Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) – lý thuyết & bài tập

Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành (present perfect tense) là một trong những thì hay được sử dụng nhiều nhất trong câu tiếng Anh. Dùng để diễn tả những hành động đã bắt đầu trong quá khứ nhưng chưa chấm dứt hẳn mà vẫn còn liên quan hay đang tiếp tục diễn ra ở hiện tại.

Các câu trong tiếng Anh ở thì hiện tại hoàn thành được nhận dạng bởi hai động từ chính là Have và has. Cụ thể về cấu trúc câu thì hiện tại hoàn thành thế nào, các dùng cụ thể và ví dụ chi tiết mời bạn theo dõi ở các phần tiếp theo.

Công thức thì hiện tại hoàn thành

Cũng tương tự như các thì, cấu trúc thì hiện tại đơn cũng chia thành 3 dạng câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành dạng câu khẳng định

S+ have/ has + V (p2)

Nếu “S” chủ ngữ là “I, you, we, they” chúng ta sẽ sử dụng “have”.

Nếu “S” là “he, she, it” ta sẽ dùng “has”.

Ví dụ:

  • I have studied French for 5 years. (Tôi đã học tiếng Pháp khoảng 5 năm rồi).
  • I have lost my keys. (Tôi làm rơi chiếc chìa khóa lúc nào không hay).

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành dạng câu phủ định

Với dạng câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have” hoặc “has”.

S+ have/ has + not + V (p2)

Ví dụ:

  • I haven’t studied French for ten years. (Tôi đã chẳng học tiếng Pháp 10 năm nay rồi).
  • She has not found the bag yet. (Cô ấy vẫn chưa tìm được chiếc cặp sách).

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành dạng nghi vấn

Với câu hỏi nghi vấn, cấu trúc thì hiện tại hoàn thành như sau:

Have/ Has + S + V (p2)…?

Trả lời câu hỏi trên có 2 trường hợp:

Yes, S + have/ has/ No, S + haven’t / hasn’t.

Ví dụ:

  • Have you found your key yet? (Bạn đã tìm thấy chìa khóa chưa?)
  • Yes, I have. (Tôi tìm được rồi.)

Cấu trúc câu thì hiện tại hoàn với Adverbs (trạng từ)

S+ have/ has + adverb + V (p2)

Trạng từ (adverbs) sẽ đứng sau have hoặc has. Ví dụ:

  • All the guests have already arrived. (Tất cả khách mời đã đến.)

* Lưu ý: Đối với một số trạng từ đặc biệt như “yet” và “just”, vị trí trong câu sẽ như sau:

Trạng từ “yet” thường được sử dụng trong câu hiện tại hoàn thành ở dạng phủ định hoặc nghi vấn. “Yet” thường đứng ở cuối câu.

Ví dụ:

  • Sadly, he hasn’t finished the race yet. (Đáng buồn thay, anh ấy vẫn chưa hoàn thành cuộc đua.)
  • Have you finished your homework yet? (Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?)

Khác với “yet”, trạng từ “just” luôn luôn được đặt ở giữa trợ động từ have/has và V (p2)

Rất hay:  Cách lấy link bài viết, link ảnh, video Facebook từ A-Z - Fchat

Ví dụ:

  • I’ve just woken up. (Tôi vừa mới thức dậy.)

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở thể bị động

Để sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong câu bị động, ta sử dụng “been” (quá khứ phân từ của động từ to be “be”) đằng trước V (p2) là động từ chính của câu.

[have/has] + [been] + [past participle]

Ví dụ:

  • She has been given an award. (Cô ấy được trao một giải thưởng.)
  • You have just been handed a once-in-a-lifetime opportunity. (Bạn vừa được trao cơ hội chỉ có một lần trong đời.)

9 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành và ví dụ chi tiết

Như đã đề cập, người ta sử dụng rất nhiều câu thì hiện tại hoàn thành trong giao tiếp đời thường. Dưới đây là 5 cách dùng cơ bản nhất của loại thì này:

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành 1. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng chưa chấm dứt hẳn, nó vẫn kéo dài tới thời điểm hiện tại và vẫn có khả năng tiếp tục xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

I have learned English for 8 years. (Tôi đã học tiếng Anh được khoảng 8 năm rồi)

=> Hành động “học tiếng Anh” của chủ ngữ “tôi” đã bắt đầu từ trong quá khứ, đến thời điểm hiện tại “tôi” vẫn đang tiếp tục học tiếng Anh.

Ví dụ khác:

The professor has taught here for two decades. (Giáo sư đã giảng dạy ở đây trong hai mươi năm rồi.)

They have played piano since the age of three. (Họ đã chơi piano từ khi ba tuổi.)

2. Diễn tả một hành động vừa mới được hoàn thành xong (thường được sử dụng với “just” hoặc “now”)

Ví dụ:

I shouldn’t eat anymore because I’ve just brushed my teeth. (Tôi không nên ăn nữa vì tôi vừa mới đánh răng.)

3. Thì hiện tại hoàn thành thường được sử dụng để nhấn mạnh một sự thay đổi đã xảy ra trong một khoảng thời gian dài.

Ví dụ:

My cousin has grown so much since I saw her two years ago. (Em họ của tôi đã lớn rất nhiều kể từ khi tôi gặp cô ấy hai năm trước.)

4. Diễn tả một hành động chưa hoàn thành được mong chờ sẽ được hoàn thành xong (trong câu phủ định)

Ví dụ:

I haven’t finished my report, but it’s due in an hour!

(Tôi chưa hoàn thành bản báo cáo của mình, nhưng chỉ còn 1 giờ nữa phải làm xong !)

5. Dùng hiện tại hoàn thành đểnhấn mạnh, hay làm cho hành động đã xảy ra nghe quan trọng hơn.

Ví dụ:

I’ve met the love of my life! (Tôi đã gặp tình yêu của đời mình.)

6. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ ràng về thời gian.

Rất hay:  Sưng nướu răng trong cùng: Dấu hiệu, nguyên nhân và cách điều trị

Ví dụ:

Someone has stolen her bag. (Ai đó đã ăn cắp cặp sách của cô ấy).

-> Hành động “lấy cắp cặp sách” đã xảy ra trong quá khứ nhưng không biết cụ thể thời gian như thế nào.

7. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ. Có khả năng xảy ra lần nữa (hay nhiều lần nữa) trong tương lai.

Ví dụ:

1. My mother and I have gone to the Galaxy Cinema several times. (Tôi và mẹ đã đến rạp chiếu phim Galaxy một vài lần rồi).

-> Hành động “đến rạp chiếu phim” của chủ ngữ “mẹ và tôi” đã diễn ra nhiều lần trong quá khứ và tương lai có thể đến tiếp.

2. I’ve seen the movie six times! (Tôi đã xem bộ phim này 6 lần rồi.)

-> Rất có thể tôi sẽ xem bộ phim đó lần nữa.

8. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những hành động vừa mới xảy ra tuy nhiên những hậu quả của hành động đó vẫn tiếp diễn ở hiện tại.

Ví dụ:

She is crying. Have you made fun of her?. (Cô ấy đang khóc đó. Có phải bạn đã trêu cô ấy phải không?)

9. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những kinh nghiệm, trải nghiệm của một ai đó.

Ví dụ: This is the first time I have ever eaten Sushi. (Đây là lần đầu tiên tôi ăn Sushi).

-> Trải nghiệm “ăn Sushi” của chủ ngữ “tôi” lần đầu tiên diễn ra.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành, ta dựa vào một số trạng từ chỉ thời gian sau đây:

Áp dụng những lý thuyết mà Monkey tổng hợp về thì hiện tại hoàn thành ở trên, bạn hãy thực hành làm bài tập để củng cố kiến thức và ghi nhớ bài học lâu hơn nhé. Dưới đây là một số dạng bài tập cơ bản thường gặp trong các bài kiểm tra có liên quan đến thì hiện tại hoàn thành. (Xem thêm nhiều bài tập về thì hiện tại hoàn thành tại Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành cho bạn.)

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

Câu 1: She___ the exam.

A. has passed; B. have passed; C. is passed; D. pass

Câu 2: I___ his mother recently.

A. have meet; B has met; C. have met; D. met

Câu 3: ___ you___ your wallet yet?

A. have/ find; B have/ found; C. Do/ find; D; Do/ found

Câu 4: We___ too much chocolate.

A. have eat; B. has eaten; C. have eaten; D. eats

Câu 5: We___ that song before.

A. hear; B. have not heard; C. heard; D. has hear

Rất hay:  Hướng dẫn cách mua thẻ Garena bằng SMS đơn giản, nhanh chóng

Câu 6: Lisa___ in Vietnam since 2020.

A. lives; B. has lived; C. have lived; D. live

Câu 7: What countries___ they___ in Europe?

A. have/visited; B. has/ visited; C. are/ visit; D. is/ visits

Câu 8: You___ a pet for three years.

A. keep; B. has kept; C. have kept; D. keeps

Câu 9: Who___ she___ recently?

A. have/ meet; B. has/ meet; C. have/ meet; D. has/ met

Câu 10: This is the first time, I___ to Berlin.

A. have gone; B. has gone; C. go; D. went

Gợi ý đáp án

Bài tập 2: Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc

Câu 1. Hai (see)___ this film before.

Câu 2: The teacher (already, tell)___ to be quiet.

Câu 3: Minh (never, be)___ to Hanoi.

Câu 4: How long they (live)___ here? The (live)___ here since 2001.

Câu 5: Linda (just pass)___ her driving test.

Câu 6: We (know)___ each other for 2 years.

Câu 7: This is the most beautiful place I (ever visit)___.

Câu 8: I (see)___ that film several times because I like it.

Câu 9: We (not see)___ them for a long time.

Câu 10: Someone (cut)___ down all the trees in the garden.

Đáp án:

Bài tập 3: Viết lại câu sử dụng những từ có sẵn và chia thì ở dạng thích hợp

Câu 1: Tuan/ this film/ before/ see.

Câu 2: already/ I/ my exercise/ finish.

Câu 3: Bao/ stay/ not/ last month/ here/ since.

Câu 4: know/I /her/three months/ for.

Câu 5: Thai food/ eat/ before/ you

Câu 6: you/ meet/ your family yet?

Câu 7: How many/ you/ books/ read this month?

Câu 8: go/ to the USA/ they?

Câu 9: Not/ they/ arrive / yet.

Câu 10: I/ to Paris/ go/ not.

Đáp án:

Câu 1: Tuan has seen this film before.

Câu 2: I have already finished my exercise.

Câu 3: Bao has not stayed here since last month.

Câu 4: I have known her for three months.

Câu 5: Have you eaten Thai food before?

Câu 6: Have you met your family yet?

Câu 7: How many books have you read this month?

Câu 8: Have they gone to the USA?

Câu 9: They haven’t arrived yet.

Câu 10: I haven’t gone to Paris.

Là một trong những thì quan trọng và có liên quan đến nhiều thời khác trong tiếng Anh nên bạn hãy cố gắng ôn tập và thực hành để nắm vững kiến thức về thì hiện tại hoàn thành này nhé. Chia sẻ nếu thấy bài viết hữu ích và đừng quên ghé đọc website của Monkey thường xuyên để tìm kiếm thêm nhiều kiến thức thú vị xung quanh môn học tiếng Anh này! Chúc các bạn có những giờ học thật vui vẻ và hiệu quả với những kiến thức mà Monkey đã tổng hợp phía trên.