Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần, Phần I (Tài sản) phản ánh tài sản theo kết cấu vốn kinh doanh, Phần II (Nguồn vốn) phản ánh tài sản theo nguồn hình thành vốn kinh doanh. Vậy bảng cân đối kế toán là gì, kết cấu như thế nào? Hãy cùng Học viện TACA trả lời câu hỏi trên và tìm hiểu cách lập bảng cân đối kế toán trong bài viết dưới đây.
Bảng cân đối kế toán có nội dung và kết cấu như thế nào?
Bảng cân đối kế toán là gì?
Bảng cân đối kế toán là báo cáo quan trọng cung cấp thông tin về giá trị tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định giúp phục vụ công tác quản lý của nhà quản trị hoặc yêu cầu của các đối tượng khác như cơ quan quản lý tài chính, nhà đầu tư, ngân hàng cho vay vốn…
Từ Bảng cân đối kế toán, nhà quản trị biết được tài sản của đơn vị có những loại nào, có bao nhiêu tại một thời điểm để từ đó có những quyết định kinh tế đúng đắn.
Nội dung bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính mà doanh nghiệp lập trong đó nội dung phản ánh tình hình tài sản của đơn vị, là biểu hiện của phương pháp tổng hợp cân đối do cơ sở thiết lập báo cáo tài chính này dựa vào tính cân đối vốn có của đối tượng kế toán.
Nhưng cần lưu ý giá trị của các tài sản này chỉ tại một thời điểm nhất định chứ không bao gồm quá trình vận động của chúng. Phương trình kế toán thể hiện mối liên hệ giữa tài sản theo kết cấu vốn kinh doanh và tài sản theo nguồn hình thành vốn kinh doanh là:
Tài sản = Nguồn vốn
Kết cấu bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán có kết cấu gồm 2 phần:
- Phần I (Tài sản) phản ánh tài sản theo kết cấu vốn kinh doanh
- Phần II (Nguồn vốn) phản ánh tài sản theo nguồn hình thành vốn kinh doanh
Về hình thức thể hiện, 2 phần của Bảng cân đối kế toán có thể được bố trí theo chiều dọc hoặc chiều ngang như mẫu dưới đây:
Mẫu Bảng cân đối kế toán chiều dọc
Mẫu Bảng cân đối kế toán theo chiều ngang
Lập bảng cân đối kế toán căn cứ vào nguồn số liệu nào?
Nguồn số liệu để căn cứ lập bảng cân đối kế toán cần xuất phát từ các sổ kế toán. Nguồn số liệu gồm: số liệu trên sổ kế toán tổng hợp; số liệu trên sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết; số liệu cuối năm ở Bảng cân đối kế toán năm trước (sử dụng để trình bày cột đầu năm).
Tuy nhiên số liệu trong sổ kế toán khi theo dõi đối tượng gồm giá trị hiện có (số dư) và tình hình biến động (số phát sinh) nên cần căn cứ vào yêu cầu của các chỉ tiêu phản ánh trong báo cáo để quyết định sử dụng số liệu nào.
Tính chất của bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính cần đảm bảo các yêu cầu về tính trung thực, dễ hiểu, có khả năng so sánh, cũng như đảm bảo tính cân đối dù giá trị từng chỉ tiêu hay tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp đã thay đổi.
Bảng cân đối kế toán và tài khoản kế toán có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong một đơn vị kế toán. Tuy đều được sử dụng để phản ánh về đối tượng kế toán nhưng bảng cân đối kế toán chỉ phản ánh khái quát tài sản của đơn vị tại một thời điểm nhất định còn tài khoản kế toán lại phản ánh cụ thể, chi tiết về cả tài sản cũng như sự vận động của chúng.
Hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán chi tiết
Mẫu Bảng cân đối kế toán theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Trong đó:
- Cột “Số đầu năm”: Lấy số liệu từ cột “Số cuối kỳ” của Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm trước.
- Cột “Số cuối kỳ”: Lấy số liệu từ cột “Số dư cuối kỳ” của các tài khoản liên quan trên Bảng cân đối phát sinh năm hiện tại.
- Lưu ý: Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn
A. Tài sản
Tên chỉ tiêu Mã số Công thức Số dư cuối kỳ tài khoản Dư nợ Dư có A. Tài sản ngắn hạn 100 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 110=111+112 1. Tiền 111 111,112, 113 2. Các khoản tương đương tiền 112 1281,1288 (các khoản đầu tư dưới 3 tháng) II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 120=121+122+123 1. Chứng khoán kinh doanh 121 121 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 122 3. Đầu tư đến ngày nắm giữ đáo hạn 123 1281,1282,1288 (các khoản có kỳ hạn dưới 12 tháng và không phải tương đương tiền) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 130=131+132+133+
134+135+136+137
1. Phải thu ngắn hạn của KH 131 131 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) 2. Trả trước cho người bán 132 331 (số đã trả trước dưới 12 tháng 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 1362,1363,1368 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng) 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD 134 337 5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 1283 6. Các khoản phải thu khác 136 1385, 1388, 334, 338, 141, 244, 1381 7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 137 IV. Hàng tồn kho 140 140=141+142 1. Hàng tồn kho 141 151,152,153… 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 142 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 150=151+152+
153+154+155
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2421 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 133 3. Thuế và các khoản phải thu của nhà nước 153 333 4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154 171 5. Tài sản ngắn hạn khác 155 2288 B. Tài sản dài hạn 200 I. Các khoản phải thu dài hạn 210 210=211+212+
213+214+215
+216+219
1. Phải thu dài hạn khác 211 131 2. Trả trước cho người bán dài hạn 212 331 3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 1361 4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 1362,1363,1368 5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 215 1283 6. Phải thu dài hạn khác 216 1385,1388,334, 338,141,244,
1381
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 219 II. Tài sản cố định 220 1. Tài sản cố định hữu hình 221 221=222+223 Nguyên giá 222 211 Giá trị hao mòn 223 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 224=225+226 Nguyên giá 225 212 Giá trị hao mòn 226 3. Tài sản cố định vô hình 227 227=228+229 Nguyên giá 228 213 Giá trị hao mòn 229 III. Bất động sản đầu tư 230 230=231+232 Nguyên giá 231 217 Giá trị hao mòn 232 IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 240=241+242 1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241 154 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 241 V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 250=251+252+
253+254+255
1. Đầu tư vào công ty con 251 221 2. Đầu từ vào công ty liên doanh, liên kết 252 222 3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253 2281 4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 254 5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 1281,1282,1288 (Kỳ hạn còn lại trên 12 tháng, không nằm trong phải thu về cho vay dài hạn) VI. Tài sản dài hạn khác 260 260=261+262+
263+268
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 2422 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 243 3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 1534 4. Tài sản dài hạn khác 268 2288 TỔNG TÀI SẢN 270 270=100+2000
B. Nguồn vốn
Tên chỉ tiêu Mã số Công thức Số dư cuối kỳ tài khoản Dư Nợ Dư Có I. Nợ ngắn hạn 310 1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 331 (kỳ hạn dưới 12 tháng) 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 131 3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 313 333 4. Phải trả người lao động 314 334 5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 335 (chi phí phải trả dưới 12 tháng) 6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 3362,3363,3368 7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317 337 8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318 3387 (phần doanh nghiệp phải thực hiện trong vòng 12 tháng) 9. Phải trả ngắn hạn khác 319 338,138,344 10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 341,34311 (phần đến hạn thanh toán trong 12 tháng) 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 352 12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322 353 13. Quỹ bình ổn giá 323 357 14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 324 171 II. Nợ dài hạn 330 1. Phải trả người bán dài hạn 331 331 (kỳ hạn trên 12 tháng) 2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332 131 (trên 12 tháng) 3. Chi phí phải trả dài hạn 333 335 4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334 3361 5. Phải trả nội bộ dài hạn 335 3362, 3363, 3368 6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336 3387 (nghĩa vụ doanh nghiệp phải thực hiện trên 12 tháng) 7. Phải trả dài hạn khác 337 338,344 (chi tiết các khoản kỳ hạn trên 12 tháng) 8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 34312 (âm) 341 (kỳ hạn trên 12 tháng), 34311, 34313 9. Trái phiếu chuyển đổi 339 3432 10. Cổ phiếu ưu đãi 340 41112 11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 347 12. Dự phòng phải trả dài hạn 342 352 13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343 356 E. Vốn chủ sở hữu 400 I. Vốn chủ sở hữu 410 1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 4111 Đối với công ty cổ phần, Mã số 411 = Mã số 411a + Mã số 411b Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a 41111 Cổ phiếu ưu đãi 411b 41112 2. Thặng dư vốn góp cổ phần 412 4112 (ghi âm nếu TK 4112 dư nợ) 4112 3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413 4113 4. Vốn khác của chủ sở hữu 414 4118 5. Cổ phiếu quỹ 415 419 (ghi âm) 6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416 412 (ghi âm nếu TK 412 dư nợ) 412 7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417 413 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) 413 8. Quỹ đầu tư phát triển 418 414 9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419 417 10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420 418 11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 421=421a+421b Lợi nhuận chưa phân phối kỳ này 421a 4212 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) 4212 Lợi nhuận chưa phân phối kỳ trước 421b 4211 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) 4211 12. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 422 441 13. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 Nguồn kinh phí 431 161 461 Trường hợp số dư Nợ TK 161 lớn hơn số dư Có TK 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm Nguồn kinh phí đã hình thành TSCD 432 466 TỔNG NGUỒN VỐN 440 440=300+400
Những lỗi sai thường gặp khi lập bảng cân đối kế toán
Sai về hình thức bảng cân đối kế toán
- Sai đơn vị tính: Đơn vị tính trong bảng cân đối kế toán phải là đồng Việt Nam, không được để nghìn đồng.
- Thiếu chữ ký: Bảng cân đối kế toán cần có đầy đủ chữ ký của người lập, giám đốc, kế toán trưởng.
- Sai thời gian lập: Thời gian lập bảng cân đối kế toán là ngày kết thúc năm tài chính.
Sai về nội dung bảng cân đối kế toán
- Sai ở chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền”: Các khoản đầu tư trên 3 tháng (dưới 1 năm) cần đưa vào chỉ tiêu “Đầu tư tài chính ngắn hạn”, không đưa vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền”.
- Sai do không ghi nhận đúng lời, lỗ khi bán chứng khoán: Một số doanh nghiệp có đầu tư chứng khoán nhưng không theo dõi chi tiết từng loại chứng khoán đang nắm giữ nên hạch toán sai khoản lời, lỗ khi bán chứng khoán.
- Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, khoản hàng tồn kho, tổn thất khoản đầu tư tài chính không đúng quy định: Lỗi sai này do các doanh nghiệp chưa thành lập hội đồng thẩm định.
- Sai do ghi nhận sai tỷ lệ giá ngoại tệ: Việc ghi nhận tỷ giá ngoại tệ cần thực hiện theo thông tư 201/2009/TT-BTC để đảm bảo tính chính xác.
Qua bài viết trên, Học viện TACA đã chia sẻ với bạn đọc cách lập Bảng cân đối kế toán và các lỗi sai thường gặp khi lập báo cáo tài chính này. Hy vọng những thông tin trên giúp bạn có thêm các kiến thức hữu ích để dễ dàng hơn trong việc lập Bảng cân đối kế toán đúng mẫu và quy định hiện hành.
Xem thêm:
- Thông tin khoá học Báo cáo tài chính & Thuế chuyên sâu
- Thông tin khoá học ôn thi Chứng chỉ đại lý thuế
- Thông tin khoá học ôn thi Chứng chỉ hành nghề kế toán