Thì Hiện tại đơn (Simple Present): Công thức, cách dùng – TalkFirst

Thì Hiện Tại Đơn là điểm ngữ pháp căn bản nhất mà bất cứ ai học tiếng Anh cũng sẽ tìm hiểu đầu tiên. Bên cạnh đó, đây cũng là Thì cơ bản và phổ biến nhất trong 12 thì tiếng Anh được sử dụng hàng ngày.

Tuy nhiên, để vận dụng thì Present Simple vào trong văn viết hay văn nói, chúng ta đều cần phải biết cách chia động từ thì Hiện Tại Đơn. Cùng tham khảo bài viết sau đây để nắm chắc hơn!

Tổng quan thì hiện tại đơn

1. Thì hiện tại đơn là gì?

Thì Hiện tại Đơn là thì có chức năng diễn tả những điều gần như luôn đúng, khó thay đổi, đặc biệt trong hiện tại, như những sự thật hiển nhiên được nhiều người biết và công nhận hay những thói quen, đặc điểm, tính cách,…. của con người.

Ví dụ:

  • Russia is the largest country in the world.

(Nga là quốc gia lớn nhất trên thế giới.) → Sự thật hiển nhiên.

  • My father usually wakes up at 7:30.

(Bố tôi thường thức giấc vào lúc 7:30.) → Thói quen của một người.

2. Công thức thì Hiện tại Đơn

Công thức thì hiện tại đơn

2.1. Công thức thì Hiện tại Đơn thể Khẳng định

Bảng chủ ngữ với động từ thường tương ứng với câu sử dụng động từ be:

SubjectBess

Bảng chủ ngữ với động từ thường tương ứng với câu sử dụng động từ thường:

SubjectVerbs

2.2. Công thức thì Hiện tại Đơn thể Phủ định

*Lưu ý:

  • I am not= I’m not
  • are not= aren’t
  • is not= isn’t

2.3. Công thức thì Hiện tại Đơn thể Nghi vấn

2.3.1. Động từ ‘be’

A. Câu hỏi Yes-No:

Am/Is/Are + S+ adj/noun(phrase) ? Yes, S + am/is/are. No, S + am/is/are + not

Ví dụ:

1. Is that lady your aunt? (Cô đó có phải cô bạn không?)

→ Yes, she is. (Đúng rồi.)

2. Are they your brothers? (Họ có phải anh em trai của bạn không?)

→ No, they aren’t. (Không phải.)

B. Câu hỏi Wh- của “be”

Nhóm 1When/Where/Why/What/How + am/is/are + S + adj/noun (phrase) + …? Nhóm 2Who/What + is/are + adj/noun (phrase) + …?

Ví dụ:

  • What are you interested in? (Bạn hứng thú với điều gì?)
  • What are your interests? (Những sở thích của bạn là gì?)
  • Why is she here? (Tại sao cô ấy lại ở đây?)
  • Where are your parents? (Bố mẹ bạn đâu?)

2.3.2. Động từ Thường (Action Verbs):

A. Câu hỏi Yes-No:

Do/Does + S + V(bare) ? Yes, S + do/does. No, S + don’t/doesn’t

Ví dụ:

1. Does your mother play sports? (Mẹ bạn có chơi thể thao không?)

→ Yes, she does. (Có.)

2. Do your teachers give you homework? (Các giáo viên của bạn có giao bài tập về nhà không?)

Rất hay:  Cách xử lý nổi mụn nước ở lòng bàn tay tại nhà hiệu quả như thế nào?

→ No, they don’t. (Không.)

B. Câu hỏi Wh- của “động từ thường”:

Nhóm 1When/Where/Why/What/How + do/does + S + V(BARE) + (object) + …? Nhóm 2Who/What + V-s/es + (object) + …?

Ví dụ:

  • Who washes the dishes in your family? (Ai rửa bát trong gia đình bạn?)
  • Where do you usually go on weekends? (Bạn thường đi đâu vào cuối tuần?)

Để nắm chắc kiến thức về thì Hiện tại đơn, mời bạn tham khảo 80+ Ví dụ về thì Hiện tại Đơn theo công thức, cách dùng nhé!

3. Cách dùng thì Hiện tại đơn

Những trường hợp thường gặp nhất:

3.1. Diễn tả một sự thật hiển nhiên

Là những sự vật, hiện tượng hiển nhiên hoặc 1 chân lý trong cuộc sống.

  • Vatican City is the smallest country in the world. (Vatican là quốc gia nhỏ nhất thế giới.)
  • The ozone layer protects the earth from the sun. (Tầng ozone bảo vệ trái đất khỏi mặt trời.)

3.2. Diễn tả thói quen sinh hoạt

Là thói quen sinh hoạt từ trước đến nay và khó có khả năng thay đổi

  • My parents go swimming every Sunday. (Bố mẹ tôi đi bơi mỗi Chủ nhật.)
  • She doesn’t stay up late. (Cô ấy không thức khuya.)

3.3. Diễn tả tính chất, đặc điểm, tính cách, sở thích

Là những đặc điểm, sở thích, tính chất, tính cách tồn tại từ trước tới nay và khó có khả năng thay đổi

  • My co-workers are very kind. (Các đồng nghiệp của tôi rất tốt bụng.)
  • That employee doesn’t like meetings. (Nhân viên đó không thích các cuộc họp.)

3.4. Diễn tả những sự sắp xếp thời gian

Sự sắp xếp thời gian chính thức, cố định và khó có khả năng thay đổi như lịch tàu, xe, máy bay, lịch học, lịch trình du lịch

  • The concert starts at 7 this evening. (Chương trình âm nhạc bắt đầu vào 7 giờ tối nay.)
  • Our evening English classes finish at 9:20. (Các lớp tiếng Anh tối của chúng ta kết thúc lúc 9:20.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn có thể được nhận biết bằng các cấu trúc ở phần 2.

Câu có thể có chứa (cụm) trạng từ chỉ tần suất như:

  • always/constantly: luôn luôn/mọi lúc
  • usually/frequently: thường xuyên
  • often: thường thường
  • sometimes: đôi khi
  • seldom/rarely: hiếm khi
  • hardly ever: gần như không bao giờ
  • never: không bao giờ
  • once/ twice/ three times/ four times/… a week/month/…: một/hai/ba/bốn/… lần một tuần/tháng/…
  • every + số lượng + days/weeks/months/…: mỗi… ngày/tuần/tháng/…

Bạn có thể theo dõi các bài viết về thì Hiện tại Hoàn thànhthì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn để tránh nhằm lẫn các thì này với Hiện tại Đơn

Rất hay:  Cách nhặt lông yến bằng dầu ăn chỉ bằng 3 bước đơn giản
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

5. Thế nào là chủ ngữ số nhiều và chủ ngữ số ít?

Chủ ngữ số ít và số nhiều có thể được giải thích ngắn gọn và dễ hiểu trong sơ đồ bên dưới.

Chủ ngữ số ít đi với động từ số ít (động từ có thêm -s/es). Chủ ngữ số nhiều đi với động từ số nhiều (động từ nguyên mẫu không thêm -s/es).

Lưu ý: Có thể bạn đang thắc mắc tại sao ‘I’ và ‘you’ lại được xếp vào nhóm đại từ số nhiều dù ‘I’ là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít và ‘you’ là chủ ngữ ngôi thứ hai cả số ít và số nhiều. Lý do là vì theo nguyên tắc ngữ pháp, dù ‘I’ và ‘you’ chỉ một người/vật nhưng vẫn phải đi với động từ số nhiều (động từ nguyên mẫu).

5.1. Chủ ngữ số nhiều

Đại từ số nhiều
Danh từ đếm được số nhiều

5.2. Chủ ngữ số ít

Đại từ số ít
Danh từ đếm được số ít
Danh từ không đếm được

5.3. Trường hợp đặc biệt

Các quy tắclends

6. Phân biệt thì Hiện tại Đơn và Hiện tại Tiếp diễn

Bảng phân biệt Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn thông qua cấu trúc và chức năng.

Hiện tại ĐơnHiện tại Tiếp diễnThì Hiện tại đơn is cooking’m reading

7. Bài tập và đáp án về thì Hiện tại đơn

7.1. Bài tập

Chia các động từ trong (…).

1. My uncle ………… (be) a graphic designer.

2. David ………… (get) up at 5:30. He ………… (drink) some water and ………… (start) doing yoga.

3. Our teachers ………… (be) caring and supportive. They always ………… (ask) if we need their help.

4. My best friend Anna always ………… (stay) up late.

5. We ………… (not enjoy) going out on weekends because it ………… (be) very crowded.

6. Her parents ………… (not allow) her to go out after 9pm.

7. Emma ………… (not eat) fast foods. She ………… (know) they’re not good for her health.

8. That employee ………… (not be) responsible.

9. Our son ………… (watch) TV a lot. That ………… (be) absolutely unhealthy.

10. My manager ………… a good leader.

Phát hiện và sửa lỗi sai. Một số câu có thể chứa nhiều hơn một lỗi sai.

1. Her parents aren’t go to work on Saturdays.

2. He is always feel uncomfortable at crowded places.

3. My dog barking when he see a stranger.

4. Lily live in a small coastal city.

5. My husband work for a tech company.

6. Susan and Anna goes trekking every summer.

Rất hay:  Cách đăng ký 3G MobiFone 1 tháng Giá Rẻ Khuyến Mãi Khủng

7. His grandparents doesn’t drink coffee. They likes tea better.

8. David and I am best friends.

9. Each of the students here are confident and talented.

10. Our teacher don’t think we should go to bed after midnight.

Xem ngay bài viết Bài tập thì hiện tại đơn để với hơn 120 câu giúp bạn rèn luyện, ghi nhớ và ứng dụng hiệu quả thì này trong bài thi hay giao tiếp hàng ngày.

7.2. Đáp án

Chia các động từ trong (…).

1. My uncle is a graphic designer.

2. David gets up at 5:30. He drinks some water and starts doing yoga.

3. Our teachers are caring and supportive. They always ask if we need their help.

4. My best friend Anna always stays up late.

5. We don’t enjoy going out on weekends because it is very crowded.

6. Her parents don’t allow her to go out after 9pm.

7. Emma doesn’t eat fast foods. She knows they’re not good for her health.

8. That employee isn’t responsible.

9. Our son watches TV a lot. That is absolutely unhealthy.

10. My manager is a good leader.

Phát hiện và sửa lỗi sai. Một số câu có thể chứa nhiều hơn một lỗi sai.

1. Her parents aren’t go to work on Saturdays.

→ Her parents don’t go to work on Saturdays.

2. He is always feel uncomfortable at crowded places.

→ Heis always uncomfortable at crowded places.

→ Healways feels uncomfortable at crowded places.

3. My dog barking when he see a stranger.

→ My dog barks when he sees a stranger.

4. Lily live in a small coastal city.

→ Lily lives in a small coastal city.

5. My husband work for a tech company.

→ My husband works for a tech company.

6. Susan and Anna goes trekking every summer.

→ Susan and Anna go trekking every summer.

7. His grandparents doesn’t drink coffee. They likes tea better.

→ His grandparents don’t drink coffee. They like tea better.

8. David and I am best friends.

→ His grandparents doesn’t drink coffee. They likes tea better.

9. Each of the students here are confident and talented.

→ Each of the students here is confident and talented.

10. Our teacher don’t think we should go to bed after midnight.

→ Our teacher doesn’t think we should go to bed after midnight.

Thường xuyên ghé thăm website Talkfirst.vn để có thêm những kiến thức về tự học giao tiếp tiếng Anh dành cho người đi làm & đi học bận rộn nhé!