Báo giá Băng dính điện băng keo điện nano

Băng dính điện nano

Băng dính điện được sản xuất trên dây chuyền tiên tiến hiện đại đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật của vật liệu cách điện, cách nhiệt dùng trong ngành công nghiệp, cơ khí, sản xuất và dân dụng. Băng keo cách điện được chế tạo từ các thành phần như vinyl, cao su, mastic, và cambric varnished đều có khả năng chịu được nhiệt độ cao, co giãn tốt, không bị lão hóa và đặc biệt không dẫn điện và cách nhiệt tuyệt vời.

Băng dính điện do Nhà máy Minh Sơn sản xuất được dùng trong công ty sản xuất công nghiệp, dân dụng, thương mại và phục vụ đời sống dân sinh trong các gia đình. Chúng tôi trân trọng gửi đến báo giá cho khách hàng mua sỉ và lẻ tại Hà Nội và các tỉnh trên toàn quốc.

Báo giá băng dính điện nano

SttLoạiGiá / cuộn1Giá Băng dính điện Nano loại 18mm x 10Y (Yard) các màu vàng, đỏ, trắng, đen, xanh dương, xanh lá.3.5002Giá Băng keo cách điện Nano 18mm x 20y (yard) màu vàng, đỏ, trắng, đen, xanh dương, xanh lá.6.1003Giá 1 thùng băng dính điện nano 10 Yard (1.000 cuộn)3.500.0004Giá 1 thùng băng dính điện nano 20 yard (1.000 cuộn)6.100.0005Giá 1 cây băng dính điện nano 10yard (10 cuộn/ cây)350.0006Giá 1 cây băng dín điện nano 20 yard (10 cuộn/ cây)610.000

Đơn giá chưa gồm VAT và vận chuyển

Băng dính điện, cách điện Nano là gì

Băng dính điện không phải là sản phẩm xa lạ gì đối với khách hàng ngay cả với các cá nhân, hộ gia đình phụ nữ và người trẻ tuổi bởi tính thông dụng phổ cập và ứng dụng rộng rãi của nó đem lại. Tuy nhiên, ngay cả đối với người hay sử dụng, các kỹ sư trong lĩnh vực điện, sản xuất, kinh doanh cũng chưa hiểu một cách cặn kẽ nhất về thành phần cấu tạo, quy trình sản xuất và tính chất lý hóa của băng keo điện.

Vậy, băng dính điện có cấu tạo gồm lớp màng PVC và lớp keo đặc chủng có khả năng cách điện và cách nhiệt tốt dùng cho ngành điện công nghiệp và dân dụng.

Lớp màng PVC dai chắc có khả năng cách điện cách nhiệt, độ đàn hồi cao, có nhiều màu sắc đa dạng tùy sở thích và yêu cầu của công việc. Màng PVC giữ nguyên tính chất sau quá trình sử dụng và ngay trong điều kiện nhiệt độ cao và ngoài trời.

Lớp keo dính có độ bám dính tốt hơn các loại băng dính thông thường ngoài ra còn có các đặc điểm như không bị lão hóa, cách điện, không ngậm nước không truyền điện và không có hóa chất ăn mòn, trơ với các dung môi trong tự nhiên. Chống chịu được các môi trường kiềm, axit không thích hợp cho côn trùng sinh sống cư ngụ.

Cách phân biệt băng dính điện, băng keo cách điện tốt

Để tìm mua băng dính nano điện là một việc đơn giản vì có rất nhiều địa chỉ khác nhau cung cấp mặt hàng này. Thế nhưng không phải lúc nào cũng có sản phẩm tốt với giá hợp lý. Trên thị trường có rất nhiều sản phẩm nhái, kém chất lượng đang được lưu hành với giá thành rẻ hơn hẳn vì chất lượng keo kém hoặc bị ăn bớt về chiều dài băng dính.

Mua nhầm sản phẩm kém chất lượng sẽ giảm hiệu quả công việc. Ngoài ra còn nguy hiểm khi sử dụng chúng. Một vài sản phẩm băng dính lại được bán với giá cao do phải mua lại. Việc này sẽ làm mất một khoản chi phí khá lớn khi cần sử dụng.

Dựa vào thương hiệu uy tín trên thị trường.

Chỉ khi đến với nhà máy sản xuất băng dính Minh Sơn bạn có thể đạt được các tiêu chí khi mua hàng băng dính điện:chất lượng tốt; Giá hợp lý; Băng dính điện nano đủ chiều dài và chất lượng băng keo. Hàng do công ty tự sản xuất, nhập chính hãng nên giá cả hoàn toàn phù hợp cho người tiêu dùng.

Dựa vào đánh giá chất lượng băng keo cách điện

Đo đủ m dài ngẫu nhiên 1 cuộn. Kiểm tra vết cắt phân cuộn có sắc ngọt, không lộ từng lớp màng PVC. Lớp keo có quá dày, dây ra ngoài hay không. Dán vào bìa carton và giật kéo mạnh

Rất hay:  Hợp lực xử lý tin nhắn rác, cuộc gọi rác - Công an Nhân dân

Đốt băng dính điện để xem khả năng kháng cháy. Băng keo điện tốt sẽ sun vào và không cháy thành ngọn lửa. Băng keo chất lượng không tốt sẽ cháy thành ngọn lửa.

Kiểm tra độ bám dính bằng cách dán vào thùng carton rồi kéo ra để kiểm tra độ bám dính.

Dùng bút thử điện đo xem có bị dò điện ra bên ngoài băng dính điện hay không.

Hướng dẫn sử dụng băng kéo điện đúng cách, cách nối dây điện đúng cách.

Trước tiên phải nối dây điện đúng cách đảm bảo mối nối không có các dây nhọn đâm ra ngoài, vết nối phẳng đều chắc chắn. Tiếp theo mới dùng băng keo điện dán từ ngoài trước sau đó mới dán tiếp phần trong, cứ như vậy các lớp băng dính điện chồng lần lượt lên nhau đến hết điểm nối thì quay lượt lại. Như vậy điểm nối sẽ không bị lỏng, các lớp gắn với nhau chặt chẽ, nước cũng không thể xâm nhập.

Ứng dụng băng keo điện trong nhiều lĩnh vực.

Dùng băng dính điện để dán bảo vệ mối nối cho dây điện ngoài trời mà không lo băng dính bị lão hóa bong tróc hoặc ngấm nước làm oxi hóa mối nối.

Dùng băng keo cách điện để bảo vệ dây điện và các thiết bị điện, tránh nguồn nhiệt lớn

Dùng bó bọc các thiết bị điều hòa, bảo ôn

Các loại băng dính điện thông dụng hiện nay

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5630 – 1991

BĂNG DÍNH CÁCH ĐIỆN – YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG

Adhesive tapes for electrical insulation. General specifications

1. Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật băng dính cách điện (sau đây gọi tắt là băng dính điện). Phương pháp thử theo TCVN 5631-91.

2. Phân loại và ký hiệu quy ước Băng dính điện hay băng keo điện được phân loại như sau:

1/ Theo dạng và loại vật liệu cơ sở (bảng 1)

2/ Theo cấp chịu nhiệt của vật liệu

3/ Theo loại chất keo dính.

Một loại băng cụ thể sẽ có các ký hiệu: dạng và loại vật liệu, cấp chịu nhiệt và nhiệt độ làm việc nhỏ nhất cũng như ký hiệu loại keo dính.

Ví dụ: p – Cc/90 Tp hay F – PT/130/Ts.

Phân loại và ký hiệu băng dính điện

Dạng vật liệuKý hiệuDạng vật liệu cơ sởKý hiệu(1)(2)(3)(4)Vải dệtCBông hoặc viscôCBông hoặc viscô đã được tẩmCtAxetat xenluloCAVải thủy tinhGtVải thủy tinh đã được tẩmVật liệu không phải vải dệtPGiấy xenluloCGiấy nện xenluloCcGiấy từ poliamit thơmPAaTấm từ sợi poliestePETPMàng mỏng hoặc tấmFPolietilenPEPolipropilenPPNhựa polivinycloruaPVCpPolivinylcoruaPVCAxetat xenluloCAPoliestePETPPolitetrafloetilenPTEEPolivinyl floruaPYFPoli cacbonatPCPoliamitPIHỗn hợp nhiều lớpMTổ hợp từ các nhóm C,P F

2.1. Cấp chịu nhiệt

Băng dính điện được sản xuất với các cấp chịu nhiệt sau: 75, 90, 105, 120, 130, 155, 180 và lớn hơn 1800C.

Chỉ số nhiệt sẽ cho phép nhận biết được tính chất của vật liệu, nhưng nó không phải là nhiệt độ làm việc cho phép lớn nhất của vật liệu trong hệ thống cách điện.

2.2. Keo dính

Có 2 loại keo dính chính: loại nhiệt dẻo (Tp) có đặc điểm trở nên dẻo khi nó bị đốt nóng vượt quá một nhiệt độ xác định và cứng lại khi được làm nguội. Quá trình này có thể được lặp lại. Loại keo dính nhiệt cứng (Ts) ở trạng thái đốt nóng ban đầu có thể chuyển sang trạng thái hóa cứng. Khi đốt lặp lại ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ thủy tinh hóa, vật liệu trở nên mềm nhưng không chuyển sang trạng thái dẻo hơn, sự đốt nóng ban đầu của keo dính nhiệt cứng cải thiện độ cứng của keo dính và làm tăng nhiệt độ hóa dẻo.

3. Hình thức bên ngoài của băng dính điện

Băng dính điện có thể trong suốt hoặc không trong suốt và có thể được sơn hoặc không sơn. Nếu có yêu cầu sơn thì nên sơn một trong các màu sau: đen, nâu (da lươn), lam (xanh da trời), xanh lá cây, vàng-xanh lá cây, đỏ, trắng và vàng.

Rất hay:  Chênh lệch múi giờ Việt Nam và giờ Mỹ hiện tại

4. Kích thước

4.1. Đường kính lõi

Đường kính trong của lõi, trên có quấn băng nên chọn 26 hoặc 76 mm.

4.2. Chiều rộng

Chiều rộng của băng chọn theo dãy: 6, 9, 12, 15, 19, 22, 25, 30, 38, 50 hoặc lớn hơn 50 mm theo đơn đặt hàng.

4.2.1. Sai lệch chiều rộng

Đối với băng có chiều rộng đến 19 mm, sai số cho phép ± 1,0 mm.

Đối với băng có chiều rộng lớn hơn, sai số cho phép ± 1,5 mm.

4.3. Chiều dài

Chiều dài băng trong cuộn chọn theo dãy: 10, 20, 25, 33, 50, 55, 66m hoặc là bội số của 50 hoặc 66m. Chiều dài thực tế không được ngắn hơn chiều dài danh định trên.

4.4. Chiều dày

Chiều dày của băng được quy định trong tài liệu kỹ thuật cho các loại băng cụ thể. Chiều dày của một số loại băng được quy định trong phụ lục 1 đến 7.

5. Yêu cầu kỹ thuật

Trong tài liệu kỹ thuật của từng loại băng cụ thể phải cho các chỉ tiêu về độ phá hủy do nhiệt độ bằng á`p lực tiếp xúc, độ bền kéo đứt và độ dãn dài tương đối; độ bám dính; độ bền điện. Ngoài các chỉ tiêu trên, từng loại băng cụ thể có thể đưa thêm các thông số kỹ thuật khác.

Yêu cầu kỹ thuật của một số loại băng dính quy định trong phụ lục 1 đến 7.

6. Trong điều kiện bảo quản ở nhiệt độ 10 đến 300C và độ ẩm tương đối 45 đến 75%, băng phải đảm bảo được tính chất của nó trong vòng 6 tháng kể từ ngày sản xuất.

7. Ghi nhãn

Nội dung ghi nhãn nên có:

1/ Số hiệu tiêu chuẩn tương ứng;

2/ Ký hiệu loại băng phù hợp phần 2;

3/ Chiều rộng băng;

4/ Chiều dày danh định băng;

5/ Chiều dài trong cuộn băng;

6/ Số lượng cuộn trong một hộp (ghi trên hộp);

7/ Nhãn hiệu hàng hóa và nhãn hiệu nơi sản xuất;

8/ Ngày sản xuất.

PHỤ LỤC 1 CỦA TCVN 5630- 1991

1. Yêu cầu kỹ thuật cho băng dính loại nhựa polivinylclorua dùng keo dính loại Tp.

1.1. Loại công dụng chung (sử dụng ở nhiệt độ trên 0C) có ký hiệu quy ước F – PVCp/90/0/Tp.

1.2. Chiều dày băng nên chọn theo dãy 0,125; 0,18; 0,22; 0,50mm.

Sai lệch chiều dày ± 0,025 mm.

1.3. Đặc tính kỹ thuật

Thông sốYêu cầuThử theo TCVN 5631-91 điều1. Nhiệt độ xuyên thủng dưới áp lực tiếp xúc, 0C, không nhỏ hơn502.22. Độ bền kéo đứt N/1mm chiều rộng, không nhỏ hơn1502.33. Độ bám dính N/10mm chiều rộng, không nhỏ hơn1,82.44. Độ bền điện. kV/mm, không nhỏ hơn:- ở nhiệt độ 23 ± 20C và độ ẩm tương đối 50 ± 5%402.5- Sau 24h duy trì ở nhiệt độ 23 ± 20C và độ ẩm tương đối 93 ± 2%2.6

PHỤ LỤC 2 CỦA TCVN 5630 -1991

1. Yêu cầu kỹ thuật cho băng dính điện loại polieste dùng keo dính loại Ts và Tp.

1.1. Ký hiệu quy ước F – PETP/130 Ts (Tp).

1.2. Chiều dày băng nên chọn trong khoảng từ 0,02 đến 0,1mm.

Sai lệch chiều dày ± 15% hoặc ± 0,01 mm (chọn giá trị lớn hơn).

1.3. Đặc tính kỹ thuật

Thông sốYêu cầuThử theo TCVN 5631-91 điều1. Độ bền kéo đứt, N/1mm chiều rộng, không nhỏ hơn6002.32. Độ dãn dài tương đối khi kéo đứt, %, không nhỏ hơn7522.33. Độ bám dính, N/10mm chiều rộng, không nhỏ hơn:2.4- Đối với chiều dày không lớn hơn 0,02mm2- Đối với chiều dày lớn hơn 0,02mm34. Độ bền điện, kV/mm, không nhỏ hơn:- ở nhiệt độ 23 ± 20C và độ ẩm tương đối 50 ± 5%702.5- Sau 24h duy trì ở nhiệt độ 23 ± 20C và độ ẩm tương đối 93 ± 2%702.6

PHỤ LỤC 3 CỦA TCVN 5630 -1991

1. Yêu cầu kỹ thuật cho băng dính loại giấy nên dùng keo dính loại Ts.

1.1. Ký hiệu quy ước p – Cc/105/Ts.

Phân làm hai loại băng: loại có độ dãn dài tương đối không nhỏ hơn 12% (loại cao) và loại có độ dãn dài tương đối không nhỏ hơn 6% (loại thấp).

Rất hay:  Rất Hay Top 10+ an tĩnh là gì [Quá Ok Luôn]

1.2. Chiều dày băng nên chọn trong khoảng từ 0,15 đến 0,5mm.

Sai lệch chiều dày ± 15% hoặc ± 0,03 mm (chọn giá trị lớn hơn).

1.3. Đặc tính kỹ thuật

Thông sốYêu cầuThử theo TCVN 5631-91 điều1. Độ bền kéo đứt, N/10mm chiều rộng, không nhỏ hơn:2.3- Đối với chiều dày từ 0,15 đến 0,20 mm20- Đối với chiều dày từ 0,20 đến 0,30 mm30- Đối với chiều dày ≥ 0,30mm402. Độ bám dính, N/10mm chiều rộng, không nhỏ hơn.32.43. Độ bền điện, kV/mm, không nhỏ hơn:- ở nhiệt độ 23 ± 20C và độ ẩm tương đối 50 ± 5%52.5- Sau 24h duy trì ở nhiệt độ 23±20C và độ ẩm tương đối 93 ± 2%32.6

PHỤ LỤC 4 CỦA TCVN 5630 – 1991

1. Yêu cầu kỹ thuật cho băng dính loại giấy xenlulo dùng keo dính loại Ts.

1.1. Ký hiệu quy ước P – Cc/105/Ts.

1.2. Chiều dày băng nên chọn trong khoảng từ 0,1 đến 0,2mm.

Sai lệch chiều dày ± 0,025mm.

1.3. Đặc tính kỹ thuật

Thông sốYêu cầuThử theo TCVN 5631-91 điều1. Độ bền kéo đứt, N/1mm chiều rộng, không nhỏ hơn5002.32. Độ dãn tương đối khi kéo đứt, %, không nhỏ hơn32.33. Độ bám dính, N/10mm chiều rộng, không nhỏ hơn32.44. Độ bền điện, kV/mm, không nhỏ hơn:- ở nhiệt độ 23 ± 20C và độ ẩm tương đối 50 ± 5%82.5- Sau 24h duy trì ở nhiệt độ 23 ± 20C và độ ẩm tương đối 93 ± 2%62.6

PHỤ LỤC 5 CỦA TCVN 5630 – 1991

1. Yêu cầu kỹ thuật cho băng dính loại màng mỏng policacnonat dùng keo dính loại Tp.

1.1. Ký hiệu quy ước F – Pc/120/Tp.

1.2. Chiều dày nên chọn băng trong khoảng từ 0,05 đến 0,1 mm.

Sai lệch chiều dày ± 15% hoặc 0,01 mm (chọn giá trị lớn hơn).

1.3. Đặc tính kỹ thuật

Thông sốYêu cầuThử theo TCVN 5631-91 điều1. Độ bền kéo đứt, N/1mm chiều rộng, không nhỏ hơn4502.32. Độ dãn tương đối khi kéo đứt, %, không nhỏ hơn802.33. Độ bám dính, N/10mm chiều rộng, không nhỏ hơn3,52.44. Độ bền điện, kV/mm, không nhỏ hơn:- ở nhiệt độ 23 ± 20C và độ ẩm tương đối 50 ± 5%1002.5- Sau 24h duy trì ở nhiệt độ 23 ± 20C và độ ẩm tương đối 93 ± 2%1002.5

PHỤ LỤC 6 CỦA TCVN 5630 – 1991

1. Yêu cầu kỹ thuật cho băng dính loại poliamit dùng keo dính loại Ts.

1.1. Băng dính được phân làm hai loại:

– Loại chịu được nhiệt độ cao, cấp chịu nhiệt 1550C có ký hiệu quy ước F – Pl/155/Ts.

– Loại chịu được nhiệt độ rất cao, cấp chịu nhiệt 1800C có ký hiệu quy ước F – PI/180/Ts.

1.2. Chiều dày băng nên chọn trong khoảng từ 0,05 đến 0,1mm.

Sai lệch chiều dày ± 15% hoặc 0,01mm (chọn giá trị lớn hơn)

1.3. Đặc tính kỹ thuật

Thông sốYêu cầuThử theo TCVN 5631-91 điều1. Độ bền kéo đứt, N/1mm chiều rộng, không nhỏ hơn5502.32. Độ bám dính, N/10mm chiều rộng, không nhỏ hơn22.43. Độ bền điện, kV/mm, không nhỏ hơn:- ở nhiệt độ 23 ± 20C và độ ẩm tương đối 50 ± 5%7002.5- Sau 24h duy trì ở nhiệt độ 23 ± 20C và độ ẩm tương đối 93 ± 2%502.6

PHỤ LỤC 7 CỦA TCVN 5630 – 1991

1. Yêu cầu kỹ thuật cho băng dính loại vải thủy tinh dùng keo dính loại Ts và Si.

1.1. Ký hiệu quy ước C – G/130/Ts và C – G/130/Si.

(Si là keo dính hỗn hợp của loại Ts và Tp).

1.2. Chiều dày băng nên chọn trong khoảng từ 0,12 đến 0,22 mm.

Sai lệch chiều dày 0,02mm.

1.3. Đặc tính kỹ thuật

Thông sốYêu cầuThử theo TCVN 5631-91 điều1. Độ bền kéo đứt, N/10mm chiều rộng, không nhỏ hơn2.3- Đối với chiều dày từ 0,12 đến 0,16mm80- Đối với chiều dày từ 0,16 đến 0,19mm100- Đối với chiều dày ≥ 0,19mm1202. Độ bám dính, N/10mm chiều rộng, không nhỏ hơn2,52.43. Độ bền điện, kV/mm, không nhỏ hơn:- ở nhiệt độ 23 ± 20C và độ ẩm tương đối 50 ± 5%82.5- Sau 24h duy trì ở nhiệt độ 23 ± 20C và độ ẩm tương đối 93 ± 2%42.6

Email: [email protected]

Địa chỉ mua băng dính điện trực tiếp tại