Thì Hiện tại Hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (the present perfect tense, the present perfect continuos tense) là 2 thì gây nhiều khó khăn cho học sinh.
Trong quá trình giảng dạy TOEIC cô nhận thấy nhiều bạn thường nhầm lẫn cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết của 2 thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Hôm nay, cô sẽ đưa ra một số dấu hiệu nhận biết cơ bản để giúp các bạn có cái nhìn tổng quát hơn về 2 thì này, đồng thời tránh những nhầm lẫn không đáng có trong lúc luyện thi TOEIC nhé!
I. Kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + have/ has + been + V-ing
CHÚ Ý:
- S = I/ We/ You/ They + have
- S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
- It has been raining for 1 week. (Trời mưa 1 tuần rồi.)
- She has been living here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)
S + haven’t / hasn’t + been + V-ing
CHÚ Ý:
- haven’t = have not
- hasn’t = has not
Ví dụ:
- I haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)
- She hasn’t been watching films since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.)
Have/ Has + S + been + V-ing?
CHÚ Ý:
Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.
Ví dụ:
- Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)
Yes, I have./ No, I haven’t.
- Has he been typingthe report since this morning? (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)
Yes, he has./ No, he hasn’t.
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng
Ví dụ
– Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)
– She has been waiting for you all day. ==> Cô nàng đã đợi cậu cả ngày rồi.
– She has been working here since 2010. ==> Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010.
– Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.
– It has been raining. ==> Trời vừa mưa xong.
– I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. ==> Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.
II. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động Ex: I have read this book three times 2. Được sử dụng trong một số công thức sau: – I have studied English since I was 6 years old – He has played squash for 4 years – I have been to London twice – I have never seen her before – She has just finished her project – She has already had breakfast – He has not met her recently
3. Signal Words: Ever, never, just, already, recently, since, for
1. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động Ex: She has been waiting for him all her lifetime 2. Được sử dụng trong một số công thức sau: – I have been running all afternoon – She has been hoping to meet him all day long – I am so tired. I have been searching for a new apartment all morning. – How long have you been playing the piano? – She has been teaching here for about 12 years
3. Signal Words: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long…
Chúng ta cùng ôn lại kiến thức về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn qua video này nhé!
Chúng ta học lý thuyết rồi vậy thì hãy luyện tập thêm những bài tập để rèn luyện kiến thức được hiệu quả nhất!
(Mới + HOT) – Inbox nhận tài liệu chinh phục 800 TOEIC
Bài tập về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài 1: Đọc các tình huống và hoàn thành các câu cho đúng. Sử dụng các động từ trong ngoặc.
1. Tom started reading a book two hours ago. He is still reading it and now he is on page 53.
- He has been reading for two hours. (read)
- He has read 53 pages so far. (read)
2. Rachel is from Australia. She is traveling around Europe at the moment. She began her trip three months ago.
- She ………………………………………………………….. for three months. (travel)
- ………………………………………………………………… six countries so far. (visit)
3. Patrick is a tennis player. He began playing tennis when he was ten years old. This year he won the national championship again- for the fourth time.
- ………………………………………………. the national championship four times. (win)
- ………………………………………………………………….. since he was ten. (play)
4 When they left college, Lisa and Sue started making films together. They still make films.
- They ……………………………………………………..films since they left college. (make)
- ……………………………………………………… five films since they left college. (make)
Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.
1. Mary/ work/ here/ here/ 5 years.
2. They/ live/ central London/ 6 months.
3. She/ work/ in/ the garden/ all morning/ now/ she/ tired.
4. How long/ you/ learn/ English?
5. The residents/ live/ without/ electricity/ more than 2 days.
ĐÁP ÁN:
Bài 1:
2. She’s been traveling I She has been traveling
She’s visited? She has visited
3. He’s won? He has won …
He’s ? He has been playing tennis
4. They’ve ? They have been making (films … )
They’ve ? They have made (five films … )
Bài 2:
1.Mary has been working here for 5 years. (Mary đã đang làm ở đây được 5 năm rồi.)
2.They have been living in central London for 6 months. (Họ đã đang sống ở trung tâm London được 6 tháng rồi.)
3. She has been working in the garden all morning and now she’s tired. (Cô ấy đã đang làm vườn cả sáng và hiện tại đang rất mệt.)
4.How long have you been learning English? (Bạn đã đang học tiếng Anh được bao lâu rồi?)
5.The residents have been living without electricity for more than 2 days. (Các cư dân đã đang sống mà không có điện được hơn 2 ngày rồi.)
Hi vọng với những chia sẻ trên đây sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn một cách tốt nhất và không sử dụng nhầm sang thì hiện tại hoàn thành nhé!. Ngoài ra, một số bài tập nữa các bạn hãy làm thêm nhé! Click để làm bài luyện tập
Các bạn có thể chuyển sang bài học tiếp theo:
- Unit 3: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
- Unit 4: Thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Unit 5: Thì tương lai đơn và tương lai gần
Chúc các bạn học tốt nhé! Nếu có bất cứ thắc mắc gì hãy comment dưới bài viết để được cô hỗ trợ nhé
>>> TÌM HIỂU NGAY
- TÂN NGỮ LÀ GÌ? CÁCH SỬ DỤNG TÂN NGỮ TRONG TIẾNG ANH
- CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH – CẤU TRÚC – CÁCH DÙNG – BÀI TẬP ỨNG DỤNG
- CẨM NANG SỬ DỤNG MODAL VERBS (ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU)
MS HOA TOEIC – ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM