Thuế thu nhập doanh nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hình thành ngân sách nhà nước nói chung, tìm hiểu về thuế TNDN sẽ giúp Doanh nghiệp tiến hành sản xuất, kinh doanh chủ động, tránh những rủi ro vi phạm không đáng có!
1. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp hay tên Tiếng Anh là Profit tax, được biết tới là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế, bao gồm các khoản sau: Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2023
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm:
(1) Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới những hình thức như sau:
+ Công ty cổ phần;
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn;
+ Công ty hợp danh;
+ Doanh nghiệp tư nhân;
+ Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư;
+ Từng bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;
+ Từng bên trong hợp đồng phân chia liên quan đến sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.
(2) Những đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài ra có hoạt động sản xuất, kinh doanh, có thu nhập chịu thuế trong mọi lĩnh vực.
(3) Những tổ chức thành lập và hoạt động dưới quy định của Luật hợp tác xã.
(4) Những doanh lập thành lập và hoạt động theo pháp luật của những quốc gia khác, hay còn gọi là doanh nghiệp nước ngoài, có cơ sở thường trú trên lãnh thổ Việt Nam.
Cơ sở thường trú cũng là cơ sở sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nước ngoài, để doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hay toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm:
- Chi nhánh công ty, văn phòng tổng điều hành, nhà máy, công xưởng chế tạo, phương tiện vận chuyển, hầm mỏ, mỏ dầu khí đốt hay địa điểm khai khoáng tại Việt Nam;
- Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
- Cơ sở cung cấp dịch vụ gồm dịch vụ tư vấn thông qua người lao động hay tổ chức, cá nhân khác…
- Đại lý của doanh nghiệp nước ngoài;
- Đại diện tại Việt Nam với điều kiện đại diện này có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp ngoài hoặc không có thẩm quyền ký kết nhưng thường xuyên chịu trách nhiệm giao hàng/cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
(5) Tổ chức khác ngoài các tổ chức trên có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.
Tìm hiểu thêm:
- [Mới] Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Các quy định pháp luật về thuế TNDN
3. Khoản thu nhập nào được miễn thuế TNDN?
Ngoài thu nhập chịu thuế TNDN, kế toán doanh nghiệp cũng cần lưu ý những quy định về khoản thu nhập được miễn thuế TNDN dưới đây:
Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, khoản 3 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013, khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 quy định chi tiết các khoản thu nhập của doanh nghiệp được miễn thuế gồm:
(1) Thu nhập từ lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản và diêm nghiệp:
-
- Thu nhập của hợp tác xã từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối;
- Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trong điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn & đặc biệt khó khăn;
- Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản với điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
- Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản;
(2) Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp theo quy định;
(3) Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam;
4. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định mới nhất 2023
4.1 Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023
Theo quy định tại Điều 6 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.
Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 17 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013) quy định như sau:
Điều 1 – Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:
…11. Khoản 1 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Riêng doanh nghiệp nhà nước, ngoài việc thực hiện trích Quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định của Luật này còn phải bảo đảm tỷ lệ trích Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tối thiểu theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ.”
Theo đó, số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được tính theo công thức sau:
Số tiền thuế TNDN = Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) x Thuế suất
Trong đó:
– Thu nhập tính thuế được xác định ở mục dưới
– Phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ: Theo đó, doanh nghiệp tự quyết định mức trích lập hằng năm nhưng không được vượt quá 10% thu nhập tính thuế (theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 218/2013/NĐ-CP).
– Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thông thường là 20%, trừ trường hợp:
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Đặc biệt, đối với lĩnh vực dầu khí (khai thác, thăm dò, tìm kiếm), thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2023 áp dụng đối với các doanh nghiệp này có sự thay đổi từ 32%- 50% thành 25%-50% từ 1/7/2023.
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp được hưởng ưu đãi về thuế suất với mức 10%, 17%
Thu nhập tính thuế
= Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế +
Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
Trong đó:
4.2 Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
Là chênh lệch âm của thu nhập tính thuế, không bao gồm các khoản lỗ đã kết chuyển từ năm trước. Sau khi doanh nghiệp quyết toán thuế bị lỗ cả năm thì cần chuyển liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế các năm sau đó không quá 5 năm kể từ khi phát sinh lỗ.
4.3 Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Một số loại thu nhập được miễn thuế thường gặp doanh nghiệp nên lưu ý như sau:
- Thu nhập từ hoạt động nông nghiệp (và các dịch vụ kỹ thuật phục vụ nông nghiệp), lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và công nghệ
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh sản xuất với số lao động chiếm từ 30% trở lên là người khuyết tật, người sau cai có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho đối tượng là người dân tộc thiểu số, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người đang cai nghiện, sau cai nghiện, nhiễm HIV/AIDS và các tệ nạn xã hội khác;
- Thu nhập từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh với doanh nghiệp trong nước;
- Việc tài trợ được cấp cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, nhân đạo…
- Thu nhập từ hoàn thành nhiệm vụ do Nhà nước giao từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong mảng tín dụng đầu tư, xuất khẩu, tín dụng cho đối tượng có hoàn cảnh khó khăn…
- Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ trong những lĩnh vực ưu tiên cho các tổ chức, cá nhân tại các lĩnh vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn…
>>>Tổng hợp công việc kế toán, nhân sự cần làm trước và sau Tết Dương lịch 2022
4.4 Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thu nhập chịu thuế TNDN là khoản thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ và các loại thu nhập khác bao gồm:
- Thu nhập từ việc chuyển giao vốn, chuyển nhượng BĐS;
- Thu nhập từ quyền sở hữu sử dụng tài sản, cho thuê hay thanh lý tài sản;
- Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng, cho vay, bán ngoại tệ, các khoản dự phòng;
- Thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Khoản thu nhập có được từ những năm trước bị sót hay những hoạt động sản xuất kinh doanh không nằm trên lãnh thổ Việt Nam…
Thu nhập chịu thuế
= Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
Trong đó:
4.5 Doanh thu
Doanh thu có thể tính là toàn bộ số tiền có được từ việc bán hàng hóa, gia công, cung cấp dịch vụ kể cả các khoản trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp thuộc diện hưởng lợi không phân biệt thu được tiền hay chưa.
4.6 Chi phí được trừ
Chi phí được trừ là những khoản thực chi khi phát sinh trong hoạt động kinh doanh sản xuất có doanh nghiệp trong các mảng thực hiện nhiệm vụ Quốc phòng, an ninh theo quy định của nhà nước và có minh chứng đầy đủ bằng hóa đơn, giấy tờ. Với hoá đơn mua hàng hoá dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên, phải có chứng từ thanh toán giao dịch trực tuyến.
Doanh nghiệp có thể lưu ý thêm về một số khoản chi không được trừ như một số ví dụ dưới đây:
– Những khoản chi chưa đáp ứng đủ điều kiện của chi phí được trừ như trên
– Chi khấu hao TSCĐ chưa tuân theo quy định hay vượt mức quy định hiện hành.
– Chi khấu hao TSCĐ trong thời gian tạm dừng từ 9 tháng với hoạt động sản xuất theo mùa vụ và 12 tháng trở lên với hoạt động tạm dừng do sửa chữa, di dời địa điểm, bảo trì…
– Mua hàng hóa, dịch vụ tại hộ sản xuất có doanh thuế dưới mức doanh thu chịu thuế GTGT là 100 triệu đồng/năm, không có hoá đơn và bảng kê thu mua hàng hoá theo quy định.
Đọc thêm về Mẫu bảng kê hóa đơn mua vào và bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra.
– Chi tiền lương, công cho người lao động thực tế không chi trả hay không có đủ chứng từ thanh toán quy định; không quy định rõ ràng trong hợp đồng hay thoả thuận lao động..
– Chi trả trang phục cho người lao động vượt mức 5 triệu đồng/người/năm;
– Chi trả những khoản sau vượt quá 3 triệu/người/tháng:
- Nộp quỹ hưu trí tự nguyện
- Mua bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động;
- Phần vượt mức quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế để trích nộp các quỹ có tính chất an sinh xã hội, quỹ bảo hiểm y tế và quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
– Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ hay hoàn thuế
– Tiền phạt vi phạm hành chính
5. Thủ tục kê khai, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Kê khai thuế TNDN
STT Trường hợp kê khai Kỳ kê khai, quyết toán thuế TNDN Mẫu tờ khai Thuế TNDN 1 Doanh nghiệp không kinh doanh BĐS nhưng tiến hành chuyển nhượng BĐS Theo mỗi lần phát sinh Mẫu số 02/TNDN 2 Nhà thầu nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn Theo mỗi lần phát sinh Mẫu số 05/TNDN 3 Các hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường của doanh nghiệp trừ những loại kể trên Doanh nghiệp quyết toán thuế vào cuối năm tài chính hoặc năm giải thể, không cần nộp tờ khai thuế theo quý;
Doanh nghiệp thực hiện tạm nộp thuế TNDN hàng quý.
Mẫu số 03/TNDN
Thủ tục nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Nơi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
- Doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ khai thuế TNDN tại Cục hoặc Chi cục thuế quản lý trực tiếp.
- Nếu DN có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc ở địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi có trụ sở chính thì nộp hồ sơ khai thuế cả cho nơi phát sinh đơn vị phụ thuộc tại Tỉnh, thành phố có trụ sở chính.
>>> Quy định thời hạn nộp tờ khai báo cáo các loại thuế mới nhất
Nơi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- Doanh nghiệp tiến hành nộp thuế TNDN tại địa phương có trụ sở chính của DN.
- Nếu DN có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc ở địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi có trụ sở chính thì nộp thuế ở nơi có trụ sở chính và nơi có cơ sở sản xuất. Số thuế TNDN phải nộp tại từng nơi được phân bổ dựa vào tỷ lệ chi phí phát sinh tại cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc so với tổng chi phí của doanh nghiệp.
Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tạm nộp thuế TNDN hàng quý: hạn cuối là ngày 30 tháng đầu quý sau khi phát sinh nghĩa vụ thuế TNDN;
- Kê khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh: hạn cuối là ngày thứ 10 kể từ khi phát sinh nghĩa vụ thuế TNDN;
- Quyết toán thuế TNDN: hạn cuối là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ khi kết thúc năm tài chính hoặc năm dương lịch;
- Quyết toán giải thể: hạn cuối là ngày thứ 45 kể từ quyết định giải thể.
6. Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý trong năm 2023
Theo khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Đồng thời, khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP đã bổ sung quy định sau:
Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.
Như vậy, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý trong năm 2023 như sau:
– Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV năm 2022: chậm nhất là ngày 30/01/2023.
– Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý I năm 2023:
Năm 2023, dịp lễ Giỗ Tổ Hùng Vương, Ngày Chiến thắng 30/4 và Ngày Quốc tế lao động người lao động sẽ kéo dài từ ngày 29/4/2023 đến hết ngày 03/5/2023 nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý I năm 2023 chậm nhất là ngày 04/5/2023.
– Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý II năm 2023:
Ngày 30/7/2023 là ngày chủ nhật nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý II năm 2023 là ngày 31/7/2023.
– Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý III năm 2023: chậm nhất là ngày 30/10/2023.
– Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV năm 2023: chậm nhất là ngày 30/01/2024.
7. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Ưu đãi thuế TNDN thường được áp dụng với các dự án đầu tư mới ở các địa bàn khu vực được khuyến khích đầu tư hay có quy mô lớn. Nếu các dự án đầu tư được cấp phép đầu tư và đã thực hiện trong giai đoạn 2009-2013 chưa được hưởng ưu đãi thuế TNDN nếu thỏa mãn một số điều kiện nhất định sẽ được hưởng ưu đãi thuế TNDN từ năm 2015, trừ những dự án sáp nhập và tái cơ cấu.
- Một số lĩnh vực được chính phủ khuyến khích đầu tư bao gồm Giáo dục, y tế, văn hoá, công nghệ, bảo vệ môi trường, nghiên cứu khoa học, nông sản, thuỷ hải sản, phần mềm, năng lượng tái sinh…
- Những địa bàn được khuyến khích đầu tư như các đặc khu kinh tế, công nghệ cao, khu công nghiệp, nơi có điều kiện khó khăn…
- Quy mô dự án với tổng đầu tư từ 6000 tỷ đồng, giải ngân trong vòng tối đa 3 năm kể từ khi được cấp phép đầu tư, đạt doanh thu tối thiểu là 10.000 tỷ đồng/năm hoặc có tổng số lượng lao động là 3000 người kể từ năm thứ 4 khi có doanh thu;
- Dự án có quy mô vốn từ 12.000 tỷ đồng trở lên, giải ngân trong vòng 5 năm kể từ ngày cấp phép, sử dụng công nghệ cao được thẩm định.
- Ngoài ra, các công ty sản xuất, xây dựng, và vận tải sử dụng nhiều lao động nữ hoặc người dân tộc thiểu số được hưởng thêm các ưu đãi giảm thuế khác.
8. Một số loại thuế suất TNDN ưu đãi
Doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện sẽ được hưởng ưu đãi thuế TNDN với thuế suất là 10%, 15%, 20% hay được miễn hoặc giảm thuế tuỳ thuộc vào dự án nhận ưu đãi
8.1 Áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mười lăm năm
Áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mười lăm năm với những đối tượng có:
(1) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
(2) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm:
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
- Ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật Công nghệ cao;
- Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;
- Đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật Công nghệ cao;
- Đầu tư xây dựng – kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Sản xuất sản phẩm phần mềm;
- Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm;
- Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải;
- Phát triển công nghệ sinh học;
- Bảo vệ môi trường;
(3) Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao;
(4) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu sáu nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá ba năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt mười nghìn tỷ đồng/năm, chậm nhất sau ba năm kể từ năm có doanh thu;
- Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu sáu nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá ba năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và sử dụng trên ba nghìn lao động.
- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao;
+ Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: dệt – may; da – giầy; điện tử – tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sản phẩm này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương.
(5) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư tối thiểu mười hai nghìn tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của Luật Công nghệ cao, Luật Khoa học và công nghệ, thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá năm năm kể từ ngày được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Đối với các dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng thuế suất ưu đãi giảm không quá 50% so với thuế suất ưu đãi trên; thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi không quá 1,5 lần so với thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi trên và được kéo dài thêm không quá 15 năm và không vượt quá thời hạn của dự án đầu tư.
8.2 Áp dụng thuế suất 10%
Áp dụng thuế suất 10% với những đối tượng có:
(1) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường;
(2) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật Nhà ở;
(3) Thu nhập của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo in theo quy định của Luật Báo chí; thu nhập của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản;
(4) Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối, trừ sản xuất muối quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm;
(5) Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, trừ thu nhập của hợp tác xã quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.
* Áp dụng thuế suất 17% trong thời gian mười năm
Áp dụng thuế suất 17% trong thời gian mười năm với những đối tượng sau:
(1) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
(2) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống.
(3) Thu nhập của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.
* Áp dụng thuế suất 15%
Áp dụng thuế suất 15% đối với thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
* Kéo dài thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi:
Việc kéo dài thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được quy định như sau:
(1) Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài thêm nhưng thời gian kéo dài thêm không quá mười lăm năm;
(2) Đối với dự án quy định tại điểm e khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Sản xuất sản phẩm hàng hóa có khả năng cạnh tranh toàn cầu, doanh thu đạt trên hai mươi nghìn tỷ đồng/năm chậm nhất sau năm năm kể từ khi có doanh thu từ dự án đầu tư;
- Sử dụng thường xuyên trên sáu nghìn lao động;
- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực hạ tầng kinh tế kỹ thuật, bao gồm: đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước, cầu, đường bộ, đường sắt, cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, sân bay, nhà ga, năng lượng mới, năng lượng sạch, công nghiệp tiết kiệm năng lượng, dự án lọc hóa dầu.
- Thủ tướng Chính phủ quyết định kéo dài thêm thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi nhưng thời gian kéo dài thêm không quá mười lăm năm.
* Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định
Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính từ năm đầu tiên dự án đầu tư mới của doanh nghiệp có doanh thu; đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đối với dự án ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao.
(Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi năm 2013, 2014)
9. Kê khai giảm thuế TNDN mới nhất 2023
Bước 1: Xác định số thuế được giảm khi tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý
Căn cứ doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2022 và dự kiến doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2023, doanh nghiệp tự xác định số thuế được giảm khi tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý.
Bước 2: Kê khai giảm thuế TNDN
Người nộp thuế kê khai theo mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
Bước 3: Xác nhận kết quả
Sau quá trình xét duyệt, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xác định doanh nghiệp có thuộc nhóm được giảm thuế theo quy định của Pháp luật không và thông báo cho doanh nghiệp.
Quý Doanh nghiệp/cá nhân quan tâm phần mềm MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ đầy đủ tính năng hóa đơn điện tử MISA trong 7 ngày, vui lòng liên hệ Hotline: 090 488 5833 hoặc ĐĂNG KÝ tại đây:Xem thêm:>>> [EBOOK] Cẩm nang những điều cần biết về hóa đơn
Các doanh nghiệp cần đảm bảo thực hiện lập và nộp hồ sơ khai thuế cũng như nộp thuế TNDN theo đúng thủ tục, thời hạn như trên để tránh bị phạt chậm nộp. Hiện nay, một số phần mềm kế toán thông minh như phần mềm kế toán online MISA AMIS đã đáp ứng nghiệp vụ thuế với đầy đủ tính năng, tiện ích giúp đỡ cho kế toán trong quá trình thực hiện nghiệp vụ thuế TNDN. Cụ thể: + Phần mềm đáp ứng mẫu tờ khai 03/TNDN theo thông tư 80/2021/TT-BTC, cho phép tự động tổng hợp, trích xuất tờ khai dựa trên dữ liệu đã nhập khẩu trong năm + Phần mềm có kết nối liên thông với tiện ích mTax – cổng T-Van cho phép nộp tờ khai, nộp thuế trực tiếp trên phần mềm kế toán + Phần mềm cảnh báo sai sót và có hướng dẫn xử lý cụ thể