Quy tắc thêm s es là điểm ngữ pháp cơ bản cần được nắm vững khi học Tiếng Anh. Tuy nhiên, không ít người học có nhiều nhầm lẫn trong phát âm hai hậu tố này. Vậy làm sao để biết khi nào thêm s es và đâu là cách phát âm chuẩn xác nhất? Hãy cùng với Language Link Academic theo dõi bài viết dưới đây để bỏ túi những bí quyết và bài tập thực hành bổ ích nhất nhé!
1. Dạng thức với s và es
S và Es tồn tại dưới 4 dạng:
- Đối với danh từ số nhiều (plural noun): girls, clocks, names, balls, dolls, bottles, pens,…
- Sở hữu cách (possessive ‘s): Jack’s bag, Lisa’s wallet,…
- Động từ ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại đơn: He watches TV everyday.
- Dạng viết tắt của is và has: She’s a beautiful girl, He’s got a pen.
Dù tồn tại dưới 4 dạng thức, s es vẫn có chung cách phát âm.
2. Quy tắc thêm s và es
Đối với danh từ
1. Thêm s vào danh từ đếm được để tạo ra danh từ số nhiều:
Danh từ đếm được ở dạng số ít
Danh từ ở dạng số nhiều
street: đường phố
streets
clock: đồng hồ
clocks
book: sách
books
pen: cây bút
pens
pencil: bút chì
pencils
2. Thêm es vào cuối các danh từ đếm được nếu danh từ đó có tận cùng là các chữ cái: s, ss, sh, ch, z và x
Danh từ đếm được số ít
Danh từ số nhiều
box: cái hộp
boxes
bus: xe buýt
buses
church: nhà thờ
churches
fox: con cáo
foxes
3. Thêm es vào cuối các danh từ đếm được nếu danh từ đó có tận cùng là phụ âm “o”
Danh từ đếm được số ít
Danh từ số nhiều
potato: củ khoai tây
potatoes
tomato: cà chua
tomatoes
hero: anh hùng
heroes
Lưu ý: Trường hợp này tồn tại một số ngoại lệ. Đó là những danh từ mượn tiếng nước ngoài hoặc viết tắt, ví dụ như: kilos, bamboos, pianos,…
4. Đối với các danh từ có tận cùng là phụ âm “y” mà trước đó là một phụ âm, ta đổi “y” thành “i” rồi thêm es:
Danh từ số ít
Danh từ số nhiều
country: đất nước
countries
penny: đồng xu
pennies
lady: quý bà
ladies
5. Một số danh từ bất quy tắc phổ biến cần nắm vững:
Danh từ số ít
Danh từ số nhiều
woman: người phụ nữ
women
child: đứa trẻ
children
foot: bàn chân
feet
person: người, con người
people
tooth: răng
teeth
6. Một số danh từ chỉ ở dạng số nhiều: clothes, species, arms, goods, stairs, riches,…
7. Một số danh từ mà cách viết khi ở dạng số ít hay số nhiều đều như nhau: sheep – sheep, fish – fish, deer – deer, swine – swine,…
Đối với động từ
1. Đối với những động từ từ tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít (áp dụng phổ biến với thì hiện tại đơn), ta thêm hậu tố “es” theo sau:
do: làm
does
watch: xem
watches
go: đi
goes
wash: rửa
washes
2. Đối với động từ tận cùng là“y” thì khi dùng chia theo ngôi số ít, (áp dụng phổ biến với thì hiện tại đơn), ta bỏ “y” thành “i” và thêm hậu tố “es” theo sau:
study: học, nghiên cứu
studies
tidy: dọn dẹp
tidies
worry: quấy rầy, làm phiền
worries
copy: sao chép
copies
3. Đối với các động từ còn lại, ta thêm đuôi “s” vào cuối từ.
love: yêu, thương
loves
want: muốn
wants
play: chơi
plays
3. Quy tắc phát âm s và es
Dưới đây là 3 cách phát âm đối với từ chứa hậu tố s và es cùng với những “tips” dễ nhớ và dễ hiểu:
- Phát âm là /s/ đối với từ có tận cùng bằng âm vô thanh. Âm vô thanh là những âm: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/
Ví dụ: safes: /seifs/, cats: /kæts/, walks: /wכks/, maps: /mæps/, breathes: /bri:ðs/
Đối với âm vô thanh, khi phát âm sẽ không làm rung thanh quản của bạn. Bạn có thể để tay ở cổ để cảm nhận, nếu cổ không rung khi đọc, vậy âm đó là âm vô thanh.
Tips ghi nhớ: Ghép các âm vô thành trên thành một câu có nghĩa dễ nhớ hoặc mang tính hài hước, ví dụ: Thời (/ð/) phong (p) kiến (k) phương (f) Tây (t)
- Phát âm là /z/ đối với từ có tận cùng bằng các âm hữu thanh. Âm hữu thanh là những âm còn lại (không phải âm vô thanh)
Ví dụ: names: /neimz/ , laws : /lכz/, loves: /lәvz/,…
Đối với âm hữu thanh, như tên gọi của nó, khi phát âm sẽ làm rung thanh quản ở phần cổ mà bạn có thể dùng tay để cảm nhận được.
- Phát âm là /iz/ đối với các từ tận cùng bằng phụ âm gió. Phụ âm gió là những âm: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
Ví dụ: brush: /brә:∫iz/,watches: /wa:t∫iz/, garages: /gәraろiz/, changes: /t∫eindろ/
Tips ghi nhớ: Ghép các phụ âm gió thành một câu có nghĩa dễ nhớ hoặc mang tính hài hước, ví dụ: Sóng (/s/) giờ (/dろ/) chẳng(/t∫/) sợ (/∫/) zó ( /z/) giông (/ろ/).
Bên cạnh đó, để tránh phát âm không bị nhầm lẫn giữa s es và luyện tập thêm nhiều bài tập phát âm khác, bạn nên xem qua bài viết để không bao giờ nhầm lẫn khi phát âm s es này. Bài viết phân tích chuyên sâu về cách phát âm s es và tổng hợp rất nhiều bạn tập phát âm chuẩn dành cho bạn.
Bài tập áp dụng quy ắc thêm s es:
I. Chia động từ trong ngoặc dưới đây vào chỗ trống:
- He … (love) animals very much.
- Mai … (cook) meals every day.
- When the sun … (rise), I wake up.
- She … (watch) cartoon every evening.
- loves, b. cooks, c. rises, d. watches.
II. Chọn từ có phát âm s/es khác so với các từ còn lại:
- A. laughs B. helps C. cooks D. finds
- A. languages B. speakers C. nations D. minds
3. A. glows B. attends C. drifts D. miles
- D 2. A 3C
- Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết dưới đây để làm nhiều bài tập phát âm s es hơn:
Tổng hợp bài tập trắc nghiệm phát âm s es
BBC learning English
Trong bài viết trên đây, Language Link Academic đã chia sẻ những kiến thức bổ ích giúp bạn ôn tập và thực hành cơ bản về quy tắc thêm s es và cách phát âm chuẩn xác nhất. Đừng quên thường xuyên củng cố và luyện tập để tự tin hơn trong các bài kiểm tra phát âm hay giao tiếp bằng Tiếng Anh nhé!
Nguồn: All Things Grammar