Nếu bạn muốn bài văn viết tiếng Anh của mình trở nên hay hơn, hấp dẫn hơn thì bài viết này dành cho bạn. Langmaster tổng hợp các từ và cụm từ nối dùng trong văn viết để bài viết của bạn trở nên mạch lạc và có sự liên kết hơn. Cùng tìm hiểu bên dưới nhé!
1. Từ nối và cụm từ nối trong tiếng Anh là gì?
Từ nối hoặc cụm từ nối là một thành phần trong câu, dùng để liên kết giữa các câu, các đoạn trong bài viết giúp cho cả bài có sự mạch lạch, các ý liên quan chặt chẽ với nhau. Nếu không có thành phần này, chắc chắn lời văn của bạn sẽ rất rời rạc.
2. Các loại từ nối và cụm từ nối dùng trong văn viết
2.1. Tác dụng bổ sung thông tin
Các từ nối và cụm từ nối có tác dụng bổ sung thông tin thường được sử dụng khi mệnh đề đằng sau cung cấp thêm thông tin cho câu trước hoặc đoạn phía trước. Bạn có thể tham khảo các từ bên dưới đây nhé:
- And (Và)
- Also (Cũng như vậy)
- Besides (Ngoài ra)
- First, second, third… (Thứ nhất, thứ hai, thứ ba…)
- In addition (Thêm vào đó)
- To begin with (Bắt đầu với)
- Next (Tiếp theo là)
- Finally (Cuối cùng là)
- Moreover (Thêm vào đó)
- According to estimation (Theo ước tính)
- According to statistics (Theo thống kê)
- According to survey data (Theo số liệu điều tra)
- Viewed from different angles (Nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau)
- As far as I know (Theo như tôi được biết)
- It is worth noting that (Đáng chú ý là)
- It was not by accident that (Không phải tình cờ mà)
- But frankly speaking (Thành thật mà nói)
- What is mentioning is that (Điều đáng nói là)
- There is no denial that (Không thể chối cải là)
- According to a teacher who asked not to be named (Theo một giáo viên đề nghị giấu tên)
- Make best use of (Tận dụng tối đa của)
- In a little more detail (Chi tiết hơn một chút)
- From the other end of the line (Từ bên kia đầu dây (điện thoại)
- Doing a bit of fast thinking, he said (Sau một thoáng suy nghỉ, anh ta nói)
- I have a feeling that (Tôi có cảm giác rằng)
Ví dụ:
Moreover, the career span for women is shorter than men’s.
Ngoài ra, sự nghiệp của phụ nữ thì ngắn hơn đàn ông.
2.2. Chỉ nguyên nhân, hệ quả
Các từ nối và cụm từ nối chỉ nguyên nhân, hệ quả thường được dùng khi câu đằng sau là kết quả của một sự kiện nào đó, giúp người đọc hiểu rõ hơn và tạo sự liên kết cho bài văn.
- And so (Và vì thế)
- As a result (Kết quả là)
- Then (Sau đó thì)
- For the reason (Vì lý do này nên)
- So, there for, thus (Vì vậy)
- Because/ because of (Bởi vì)
- The reason for this is (Lý do cho điều này là)
- The reason why (Lý do tại sao)
- Due to/ owing to (Do là/ vì là)
- The cause of (Nguyên nhân của)
- To be caused by (Được gây ra bởi)
- To be originated from (Có nguồn gốc từ)
- Leads to/ leading to (Dẫn đến)
- Be affected to a greater or less degree (Ít nhiều bị ảnh hưởng bởi)
Ví dụ:
That’s the reason why the device doesn’t work.
Nó là nguyên nhân vì sao máy không hoạt động.
ĐĂNG KÝ NGAY:
- Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1
2.3. Chỉ sự so sánh
Các từ nối và cụm từ nối chỉ sự so sánh thường được dùng trong câu văn muốn thể hiện mức độ của sự việc, sự kiện được nhắc tới so với trước đó như thế nào.
- By the same token (Bằng những bằng chứng tương tự như thế)
- In like manner (Theo cách tương tự)
- In the same way (Theo cách giống thế)
- In similar fashion (Theo cách tương tự thế)
- Likewise (Tương tự thế)
- Similarly (Cũng giống như thế)
- What is more dangerous (Nguy hiểm hơn là)
- Further/ Furthermore (Xa hơn nữa)
Ví dụ:
In the same way, we can arrive the target sooner than them
Với cách này chúng ta có thể đến đích trước họ
2.4. Chỉ sự đối lập
Sử dụng từ và cụm từ chỉ sự đối lập sẽ tăng thêm sự hấp dẫn trong bài viết. Các bạn có thể tham khảo ngay bên dưới này nhé:
- But, yet (Nhưng)
- However, nevertheless (Tuy nhiên)
- In contrast, on the contrary (Đối lập với)
- Instead (Thay vì)
- On the other hand (Mặt khác)
- Still (Vẫn)
- Although, even though (Mặc dù)
- Otherwise (Nếu không thì)
- Be different from, to differ from (Khác với)
- In opposition, the reverse (Ngược lại)
- While, whereas (Trong khi đó)
Ví dụ:
In contrast, collective action makes us strong
Ngược lại, hành động tập thể sẽ giúp chúng ta mạnh hơn.
2.5. Tác dụng kết luận hoặc tổng kết
- And so (Và vì thế)
- After all (Sau tất cả)
- At last, finally (Cuối cùng)
- In brief (Nói chung)
- In closing (Tóm lại là)
- In conclusion (Kết luận lại thì)
- On the whole (Nói chung)
- To conclude (Để kết luận)
- To summarize (Tóm lại)
Ví dụ:
After all that you went through.
Sau tất cả những khó khăn mà bạn vượt qua.
In conclusion, the challenges ahead are huge.
Tóm lại, thách thức trước mắt là rất lớn.
2.6. Để lấy ví dụ
- As an example (Như một ví dụ)
- For example (Ví dụ như)
- For instance (Có thể kể đến như)
- Specifically (Đặc biệt là)
- Thus (Rõ ràng là, nhờ vậy)
- To illustrate (Để minh họa cho)
Ví dụ:
Thus honesty always pays.
Rõ ràng thật thà luôn luôn mang lại thành công.
To illustrate the point, I have done a comparative analysis.
Để minh họa quan điểm của tôi, tôi đã đưa ra một sự phân tích so sánh.
2.7. Tác dụng khẳng định, xác định
- In fact (Thực tế là)
- Indeed (Thật sự là)
- No (Không)
- Yes (Có)
- Especially (Đặc biệt là)
Ví dụ:
Especially effective advertising.
Đặc biệt là việc quảng cáo có hiệu quả.
2.8. Chỉ sự nhắc lại
- In other words (Nói cách khác)
- In short (Nói ngắn gọn lại thì)
- In simpler terms (Nói theo một cách đơn giản hơn)
- That is (Đó là)
- To put it differently (Nói khác đi thì)
- To repeat (Để nhắc lại)
Ví dụ:
In other words, “disability” is socially constructed.
Nói cách khác, “khuyết tật” được hình thành trong môi trường xã hội.
2.9. Chỉ sự liên hệ về thời gian
- Afterward (Về sau)
- At the same time (Cùng thời điểm)
- Currently (Hiện tại)
- Earlier (Sớm hơn)
- Formerly (Trước đó)
- Immediately (Ngay lập tức)
- In the future (Trong tương lai)
- In the meantime (Trong khi chờ đợi)
- In the past (Trong quá khứ)
- Later (Muộn hơn)
- Meanwhile (Trong khi đó)
- Previously (Trước đó)
- Simultaneously (Đồng thời)
- Subsequently (Sau đó)
- Then (Sau đó)
- Until now (Cho đến bây giờ)
- Not long ago (Cách đâu không lâu)
- More recently (Gần đây hơn)
- To be hard times (Trong lúc khó khăn)
Ví dụ:
Until now I have always lived alone.
Cho đến giờ tôi vẫn sống một mình.
3. Bài tập luyện tập về cụm từ nối trong tiếng Anh
3.1. Bài tập
1. _____________ he study harder, he won’t win the scholarship.
a. Unless
b. Because
c. If
d. In order that
2. The countryside air is fresh,________________, it’s not polluted.
a. However
b. Whenever
c. Moreover
d. Beside
3. My teacher explained the lesson slowly ______________ I might understand him.
a. and
b. so that
c. if not
d. or
4. __________ I go to the theatre with her, she shall go alone.
a. Because of
b. Because
c. Unless
d. When
5. My mother was sick._________________, I had to stay at home to look after her.
a. But
b. However
c. So
d. Therefore
6. She asked me to wait for her; ____________, she didn’t turn back.
a. but
b. however
c. so
d. therefore
7. __________ the darkness in the room, they couldn’t continue our studying.
a. Because of
b. Since
c. Although
d. In spite of
8. _____________ my dad knew the danger of smoking, he couldn’t give it up.
a. Since
b. Though
c. Because of
d. Despite
9. It was already 6p.m, ______________ they closed their office and went home.
a. therefore
b. but
c. however
d. so
10. _________________ I had to take his mother to the hospital, I still attended his party yesterday.
a. Because
b. In spite of
c. Because of
d. Although
3.2. Đáp án
Top 19 những từ ngữ hay trong tiếng việt viết bởi Cosy
176 Từ Mượn Tiếng Pháp Trong Tiếng Việt
- Tác giả: capfrance.edu.vn
- Ngày đăng: 01/03/2023
- Đánh giá: 4.71 (334 vote)
- Tóm tắt: Các bạn đừng quên mỗi ngày dành 30 phút để học từ vựng tiếng Pháp trên fanpage và website của Cap Education nha. Hãy vào Cap France mỗi ngày để học những bài …
- Nội Dung: >>> Khóa Học Tiếng Pháp Tại TPHCM : chuyên mục này giúp bạn muốn học tiếng pháp chuẩn giọng bản ngữ, dành cho các bạn muốn tiết kiệm thời gian học tiếng Pháp với giảng viên 100% bản ngữ, đây là khóa học duy nhất chỉ có tại Cap France với …
Từ ngữ tiếng Anh đẹp không thể dịch sang tiếng Việt
- Tác giả: duhoctms.edu.vn
- Ngày đăng: 01/20/2023
- Đánh giá: 4.4 (562 vote)
- Tóm tắt: Trong tiếng Anh có rất nhiều từ ngữ rất khó giải nghĩa. Đó có thể là những từ ngữ vay mượn, từ ngữ chuyên ngành hay những từ cổ.
- Nội Dung: Xung quanh chúng ta chắc hẳn sẽ có ít nhất một người luôn gầy rò và mỏng manh, dù có ăn nhiều đến đâu chăng nữa. “Leptosome”chính là từ chỉ những người ăn mãi không thấy béo. Từ này thường dùng trong lĩnh vực y khoa. Chỉ thể trạng bệnh nhân không …
Bản dịch của “ngôn ngữ” trong Anh là gì?
- Tác giả: babla.vn
- Ngày đăng: 01/08/2023
- Đánh giá: 4.3 (287 vote)
- Tóm tắt: Tra từ ‘ngôn ngữ’ trong từ điển Tiếng Anh miễn phí và các bản dịch Anh khác.
- Nội Dung: Xung quanh chúng ta chắc hẳn sẽ có ít nhất một người luôn gầy rò và mỏng manh, dù có ăn nhiều đến đâu chăng nữa. “Leptosome”chính là từ chỉ những người ăn mãi không thấy béo. Từ này thường dùng trong lĩnh vực y khoa. Chỉ thể trạng bệnh nhân không …
Những từ viết tắt tiếng Anh thông dụng bạn nên biết
- Tác giả: stepup.edu.vn
- Ngày đăng: 12/17/2022
- Đánh giá: 4.14 (241 vote)
- Tóm tắt: Trong tiếng Anh các từ viết tắt cũng xuất hiện nhiều trong các văn bản, … tìm hiểu những từ viết tắt tiếng Anh để có thể giao tiếp như người bản ngữ nhé!
- Nội Dung: Giống như tiếng Việt, trong giao tiếp tiếng Anh cũng có những từ viết tắt. Người bản ngữ khi nói chuyện với nhau họ thường nói tắt với tần suất khá cao. Vì vậy để hiểu thông điệp đối phương muốn truyền tải bạn phải hiểu được những từ ngữ đó. Tìm …
Tổng hợp kiến thức từ vựng Tiếng Việt: Khái niệm, phân loại và cách dùng
- Tác giả: hoctot.hocmai.vn
- Ngày đăng: 12/07/2022
- Đánh giá: 3.97 (483 vote)
- Tóm tắt: Từ vựng hay có tên gọi khác là kho từ, vốn từ vựng Việt Nam được hiểu chung là tổng hợp các đơn vị từ tương đương với từ và các từ trong …
- Nội Dung: Trong từ láy người ta lại chia thành 2 loại bé là từ láy toàn bộ (là từ có sự giống nhau về cả phần âm, phần vần, phần dấu câu và đôi khi trong trong trường hợp được sử dụng để nhấn mạnh một hành động hay âm thanh dấu câu có thể khác nhau) và từ láy …
Về tiểu loại “tổng hợp” trong các thực từ tiếng Việt
- Tác giả: nguvan.hnue.edu.vn
- Ngày đăng: 04/12/2023
- Đánh giá: 3.74 (552 vote)
- Tóm tắt: Nhà cửa khái khoát hơn so với hai thành tố “nhà” và “cửa” hay là sách báo chỉ khái niệm chung cho “sách” và “báo” còn quần áo thì chỉ trang phục nói chung chứ …
- Nội Dung: Trong từ láy người ta lại chia thành 2 loại bé là từ láy toàn bộ (là từ có sự giống nhau về cả phần âm, phần vần, phần dấu câu và đôi khi trong trong trường hợp được sử dụng để nhấn mạnh một hành động hay âm thanh dấu câu có thể khác nhau) và từ láy …
Tổng hợp các từ dùng để nối câu trong tiếng Anh đầy đủ nhất!
- Tác giả: anhnguathena.vn
- Ngày đăng: 01/13/2023
- Đánh giá: 3.46 (419 vote)
- Tóm tắt: Công Ty Cổ Phần Athena Corp tự hào là đơn vị đào tạo Anh ngữ hàng đầu tại Việt Nam về Luyện Thi Toeic, Luyện thi IELTS. thông tin liên hệ; Số 135 Chùa Láng, …
- Nội Dung: Trong một đoạn văn tiếng Anh, từ nối được dùng rất phổ biến. Nó được coi là bộ phận không thể thiếu trong các văn bản tiếng Anh, có khả năng thể hiện rõ ràng và truyền cảm hơn nội dung văn bản. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp các từ dùng để nối câu …
Thuật ngữ là gì? Đặc điểm và cách sử dụng đúng thuật ngữ?
- Tác giả: luatduonggia.vn
- Ngày đăng: 06/06/2022
- Đánh giá: 3.31 (243 vote)
- Tóm tắt: Theo như trong tiếng Việt thì các thuật ngữ được cấu tạo để biểu thị … Hãy theo dõi ngay dưới đây để biết thêm các thông tin chi tiết nhé.
- Nội Dung: Trong khi đó, trong lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học công nghệ, các yếu tố Hán – Việt vẫn đóng vai trò chính trong cấu tạo thuật ngữ. Bên cạnh đó số lượng các ngữ tố có nguồn gốc Ấn – Âu được dùng để cấu tạo thuật ngữ trong tiếng Việt ngày càng …
Nói đúng – Viết đúng
- Tác giả: tuyengiao.vn
- Ngày đăng: 02/28/2023
- Đánh giá: 3.19 (273 vote)
- Tóm tắt: NHỮNG CUỘC KHẢO SÁT TỪ MỚI. Từ (hay từ ngữ) mới luôn luôn xuất hiện trong tiếng Việt suốt chiều dài lịch sử. thời gian gần đây, trong xu …
- Nội Dung: Thứ ba, có một số từ thuộc phương ngữ, trước đây chỉ dùng hạn hẹp trong một số địa phương, vùng miền, bây giờ được sử dụng rộng rãi trong toàn quốc, thậm chí lấn át biến thể chính trong ngôn ngữ toàn dân. Chẳng hạn, chỉ (đồng cân, vàng), cây (lạng, …
Menu
- Tác giả: clc.hcmus.edu.vn
- Ngày đăng: 04/12/2023
- Đánh giá: 2.82 (159 vote)
- Tóm tắt: Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng 2 kho ngữ liệu tiếng Việt (tên là VTB và … nghĩa những từ khó hơn trong phần từ vựng của giáo trình hay trong từ …
- Nội Dung: Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng 2 kho ngữ liệu tiếng Việt (tên là VTB và VCor) do Trung tâm Ngôn ngữ học Tính toán – ĐH Khoa học Tự nhiên – Tp.HCM (viết tắt là CLC)[1] cung cấp. Ngữ liệu này được thu thập từ các trang báo điện tử …
Khám phá những từ đẹp nhất trong tiếng Việt.
- Tác giả: caffeduhoc.com
- Ngày đăng: 03/29/2023
- Đánh giá: 2.75 (112 vote)
- Tóm tắt: Nhưng không thể phủ nhận được kho tàng ngôn ngữ Việt, sự đa dạng, … Vậy bạn có tò mò những từ nào trong tiếng Việt là đẹp nhất, hay nhất …
- Nội Dung: Có thể thấy, tiếng Việt là thứ tiếng vừa đặc biệt lại vừa phong phú về cách thể hiện, ý nghĩa của từ, cụm từ. Với một loạt những từ đẹp nhất trong tiếng Việt mà chúng tôi vừa liệt kê trên đây, tin rằng bạn đã nhớ rõ cho mình để có thể dùng khi đặt …
13 TỪ NGỮ TUYỆT ĐẸP KHÔNG THỂ DỊCH NGHĨA SANG TIẾNG ANH
- Tác giả: ef.com.vn
- Ngày đăng: 08/05/2022
- Đánh giá: 2.67 (78 vote)
- Tóm tắt: Có những từ ngữ vô cùng thú vị mà dù sử dụng trong tiếng Anh cũng vẫn phải giữ nguyên phiên bản gốc của chúng. hãy tìm hiểu những từ tiếng Anh này nhé.
- Nội Dung: Duende thường được liên tưởng với flamenco, nhưng nó thường mô tả một trong những nét đẹp của nghệ thuật biểu diễn trong mọi loại hình: chúng có thể mang đến cho bạn nhiều cảm xúc. Trong thần thoại Tây Ban Nha và Mỹ Latinh, Duende là một con yêu …
Câu chuyện tiếng Việt
- Tác giả: cand.com.vn
- Ngày đăng: 11/02/2022
- Đánh giá: 2.69 (83 vote)
- Tóm tắt: Nhưng nói đi thì cũng phải nói lại, một ngôn ngữ bị pha tạp quá nhiều các từ ngoại lai là điều không hay và không nên. Sự trong sáng của tiếng …
- Nội Dung: Thêm nữa, trong khi có những từ ngữ nước ngoài chủ yếu được thâm nhập bằng công nghệ, kinh tế thì vẫn có trường hợp lan truyền qua văn hóa và thay đổi bản chất vốn có. Cách đây mấy chục năm, một bộ phim truyền hình của Nhật Bản có tên “Oshin” được …
Từ ngữ mới trong sáng tác văn học hiện nay – FcViet.com
- Tác giả: baovannghe.com.vn
- Ngày đăng: 03/23/2023
- Đánh giá: 2.54 (99 vote)
- Tóm tắt: Từ ngữ mới của tiếng Việt xuất hiện và phát triển ở tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Đặc biệt ở các sáng tác văn học, nhiều từ ngữ …
- Nội Dung: Những cách tạo từ láy trên đây là những kiểu không mới trong tiếng Việt. Tuy nhiên ý nghĩa của nó thể hiện rõ đặc điểm đột biến hoặc sắc thái hóa ý nghĩa của hình vị cơ sở như: xệch xạo, đu đượi, nhều nhào, rào rỡ, rà rẫm, nhó nhoáy, chòn chõn, tã …
Tổng hợp các thuật ngữ Tiếng Việt chuyên dụng phổ thông nhất
- Tác giả: thethao247.vn
- Ngày đăng: 03/20/2023
- Đánh giá: 2.43 (114 vote)
- Tóm tắt: Trong chương trình Tiếng Việt, các khái niệm về từ câu, thuật ngữ cơ bản, nâng cao rất nhiều. Hayhoc.net được xem là cuốn từ điển thuật ngữ …
- Nội Dung: Trong chương trình Tiếng Việt, các khái niệm về từ câu, thuật ngữ cơ bản, nâng cao rất nhiều. Hayhoc.net được xem là cuốn từ điển thuật ngữ Tiếng Việt số chuyên dụng mà các bạn học sinh nên tham khảo. Dưới đây là một số tổng hợp thuật ngữ Tiếng …
Từ vựng tiếng Trung về cảm xúc
- Tác giả: khoahoctiengtrung.com
- Ngày đăng: 06/10/2022
- Đánh giá: 2.38 (175 vote)
- Tóm tắt: Xin hãy liên hệ trung tâm tiếng Trung Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung online giáo trình từ cơ bản tới nâng cao …
- Nội Dung: Như vậy chúng ta đã tìm hiểu được từ vựng tiếng Trung về cảm xúc hằng ngày rồi. Hy vọng tài liệu bài viết về chủ đề này có thể góp phần giúp bạn đặc biệt là cho người mới bắt đầu học tiếng Trung hay có chuyên ngành học tiếng Trung thành công hơn …
[PDF] một số nhận xét về danh từ, danh ngữ chỉ thời gian trong
- Tác giả: journal.hcmue.edu.vn
- Ngày đăng: 08/13/2022
- Đánh giá: 2.21 (85 vote)
- Tóm tắt: Các danh từ có ý nghĩa thời gian trong tiếng Việt thường là: ngày, hôm, tuần, tháng, năm, thời (đời), thuở, sáng, trưa, chiều, tối, đêm, ban, khi, lúc, chừng, …
- Nội Dung: Như vậy chúng ta đã tìm hiểu được từ vựng tiếng Trung về cảm xúc hằng ngày rồi. Hy vọng tài liệu bài viết về chủ đề này có thể góp phần giúp bạn đặc biệt là cho người mới bắt đầu học tiếng Trung hay có chuyên ngành học tiếng Trung thành công hơn …
10 từ tiếng Đức hay và ý nghĩa nhất khiến bạn không khỏi ấn tượng
- Tác giả: decamy.com
- Ngày đăng: 07/27/2022
- Đánh giá: 2.04 (79 vote)
- Tóm tắt: Trong bài viết này, hãy cùng Decamy tìm hiểu 10 từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt … Xem thêm >>> Các phương pháp đọc hiểu tiếng Đức hiệu quả nhất.
- Nội Dung: Nếu ai đó đọc được bài viết này, cảm thấy tiếng Đức thật thú vị và muốn theo đuổi ngôn ngữ này để khám phá những cái hay cái đẹp về văn hóa và con người nơi đây thì hãy nhanh chóng truy cập vào trang web Decamy.com để được học thử miễn phí và tận …
Tính từ trong tiếng Hàn – TOP 150+ tính từ PHỔ BIẾN NHẤT
- Tác giả: duhoc.thanhgiang.com.vn
- Ngày đăng: 01/15/2023
- Đánh giá: 2 (174 vote)
- Tóm tắt: Những câu có sử dụng động từ tâm lý và tính từ tâm lý chỉ khác nhau ở chỗ vị ngữ của câu đó là động từ hay là tính từ, còn nghĩa gần như giống nhau. 나는커피가 …
- Nội Dung: Tính từ là một trong những từ loại phổ biến trong tiếng Hàn, được sử dụng để miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng…Vậy tính từ tiếng Hàn là gì? Sử dụng như thế nào? Cùng du học Hàn Quốc Thanh Giang tìm hiểu chi tiết về tính từ trong …