Giáo trình thái lan tự học tiếng thái cho người mới bắt đầu – bài 1 | poltv

Ngôn ngữ chính của Thái Lan là tiếng Thái, là ngôn ngữ được người Thái viết và nói trên khắp mọi miền của đất nước. Tuy nhiên, tiếng Thái được nói với nhiều thanh điệu khác nhau và với nhiều từ vựng khác nhau khi bạn đi từ vùng này sang vùng khác, nhất là đi từ miền bắc xuống miền nam. Để thống nhất và để cho dễ hiểu nhau, người Thái dùng tiếng Thái được nói ở miền Trung, đặc biệt là Bangkok làm tiếng Thái tiêu chuẩn, dùng trong trường học, báo dài, giao tiếp hành chính và giao tiếp giữa người vùng này với người vùng khác, v.v.

Các bạn đang xem giáo trình thái lan tự học tiếng thái cho người mới bắt đầu – bài 1 | poltv

Nếu thấy giáo trình thái lan tự học tiếng thái cho người mới bắt đầu – bài 1 | poltv hay, giúp team like và chia sẻ để nhiều người biết hơn bạn nha !

Nếu thấy giáo trình thái lan tự học tiếng thái cho người mới bắt đầu – bài 1 | poltv chưa tốt, hãy comment giúp team phát triển tốt hơn cho các bài sau này nha !

giáo trình thái lan tự học tiếng thái cho người mới bắt đầu – bài 1

Đây là bài cơ bản cho các bạn mới bắt đầu học tiếng thái, giới thiệu cách học tiếng thái cho người mới bắt đầu, học 44 phụ âm (cao,trung,thấp) và 32 nguyên âm (ngắn ,dài) trong tiếng thái

Bài 1 : Phụ âm tiếng Thái

1. Trong tiếng Thái lan có 1 số chữ phụ âm biểu thị các âm không có trong tiếng Việt. Đó là các trường hợp sau đây :

– Phát âm như âm “Ch” của

– ]iếng Việt nhưng luồng hơi bật ra mạnh hơn, được hiển thị bằng 3 chữ :

ฉ ( Phát âm với thanh hỏi) : Ch’ỏ

ช( Phát âm với thanh bằng) : Ch’o

ณ( Phát âm với thanh bằng) : Ch’o

– Phát âm như âm “Ph” trong tiếng Việt. Trước khi phát âm thì hai môi đặt vào nhau, sau đó cho luồn hơi bật ra giữa hai môi. Âm này được hiển thị bằng 3 chữ:

ผ ( Phát âm với thanh hỏi) : Ph’ỏ

พ ( Phát âm với thanh bằng) : Ph’o

ภ ( Phát âm với thanh hỏi) : Ph’o

– Phát âm như âm “V” trong tiếng Việt nhưng 2 môi đặt chạm vào nhau & sau đó cho luồng hơi lách qua kẽ hở của 2 môi. Âm này được hiển thị bằng 1 chữ duy nhất đó là :

Rất hay:  Thang điểm IELTS – Cách tính điểm và tiêu chí chấm chuẩn nhất của 4 kỹ năng

ว ( Phát âm với thanh bằng ) : Wo

– Phát âm gần giống âm “D” của tiếng Việt nhưng lưỡi lùi về phía sau hơn. Được hiển thị bằng 2 chữ đó là :

ย ( Phát âm với thanh hỏi) : Jo

ญ ( Phát âm với thanh hỏi) : Jo

2. Bảng chử cái phụ âm của tiếng Thái lan

– Để cho dể nhớ, người sáng lập ra tiếng Thái lan đã ghép sẵn từng chữ cái phụ âm đi cùng với từ có nghĩa mà chính chữ cái này có mặt trong đó.

– Ngoài ra, không giống như trong tiếng Việt, trong tiếng Thái lan có thể 1 chử cái phát âm ra giống nhau nhưng hiển thị bằng nhiều phụ âm khác nhau, Ví dụ : chữ “Kh” hiễn thị bằng 4 chữ : ข, ฃ, ค, ฅ. Vì vậy, cách gắn với từ có nghĩa còn giúp cho người học biết rõ nên dùng chữ “Kh” nào trong 4 chữ “Kh” trên

– Ở đây, cách phiên âm ra chữ Quốc ngữ chỉ nhằm mục đích giúp người học có thể phát âm ra dể dàng hơn

Sách tự học tiếng Thái

3. Cách viết các phụ âm trong tiếng Thái Cách viết bảng phụ âm được đánh theo hướng mủi tên trình tự các chử cái như sau :

ก ข ฃ ค

ฅ ฆ ง

Tự Học Tiếng Thái

Sau đây sẽ là một số câu giao tiếp thông thường bằng tiếng Thái cần thiết

Lời chào thân thiện:

Ở những địa điểm du lịch, những người Thái thường cúi chào khách du lịch với câu nói:

– Sa wa dee: xin chào.

– Sa wa dee krup: xin chào (đối với nam)

– Sa wa dee kaa: xin chào (đối với nữ)

– Tạm biệt.(laa kon)

– Tạm biệt (thân mật). (sa-wat-dii [khráp/khâ])

– Chúc mừng năm mới (sa-wat-dii pii mai)

– Chúc ngày Songkran vui (suk san wan songkran)

– Ba, mẹ: Pho, Me

– Anh, em: Pi, Noọng

– Đi chơi: Pay thiều – Cô, anh có khoẻ không? Khun, Sbai đi mai? Khrắp, khă?

– Cô tên gì? Khun sư ặ ray? Khrắp, khă?

– Cô bao nhiêu tuổi? Khun Adụ tháu rày?

– Nhà ở đâu? Ban dù thi nảy? Khrắp, khă?

Đó là phép lịch sự và thể hiện sự hiếu khách, thân thiện nên một lời chào hỏi với nụ cười rạng rỡ sẽ để lại ấn tượng tốt đẹp cho khách du lịch. Sẽ tuyệt vời biết bao khi chúng ta cũng áp dụng sự thân thiện đó với những câu tiếng Thái cơ bản.

Rất hay:  Chia sẻ cách vẽ hoa hồng bằng bút chì đơn giản và đẹp mắt

Hỏi sức khỏe:

– Bạn khỏe không? (sabaai-dii rue?)

– Khỏe. (sabaai-dii)

– Khỏe, còn bạn? (sabaai-dii láe khun lá, khráp/khâ)

Sabai dee reu có nghĩa là bạn có khỏe không? Và câu trả lời khỏe là Sabai dee. Như một quán tính thì sau câu trả lời sẽ phải là câu nói cảm ơn. Và từ Kop koon ngắn gọn sẽ thay cho lời cảm ơn đầy thiện cảm. Tự học tiếng Thái cũng không hề khó đúng không các bạn.

Về phương hướng:

Vấn đề hỏi đường chắc chắn sẽ diễn ra khi du khách du lịch tự túc, không đi theo tour có hướng dẫn viên du lịch. Sau đây là một số câu nói tiếng Thái Lan cơ bản:

– Liao khwa: rẽ phải

– Liao sai: rẽ trái

– Khap trong pai: đi thẳng

– Yut: dừng lại

– Prot khap cha cha: xin chạy xe chậm hơn một chút

Khi mua sắm:

Khi mua sắm thì cũng chỉ cần học tiếng Thái đơn giản là hỏi giá và trả giá.

– Nee arai: cái này giá bao nhiêu?

– Cái này, cái kia giá bao nhiêu? ăn ní, ăn nắn thau rày? Khrắp, khă?

– Đắt quá: Pheng mạc

– Giảm giá được không? Lốt la kha dai ma? Khrắp, khă?

– Ho hai duai: tôi chọn cái nà

-Tôi mua nhiều rồi: Phổn sứ mạc léo Khrắp, khă

– yGep taang: tính tiền.

– Cái áo này đẹp quá: Sựa tua ní suối mạc

– Cái quần kia không đẹp: Kang-keng tua nắn mai suối

– Chỗ nào bán túi xách: Thi nảy khải cặp pắn Khrắp, khă

– Màu đỏ, xanh, đen, trắng: Sỉ đèng, khiếu, đằm, khảo

– Phòng vệ sinh ở đâu? Hoọng nam yù thi nai

– Tạm biệt : La còn

– Hẹn gặp lại: Leó phốp căm mày

– Chúc may mắn: Khỏ hạy sốôc đì.

Bo-Tui-Giao-Tiep-Tieng-Thai-Co-Ban

Tập đếm chữ số

Nếu có thời gian nhiều bạn có thể học tiếng Thái cơ bản từ việc đếm chữ số để thuận tiện cho việc mua bán trao đổi.

– Một: Neung

– Hai: Sorng

– Ba: Sahm

– Bốn: See

– Năm: Had

Rất hay:  5 cách sử dụng Vitamin E đỏ Nga làm đẹp da, chống lão hóa

– Sáu: Ho

– Bảy: Jed

– Tám: Phat

– Chín: Gao

– Mười – một: Sip-êt

– Hai mươi mốt: Yee-sip

– Ba mươi: Sam-sip

– Một trăm: Neung roi

– Một ngàn: Nưưng păn

– Mười ngàn: Meum

– Một trăm ngàn: Sann

– Một triệu: lahn

Một Số Câu Tiếng Thái Giao Tiếp Cơ Bản Hàng Ngày

Một số từ ngữ giao tiếp cần thiết khác:

– Chai: có, vâng

– Mai: không

– Mai kao chai: tôi không hiểu

– Photo thai mai dai: tôi không nói được tiếng Thái

– Tai ruup dai mai: xin phép được chụp ảnh

– Kor thoad: xin lỗi

– Laew phob gan mai: hẹn gặp lại

Đó là cách học tiếng Thái Lan cơ bản nhất phải chuẩn bị trước trước khi du lịch Thái Lan. Nếu như có thời gian và muốn giao tiếp nhiều hơn thì bấy nhiêu là chưa đủ. Tuy nhiên, ở những địa danh du lịch nổi tiếng, một số người Thái cũng sẽ giao tiếp bằng tiếng Anh để khách du lịch dễ dàng nghe và hiểu hơn, cảm thấy gần gũi và thoải mái hơn.

Xem nội dung đầy đủ tại: https://123docz.net/document/3553335-tai-lieu-tu-hoc-tieng-thai-lan.htm

Xem nội dung đầy đủ tại: https://123docz.net/document/3553335-tai-lieu-tu-hoc-tieng-thai-lan.htm

Xem nội dung đầy đủ tại: https://123docz.net/document/3553335-tai-lieu-tu-hoc-tieng-thai-lan.htm

source: https://tilado.edu.vn/

Xem Tiếng Thái ở : https://tilado.edu.vn/hoc/ngoai-ngu/tieng-thai/

Thẻ tag: Học tiếng thái; tự học tiếng thái; học tiếng thái cho người mới bắt đầu; hoọc tiếng thái; tự học tiếng thái bài 1; học tiếng thái lan cho người mới bắt đầu; học tiếng thái cơ bản cho người mới bắt đầu; tự học tiếng thái lan; tiếng thái cho người mới bắt đầu; cách học tiếng thái cho người mới bắt đầu; học tiếng thái bắt đầu từ đâu; tự học tiếng thái cho người mới bắt đầu; tự học tiếng thái – bài 1; hoc tieng thai; lộ trình học tiếng thái cho người mới bắt đầu; học tiếng thái lan; tự học tiếng thái cho người mới bắt đầu pdf; cách học tiếng thái lan cho người mới bắt đầu; cách học tiếng thái; giáo trình tiếng thái; tu hoc tieng thai; giáo trình học tiếng thái; học tiếng; tiếng thái cơ bản dành cho người mới bắt đầu; sách tự học tiếng thái cho người mới bắt đầu; cách học tiếng thái lan; hoc tieng thai lan; học tiếng thai; học tiếng trung cho người mới bắt đầu bài 1; giáo trình tiếng thái sơ cấp