Cập nhật cách tính lương công an chi tiết và chuẩn nhất năm

1. Cách tính lương công an chi tiết và mới nhất!

Lương luôn là vấn đề nhận được sự quan tâm lớn nhất của bất kỳ người lao động nào. Vậy, lương công an được tính như thế nào? Cùng theo dõi công thức dưới đây để hiểu rõ hơn về phương pháp tính lương cho công an nhé!

1.1. Công thức tính lương công an

Công an là những công chức, viên chức làm việc vì dân và được nhà nước trả lương. Tính đến thời điểm hiện tại, theo Khoản 7 Điều 3 của Nghị quyết số 128/2020/QH14 mức lương cơ sở của những người là công chức, viên chức vẫn được giữ nguyên là 1.49 triệu đồng cho một tháng. Mức lương cơ sở này được nhà nước quy định trong Nghị định 38/2019/NĐ-CP.

Do những ảnh hưởng từ nền kinh tế, xã hội tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 13 đã quyết định đồng ý lùi cải cách tăng mức lương cơ sở của những người công chức, viên chức 1 năm so với dự kiến. Công an cũng là đối tượng chịu ảnh hưởng từ việc bị lùi mức lương cơ sở này. Do đó, mức lương của công an vẫn được tính theo công thức:

Lương cơ bản = Mức lương cơ sở x Hệ số lương

Cùng theo dõi những phần tiếp theo để tìm hiểu về lương cơ bản và hệ số lương của công an nhé!

1.2. Mức lương cơ bản của công an được tính như thế nào?

Như công thức được nêu ở phần trước, có thể thấy mức lương cơ bản mà một quân hàm, sĩ quan công an nhận được phụ thuộc vào hệ số lương. Mà hệ số lương này sẽ phụ thuộc vào bậc công chức và quân hàm của người công an. Chúng tôi sẽ trình bày những thông tin này tới quý vị ngay trong nội dung sau đây.

1.2.1. Mức lương cơ bản theo cấp bậc quân hàm, sĩ quan công an nhân dân

Mỗi một người công an sẽ có một quân hàm, sĩ quan tương ứng từ đó mà hệ số lương sẽ khác nhau và mức lương cơ bản nhận được cũng sẽ khác nhau. Sau đây là bản liệt kê hệ số lương công an của từng nhóm quân hàm, sĩ quan và mức lương cơ bản mà họ sẽ nhận được:

Rất hay:  Cách sử dụng CapCut làm video, edit chèn hiệu ứng trên điện thoại, máy tính đơn giản nhất

– Đại tướng có hệ số lương công an là 10.40 do đó mức lương cơ bản là 15.496.000 đồng.

– Thượng tướng có hệ số lương công an là 9.8 tương ứng với mức lương cơ bản là 14.601.000 đồng.

– Trung tướng có hệ số lương cơ bản công an là 9.2 và mức lương cơ bản tương ứng là 13.708.000 đồng.

– Thiếu tướng bậc 9 có hệ số lương cơ sở là 8.6 do đó mức lương cơ bản tương ứng mà những người làm việc ở vị trí này nhận được là 12.814.000 đồng.

– Đại tá bậc 8 có hệ số lương là 8.0 và mức lương cơ bản nhận được là 11.920.000 đồng.

– Thượng tá có cấp năm cơ yếu thuộc bậc 7 nhận được hệ số lương công an là 7.3 do đó mức lương cơ bản sẽ là 10.877.000 đồng.

– Trung tá bậc 6 có mức lương cơ bản là 9.834.000 đồng với hệ số lương công an là 6.6.

– Thiếu tá bậc 5 có hệ số lương công an cơ sở là 6.0 vì vậy mức lương cơ bản của họ là 8.940.000 đồng.

– Đại úy, Thượng úy, Trung úy, Thiếu úy tương ứng với các bậc 4, 3, 2, 1 nhận được hệ số lương tương ứng là 5.4, 5.0, 4.6, 4.2 có mức lương cơ bản lần lượt là 8.046.000 đồng, 7.450.000 đồng, 6.854.000 đồng, 6.258.000 đồng.

– Hệ số lương của Thượng sĩ, Trung sĩ, Hạ sĩ lần lượt là 3.8, 3.5, 3.2 nhận được mức lương cơ bản tương ứng là 5.622.000 đồng, 5.215.000 đồng, 5.768.000 đồng.

Đây là mức lương cơ bản của cấp bậc quân hàm, sĩ quan nhân dân.

1.2.2. Chi tiết bảng lương của công an nhân dân

Lực lượng công an nhân dân được chia ra làm 10 bậc thuộc vào 3 ngạch, mỗi bậc, mỗi ngạch sẽ có hệ số lương cơ bản khác nhau được chúng tôi liệt kê như sau:

Rất hay:  10 cách chế biến mực khô ngon và đơn giản tại nhà

– Công an nhân dân ngạch A gồm 2 nhóm:

+ Nhóm 1 có hệ số lương của 10 bậc lần lượt từ bậc 1 đến bậc 10 là: 3.50, 3.85, 4.20, 4.55, 4.90, 5.25, 5.60, 5.95, 6.30, 6.65.

+ Hệ số lương cơ bản của nhóm 2 ngạch A ở mỗi bậc tương ứng nhỏ hơn ở nhóm 1 ngạch A là 0.3 đơn vị.

– Hệ số lương của Công an ngạch B cũng được chia làm 10 bậc khác nhau. Hệ số lương tương ứng từ bậc 1 đến bậc 10 là: 2.90, 3.20, 3.50, 3.80, 4.10, 4.40, 4.70, 5.00, 5.30, 5.60.

– Hệ số lương của Công an ngạch C bao gồm 10 bậc và hệ số lương của mỗi bậc cách nhau 0.25 đơn vị lần lượt từ 2.70 cho bậc 1 và 4.95 cho bậc 10.

Có thể thấy rằng, công thức tính lương công an là khá đơn giản, tuy nhiên ở mỗi vị trí khác nhau thì lại có bậc lương công an khác nhau. Đòi hỏi người tính lương phải hết sức cẩn thận và kỹ lưỡng. Mặc dù vậy, ngày nay khoa học phát triển có rất nhiều công cụ tính lương ra đời, trong đó phải kể đến vai trò không thể thay thế của những phần mềm tính lương online hỗ trợ tối đa cho việc tính lương, thưởng cho không chỉ công chức, viên chức.

Xem thêm: Tham khảo ngay phần mềm tính lương nhân viên miễn phí: https://tinhluong.timviec365.vn/

2. Cập nhật những đổi mới trong cách tính lương công an

2.1. Đổi mới về phụ cấp thâm niên nghề trong tính lương công an

Hiện nay, đang có quá nhiều các khoản phụ cấp dành cho quân hàm, sĩ quan công an. Những khoản phụ cấp này được quy định ở rất nhiều những loại văn bản khác nhau khiến cho nhiều khoản chi phí phát sinh bất hợp lý. Điều này kéo theo hiệu quả công tác chưa thực sự được hiệu quả.

Do đó, nhà nước ta tiến hành cải cách, tiền lương của công an được sắp xếp lại thông qua những chế độ phụ cấp hiện hành. Đảm bảo rằng tổng quỹ phụ cấp chỉ chiếm tối đa 30% của tổng quỹ lương.

Rất hay:  Thực đơn detox cơ thể 3 ngày sao cho hiệu quả - Dân trí

Sẽ bãi bỏ phụ cấp cho thâm niên nghề của những đối tượng thuộc vào công chức, các bộ, viên chức. Tuy nhiên, để có thể đảm bảo tương quan yếu tố tiền lương giữa các đối tượng này, thì giữ nguyên phụ cấp thâm niên đối với công an, quân đội, cơ yếu.

Thêm vào đó, vẫn tiếp tục áp dụng các loại phụ cấp với lực lượng phục vụ quốc phòng, an ninh, phụ cấp đặc thù đối với các đối tượng cơ yếu.

2.2. Những bổ sung mới về cơ cấu tiền thưởng trong lương của công an

Nhà nước ban hành những quy định mới về tiền lương gắn liền với chức danh, vị trí làm việc, chức vụ đồng thời với đó thì cũng thiết kế lại cơ cấu tiền thưởng của lực lượng công an.

Lương cơ bản theo quy định mới sẽ chiếm khoảng 70% của tổng quỹ lương và các khoản phụ cấp sẽ chỉ chiếm khoảng 30% trong tổng quỹ lương một người công an nhận được. Tuy nhiên, tổng quỹ thưởng một công an nhận được bằng khoảng 10% so với tổng quỹ lương của năm mà người đó nhận được. Mức lương mà chúng tôi đề cập ở đây không bao gồm các khoản phụ cấp.

Thông qua bài viết này, chúng tôi vừa gửi đến quý bạn đọc cách tính lương công an mới nhất đồng thời với đó là quy chế tính lương và những đổi mới trong cách tính lương lực lượng công an. Có thể thấy rằng, ngoài việc phân chia ngạch khác biệt, có những khác biệt về quân hàm, sĩ quan thì phương pháp tính lương cho lực lượng công an cũng tương tự như cách tính lương công chức, viên chức khác. Mức lương ở mỗi bậc lương của một người công an nhận được là khác nhau. Hy vọng rằng những gì chúng tôi chia sẻ là hữu ích đối với bạn đọc!

Xem thêm: Cách tính lương quân nhân chuyên nghiệp