3 QUY TẮC PHÁT ÂM ED TRONG TIẾNG ANH CHUẨN XÁC VÀ DỄ

Để nói được tiếng Anh tốt thì nắm cách phát âm ed là một phần rất quan trọng. Hậu tố này thường xuất hiện nhiều trong thì quá khứ, thì hoàn thành hay câu bị động,…Hẳn bạn đã nghe rất nhiều quy luật để đọc đuôi ed nhưng đâu là cách đọc chuẩn nhất và dễ nhớ nhất? Bài viết này, Langmaster sẽ tổng hợp 3 quy tắc phát âm ed mà người giỏi tiếng Anh nào cũng cần nằm lòng.

1. Phát âm ed dựa vào âm vô thanh và hữu thanh

Để có thể phát âm ed đúng thì bạn cần nắm được khái niệm về “âm vô thanh” và “âm hữu thanh”.

Âm hữu thanh là âm gì?

Đây là những âm mà khi bạn đọc chúng, dây thanh quản của bạn sẽ rung lên, khi sờ tay lên cổ bạn có thể cảm nhận rõ độ rung của chúng. Ví dụ, bạn có thể đọc thử âm /r/ và sờ tay lên phần cổ sẽ thấy độ rung. Danh sách những âm hữu thanh trong tiếng Anh sẽ bao gồm: /d/,/b/,/g/,/δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.

Âm vô thanh là gì?

Ngược lại với âm hữu thanh thì âm vô thanh là những âm mà khi đọc thì cổ họng bạn sẽ không thấy rung. Chúng là những âm được bật hơi ra từ miệng, tạo ra những âm gió, âm xì. Ví dụ về âm vô thanh /k/, khi bạn đọc âm này thì cổ họng bạn không rung mà miệng bạn sẽ tạo ra luồng hơi, khi đưa lòng bàn tay ra phía trước bạn sẽ cảm nhận được hơi mát. Danh sách các phụ âm vô thanh tiếng Anh bạn cần nhớ: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/ .

Rất hay:  Cách viết thư UPU lần thứ 52 chuẩn nhất - LuatVietnam

null

=>> HỌC CÁCH PHÁT ÂM ES/S ĐƠN GIẢN, DỄ NHỚ NHẤT KÈM BÀI TẬP THỰC HÀNH

2. Tóm gọn 3 quy tắc tắc phát âm ed bạn cần nhớ

2.1 Phát âm ed thành /t/

Nếu một từ được kết thúc bằng một âm vô thanh thì “ed” sẽ được phát âm vô thanh và sẽ được đọc là /t/. Cụ thể, những từ có kết thúc bằng âm /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/ thì chúng ta sẽ đọc “ed” là “t”.

Ví dụ những âm kết thúc ed đọc là /t/:

  • chopped /ʧɒpt/
  • checked /ʧɛkt/
  • puffed /pʌft/
  • missed /mɪst/
  • fixed / fɪkst/
  • coughed /kɒft/
  • asked /æskt/
  • washed /wɔːʃt/
  • hoped /hoʊpt/
  • laughed / lɑ:ft /
  • brushed: /brə∫t/
  • looked: /lu:kt/
  • stopped : /sta:pt/

2.2 Phát âm ed thành /d/

Trong trường hợp một từ kết thúc bằng một âm hữu thanh thì “ed” sẽ được đọc thành “d”. Như đã nói ở trên thì các âm hữu thanh bao gồm /d/,/b/,/g/,/δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.

Ví dụ những âm kết thúc ed đọc là /d/

  • absorbed /əbˈsɔːbd/
  • played /pleɪd/
  • tugged /tʌgd/
  • canceled /ˈkænsəld/
  • claimed /kleɪmd/
  • abandoned /əˈbændənd/
  • delivered /dɪˈlɪvəd/

null

=>> HỌC PHÁT ÂM CÙNG LANGMASTER: CÁCH PHÁT ÂM /ɜ:/ & /ə/

2.3 Phát âm ed thành /id/

Trường hợp cuối cùng, nếu đuôi ed đứng sau âm /t/ và /d/ thì sẽ được phát âm thành /ɪd/.

Ví dụ những âm kết thúc ed đọc là /ɪd/:

  • waited /ˈweɪtɪd/
  • wanted /ˈwɑːntɪd/
  • mended /ˈmɛndɪd/
  • pointed /ˈpɔɪntɪd/
  • added /ˈædɪd/
  • granted /ˈgrɑːntɪd/
  • painted /ˈpeɪntɪd/
  • founded /ˈfaʊndɪd/
  • opened / əʊpənd/
  • needed / ni:did
Rất hay:  Cách mở đầu tin nhắn với bạn gái, khiến nàng rep lại trong 3 giây

2.4 Những trường hợp ngoại lệ khi phát âm ed

Ngoài 3 quy tắc trên thì còn một số động từ ngoại lệ được phát âm thành /ɪd/ như:

  • wretched (adj) /ˈretʃɪd/
  • wicked (adj) /ˈwɪkɪd/
  • dogged (adj) /ˈdɒɡɪd/
  • crooked (adj) /ˈkrʊkɪd/
  • aged (adj) /ˈeɪdʒɪd/
  • rugged (adj) /ˈrʌɡɪd/
  • sacred (adj) /ˈseɪkrɪd/
  • blessed / blesid/
  • cursed /‘kɜ:rsɪd /
  • beloved /bɪ’lʌvɪd/

3. Mẹo phát âm ed bằng câu “thần chú” cực kỳ dễ nhớ

Cũng như những nguyên tắc phát âm khác thì các cách phát âm ed cũng khiến người học lẫn lộn thường xuyên. Do đó, để dễ nhớ hơn thì cộng đồng những người học Anh ngữ đã sáng tạo ra một câu “thần chú” mà bạn có thể tham khảo.

  • Đối với cách phát âm ed thành /ɪd/: Những từ có âm cuối là /t/ và /d/ thì gán thành “tiền đô”.
  • Đối với cách phát âm ed thành /t/: Những từ có âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /θ/ thì gán thành “khi sang sông phải chờ thu phí”.
  • Những từ còn lại không nằm trong 2 trường hợp trên thì sẽ phát âm thành /d/.

null

=>> HỌC PHÁT ÂM CÙNG LANGMASTER: CÁCH PHÁT ÂM /P/ VÀ /B/

4. Tổng hợp bài tập thực hành phát âm ed

Sau khi đã biết cách phát âm ed như thế nào thì bạn cần phải luyện tập thường xuyên để nhạy bén trong việc phát hiện âm cũng như tránh lầm lẫn khi đọc. Cùng Langmaster thực hiện những bài tập phát âm ed đơn giản sau đây nhé!

Rất hay:  Hướng dẫn 3+ cách giải nén file trên điện thoại đơn giản, nhanh chóng

Bài tập thực hành: Chọn những từ có cách phát âm ed khác với những từ còn lại

Đáp án: 1-d, 2-b, 3-c, 4-a,5-d, 6-d, 7-d, 8-d, 9-d, 10-c, 11-d, 12-b, 13- a,14- d,15- b

Trên đây là trọn bộ 3 quy tắc phát âm ed chuẩn nhất và dễ nhớ nhất mà bạn cần nắm. Hy vọng qua bài viết này bạn sẽ không còn lúng túng mỗi khi gặp những từ có đuôi “ed” nữa, thay vào đó là tự tin đọc đúng và hoàn thành chính xác những bài tập có liên quan đến hậu tố này. Langmaster chúc bạn thành công!