Hàm SUM trong Excel được dùng khá phổ biến. Dưới đây là chi tiết cách tính hàm SUM và những vấn đề liên quan trong Microsoft Excel.
Excel là chương trình bảng tính, thường được doanh nghiệp và cá nhân sử dụng cho mục đích tính toán khối dữ liệu lớn. Microsoft Excel ra đời nhằm giúp người dùng tạo các bảng số, văn bản và công thức tính toán cụ thể. Một trong số những hàm Excel được dùng nhiều nhất hiện tại là SUM.
Nếu đang muốn học cách sử dụng hàm SUM chính xác trong Excel, bài viết dưới đây sẽ cho bạn câu trả lời.
Đây là những nội dung chính trong bài viết này:
- Định nghĩa hàm SUM trong Excel
- Cấu trúc của hàm SUM
- Những ví dụ về hàm SUM
- Sử dụng các phép toán khác trong phép tính SUM
- Sử dụng Hàm SUM cùng với những hàm khác
- Sử dụng hàm SUM qua nhiều trang
- Các vấn đề thường gặp và cách giải quyết
Hàm SUM trong Excel là gì?
Nói đơn giản, hàm SUM bổ sung thêm các giá trị. Nó được thiết kế dể trả về hàm SUM của các giá trị người dùng cung cấp, từ những giá trị riêng lẻ, phạm vi, tham chiếu ô hay kết hợp cả ba. Hàm SUM trong Excel đều có thể xử lý tốt, lên tới 255 tham chiếu riêng lẻ.
Công thức của hàm SUM trong Excel
Nắm được công thức của hàm SUM trong Excel có thể giúp bạn hiểu rõ về cách thức hoạt động của hàm này. Công thức hàm tính tổng trong Excel như sau:
Hàm SUM có hai cấu trúc do đó có thể được viết theo hai cách:
- =SUM(num1,num2, … num_n). Ở đây ” num1,num2, … num_n” biểu thị cho những số chúng ta sẽ tính.
- =SUM(CellRange1,CellRange2,…CellRange_n). Trong đó:”CellRange1,CellRange2,… CellRange_n” là những cột số.
Những chú ý trong phép tính SUM:
- Hàm SUM có thể tính số thập phân và phân số.
- Trong phép tính SUM: =SUM(num1,num2, … num_n), nếu bạn nhập tham số “num” không phải là số thì hàm SUM sẽ hiện thị lỗi #Name? Error.
- Và tương tự như vậy, ở phép tính =SUM(CellRange1,CellRange2, …CellRange_n) chứa nội dung không phải số thì hàm SUM sẽ bỏ qua giá trị đó.
- Hàm SUM không phải là dạng hàm động lực học. Vì vậy, nếu bạn sử dụng phép tính SUM vào dãy các ô rồi lọc ra một vài giá trị nào đó thì đầu ra của phép tính SUM sẽ không thay đổi theo gía trị gần nhất. Do đó tốt hơn hết, bạn nên dùng hàm Subtotal cho trường hợp này.
Những ví dụ về hàm SUM
Ở bảng trên, có bốn loại của hàm SUM và dưới đây tôi sẽ giải thích từng ví dụ cụ thể:
1. Ví dụ 1, tổng các số nguyên: =SUM(10,11,19) nghĩa là cộng các số 10,11,19 và 40 là kết quả 40.
2. Ví dụ 2, tổng các số thập phân: =SUM(10.2,9.6,2,4), đơn giản là phép tính cộng của 10,2+9.6+2.4 và cho kết quả 25.8.
3. Ví dụ 3, tổng các số phân số: =SUM(4/2,8/2). Phép tính cộng các số 4/2 và 8/2 và kết quả là 6.
4. Ví dụ 4, hàm SUM bị lỗi do có chứa nội dung không phải số và đó cũng là lý do phép tính cho ra #Name? Error.
5. Sử dụng dạng thứ hai của hàm SUM [=SUM(B2:B10)] để tính tổng cho các số trong dãy số (B2:B10) thay cho các tham số và cho ra kết quả 60.
Rút gọn của phép tính SUM:
Thay vì viết phép tính theo cách đơn thuần, bạn có thể sử dụng cách sau:
Đầu tiên, lựa chọn dãy số rồi ấn “Alt +” và kết quả sẽ hiển thị ở ô tiếp theo.
Sử dụng các phép toán khác trong phép tính SUM
Các phép tính khác như (+, – , / và *) có thể được dùng trong hàm SUM. Ví dụ như =SUM(2*4) và hàm SUM sẽ cho ra là 8. Tương tự như vậy với các phép tính còn lại.
Trên thực tế, hàm SUM sẽ xử lý tất cả các tập hợp số bao gồm cả dãy số hoặc phép tính. Vì vậy, điều đầu tiên nó sẽ đánh giá kết quả của phép toán vá nếu không có gì khác biệt thì sẽ cho ra kết quả.
Sử dụng Hàm SUM cùng với những hàm khác
1. Hoàn toàn có thể sử dụng hàm SUM cùng với các hàm khác. Dưới đây là một ví dụ tính trung bình hàng tháng:
=SUM(A2:L2)/COUNTA(A2:L2)
2. SUM của A2:L2 chia cho số tháng trong năm trong A2:L2 không tính ô bị bỏ trống.
Sử dụng hàm SUM trên nhiều trang tính
1. Thông thường, để tính tổng những ô có cùng vị trí trong các trang, bạn sẽ phải click vào ô đó ở từng trang và sử dụng dấu “+” giữa các giá trị nhưng như vậy sẽ rất mất thời gian và phép tính sẽ bị lỗi.
=Sheet1!A1+Sheet2!A1+Sheet3!A1
Do vậy, vấn đề này sẽ trở nên dễ dàng hơn khi sử dụng hàm SUM 3D:
=SUM(Sheet1:Sheet3!A1)
Hàm SUM đã tính tổng các ô A1 có trong tất cả các trang từ 1 đến 3.
Cách này rất hữu ích để tính từng trang đơn của những tháng (tháng 1 đến tháng 12).
=SUM(January:December!A2) đã cộng tất cả ô A2 ở từng trang từ tháng 1 đến tháng 12
Phương pháp 3D này cũng được sử dụng tương tự như vậy trong các hàm AVERAGE, MIN, MAX,…
- =AVERAGE(Sheet1:Sheet3!A1)
- =MIN(Sheet1:Sheet3!A1)
- =MAX(Sheet1:Sheet3!A1)
Các vấn đề thường gặp và cách giải quyết:
Trường hợp 1: Hàm SUM hiển thị #####.
Hãy kiểm tra độ rộng cột, vì ##### thông báo không đủ chỗ trống để hiện thị kết quả.
Trường hợp 2: Hàm SUM hiển thị chữ và không ra kết quả. Hoặc chỉ hiện số nhưng không phải số thập phân.
Kiểm tra lại định dạng của cột. Hãy vào Format và chọn Number để lựa chọn dạng bạn muốn. Nếu sau khi định dạng, ô hiển thị chữ không thay đổi, bạn nên ấn F2 và enter.
Trường hợp 3: Hàm SUM không câp nhật.
Bạn phải chắc chắn rằng Calculation được đặt ở chế độ Automatic. Đầu tiên vào Formula, chọn tùy chỉnh Calculation. Sau đó ấn F9 để trang tự động cập nhật.
Trường hợp 4: Một vài giá trị không được sử dụng trong hàm SUM.
Chỉ có giá trị hoặc dãy có chứa số mới được đặt ở trong hàm. Những ô trống, hàm logic, hoặc chữ sẽ bị loại bỏ.
Trường hợp 5: Hàm cho ra kết quả #NAME? Error.
Đã có lỗi chính tả ở đây. Ví dụ, =sume(A1:A10) thay vì =SUM(A1:A10).
Những câu hỏi thường gặp khi dùng hàm SUM trong Excel
Làm thế nào hiện nhiều/ít chữ số thập phân hơn? Bạn có thể thay đổi định dạng số. Chọn ô hoặc phạm vi được đề cập và dùng Ctrl + 1 để mở hộp thoại Format Cells, sau đó click tab Number và chọn định dạng bạn muốn, đảm bảo chỉ ra số vị trí thập phân bạn muốn.
Làm thế nào thêm hoặc trừ thời gian? Bạn có thể thêm và trừ thời gian theo một số cách khác nhau. Ví dụ, để tính chênh lệch giữa 8 giờ sáng và 12 giờ trưa nhằm mục đích tính lương, bạn sẽ dùng =(“12:00 PM”-“8:00 AM”)*24, lấy thời gian kết thúc trừ đi thời gian bắt đầu. Lưu ý, Excel tính thời gian dưới dạng phân số của một ngày, vì thế, bạn cần nhân với 24 để tính tổng giờ làm việc. Ở ví dụ đầu tiên, dùng =((B2-A2)+(D2-C2))*24 để tính tổng số giờ từ lúc bắt đầu tới khi kết thúc, trừ đi thời gian nghỉ trưa (tổng 8,5 tiếng).
Xem thêm:
- Cách kết hợp hàm Vlookup với hàm If trên Excel
- Cách dùng hàm Power trong Excel
- Cách sử dụng hàm Hlookup trên Excel
- Cách sử dụng hàm VALUE trong Excel
- Cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel