võng, vòng,… Chỉ con vật: ong, công,… Câu 4. Ghép các tiếng sau thành các từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân …
  • Nội Dung: Hằng ngày, thầy cô đều lên lớp dạy học. Đầu tiên, thầy cô kiểm tra bài cũ trước khi bắt đầu bài học mới. Tiếp theo, thầy cô sẽ giảng bài mới và hướng dẫn các bài tập. Sau đó, thầy cô giao bài tập về nhà cho học sinh. Cuối cùng, thầy cô kết thúc bài …

Tuần 11 – Chính tả Nghe – viết: Tiếng hò trên sông và phân biệt ong/oong, s/x, ươn/ương – Tiếng Việt 3

  • Tác giả: hoc247.net
  • Ngày đăng: 01/13/2023
  • Đánh giá: 1.95 (174 vote)
  • Tóm tắt: Đồng thời, các em sẽ vận dụng những kiến thức để làm các bài tập chính tả: phân biệt những từ ngữ có tiếng mang vần ong/oong, ươn/ương và tiếng bắt đầu bằng …
  • Nội Dung: Hằng ngày, thầy cô đều lên lớp dạy học. Đầu tiên, thầy cô kiểm tra bài cũ trước khi bắt đầu bài học mới. Tiếp theo, thầy cô sẽ giảng bài mới và hướng dẫn các bài tập. Sau đó, thầy cô giao bài tập về nhà cho học sinh. Cuối cùng, thầy cô kết thúc bài …