Gợi Ý Top 20+ hợp kim alloy là gì [Đánh Giá Cao]

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Nhôm được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nhau bởi đặc tính nhẹ và khả năng chống ăn mòn tốt, như: đóng tàu, bồn chứa, ô-tô, hàng không và nhiều kết cấu thông dụng khác. Tùy theo từng ứng dụng cụ thể mà sẽ lựa chọn từng loại nhôm phù hợp. Với đặc tính và thành phần hóa học khác nhau, mỗi loại nhôm sẽ có những ứng xử khác nhau khi hàn. Vì vậy, việc phân loại nhôm để hiểu rõ đặc tính của từng loại là một việc rất quan trọng, từ đó sẽ có những lựa chọn vật liệu hàn thích hợp để tạo ra được mối hàn có chất lượng như mong muốn.

Bài viết này chỉ ra cách phân loại các nhóm vật liệu nhôm cơ bản và thông dụng và một số tính chất đặc trưng của chúng.

2. PHÂN LOẠI HỢP KIM NHÔM

Khi chế tạo nhôm, thông thường các nhà sản xuất thường bổ sung các nguyên tốt hợp kim (như Cu, Mn, Mg, Si, Sn, Zn) nhằm cải thiện một số đặc tính của nhôm. Tuy nhiên, căn cứ vào phương thức chế tạo và sử dụng, ta phân chia thành hai nhóm chính, đó là: hợp kim nhôm rèn (Wrought aluminum alloy), và hợp kim nhôm đúc (Cast Aluminum alloy).

Một cách dễ hiểu nhất để phân biệt hai nhóm này đó là: Hợp kim nhôm đúc được chế tạo bằng cách nung chảy quặng bô-xit (bauxite) trong lò, sau đó nhôm nguyên chất được tách ra và rót vào khuôn đúc cùng với nguyên tố hợp kim để tạo phôi đúc mong muốn, quá trình này khá phức tạp và tốn năng lượng. Trong khi đó, hợp kim nhôm rèn được chế tạo bằng cách nấu chảy nhôm thỏi cùng các nguyên tốt hợp kim, sau đó đúc thành các tấm lớn trước khi cán, rèn hoặc kéo thành các phôi có hình dạng khác nhau. Ở đây, hợp kim nhôm đúc thường có chứa nhiều nguyên tố hợp kim hơn, nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, và độ bền cũng thấp hơn so với nhôm rèn do không loại bỏ hết được khuyết tật khi đúc. Bởi vậy, thực tế có khoảng 85% hợp kim sử dụng là hợp kim nhôm rèn.

2.1. Đặc tính của các nguyên tố hợp kim

Các nguyên tố hợp kim cơ bản sử dụng để cải thiện tính chất của hợp kim nhôm bao gồm: Cu, Si, Mn, Mg và Zn. Dưới đây là các tính chất của từng nguyên tố:

  • Đồng (Cu): Cải thiện độ bền và khả năng tạo hình.
  • Silic (Si): Giảm nhiệt độ nóng chảy, tăng độ chảy loãng, cải thiện tính đúc.
  • Mangan (Mn): Tăng độ bền và độ dẻo dai.
  • Magie (Mg): Cải thiện độ bền, và khả năng chống ăn mòn.
  • Mg/Si: Tăng độ bền, tính tạo hình và khả năng kéo.
  • Kẽm (Zn): khi kết hợp với Mg và Cu sẽ giúp cải thiện độ bền.

Ngoài ra, một số nguyên tố khác như: Cr, Zr, V, Ni, Ti, Sc giúp làm mịn tổ chức hạt. Nguyên tố Fe giúp giảm ứng suất dư. Nguyên tố: Se, Bi, Pb, Sn: Cải thiện khả năng gia công cơ khí nhưng giảm tính hàn.

2.2. Hợp kim nhôm rèn (Wrought aluminum alloy)

Căn cứ vào kiểu chế tạo, phôi nhôm rèn có các hình dáng khác nhau, bao gồm: phôi dạng tấm mỏng (sheet), dạng tấm (plate), dạng cuộn mỏng (foil), dây hoặc thanh (wire or rod), phôi kéo hoặc rèn…

Tùy thuộc vào thành phần nguyên tố hợp kim, có thể nhóm thành 7 nhóm chính và một nhóm đặc biệt (nhóm 8) như hình dưới đây. Trong đó, nhóm 2, 6, 7, 8 là các nhóm có thể nhiệt luyện (heat-treatable) để cải thiện một số tính chất cơ tính, còn các nhóm 1, 3, 4, 5 thì thuộc nhóm không có khả năng nhiệt luyện (Nonheat-treatable).

Ví dụ: Nhôm 5083 có nghĩa là thuộc nhóm 5, hợp kim Nhôm-Magie (Al/Mg), phiên bản gốc (0), có số hợp kim là 83. Nhôm 5183 là phiên bản biến thể thứ nhất của nhôm 5083.

Chú ý: Riêng trường hợp đặc nhiệt nhóm 1xxx là nhóm Nhôm nguyên chất, thì 02 ký tự cuối thể hiện thành phần % tối thiểu của nhôm trên 99%. Ví dụ: Nhôm 1350 có 99.50% là nhôm nguyên chất.

2.3. Hợp kim nhôm đúc (Cast aluminum alloy)

Theo như đề cập ở trên, hợp kim nhôm đúc được chế tạo từ quặng bô-xít. Quá trình đúc nhôm có thể thực hiện trong khuôn cát (sand casting), đúc áp lực (die casting) hoặc khuôn mẫu chảy (investment casting). Hợp kim nhôm đúc bao gồm 9 nhóm. Tương tự như hợp kim nhôm rèn, chia ra làm hai nhóm: Nhóm hợp kim nhôm đúc không thể nhiệt luyện (non-heat-treatable) gồm nhóm 2, 3, 4 và 7; Nhóm hợp kim nhôm đúc có thể nhiệt luyện, gồm nhóm 1, 5, 8, 9. Các nhóm phân loại theo thành phần nguyên tố hợp kim cụ thể như hình bên dưới.

Ví dụ: nhôm A356.0, thì ký tự “A” thể hiện đây là phiên bản có sửa đổi của nhôm 356.0. Số “3” chỉ đây là nhóm A3xx.x là hợp kim nhôm + Đồng và/hoặc Magie. Ký tự “56” chỉ tên nhóm trong nhóm hợp kim 3xx.x. Và ký tự “.0” chỉ phôi cuối cùng là dạng phôi đúc chứ không phải là dạng thỏi/thanh.

3. Hệ thống ký hiệu hợp kim nhôm có thể nhiệt luyện và không thể nhiệt luyện

Với mỗi nhóm nhôm, sẽ có cách ký hiệu riêng. Đôi khi, sau ký hiệu hợp kim nhôm, có kèm theo các ký tự như “F”, “O”, “T” hoặc “H”. Ý nghĩa của chúng là làm rõ thêm chủng loại nhôm. Cụ thể:

  • XXXX-F: là hợp kim nhôm thuộc nhóm có độ bền theo như sản xuất/ chế tạo.
  • XXXX-O: là hợp kim nhôm thuộc nhóm ủ. Nhóm này thường có độ bền thấp nhất.
  • XXXX-Txx: là hợp kim nhôm thuộc nhóm có thể nhiệt luyện (heat treatable).
  • XXXX-Hxx: là hợp kim nhôm thuộc nhóm đã biến cứng nguội, và không thể nhiệt luyện.

Hợp kim nhôm rèn và hợp kim nhôm đúc cùng sử dụng chung hệ thống ký hiệu cho nhóm hợp kim nhôm không thể nhiệt luyện (non-heat-treatable), và nhóm hợp kim nhôm có thể nhiệt luyện (heat-treatable). Cụ thể như sau:

Rất hay:  Hướng dẫn cách viết công thức trong Excel đơn giản dễ hiểu - Gitiho

3.1. Hợp kim nhôm không thể nhiệt luyện (Non-heat-treatable aluminum alloy)

Với các nhóm hợp kim nhôm thuộc nhóm không thể nhiệt luyện (Non-heat-treatable), độ bền của chúng ban đầu được quyết định bởi nguyên tố hợp kim. Sau đó, độ bền có thể tăng lên (nhưng giảm độ dẻo) do quá trình gia công tạo hình ở trạng thái nguội như cán, rèn hoặc kéo, hay đôi khi gọi là quá trình biến cứng (cold-working, strain-harening). Sau trang thái này thì nhôm sẽ có ký hiệu sau cùng là “F” (as-fabricated). Tuy nhiên, các hợp kim này sau cùng được nhiệt luyện tới một nhiệt độ ổn định để đảm bảo cơ tính không thay đổi theo thời gian (mà ta hay gọi là temper stabilizing), với những hợp kim nhôm này sẽ có ký hiệu sau cùng bởi chữ “O” (annealed).

Với nhóm hợp kim này, khi hàn thì vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ) sẽ bị ủ do ảnh hưởng của nhiệt hồ quang nên cơ tính của vùng này bị giảm, nếu sau khi hàn mà đem nhiệt luyện, sẽ gây ảnh hưởng tới độ bền có được do quá trình biến cứng, bởi ở nhiệt độ cao có thể xảy ra các hiện tượng như: Phân bố lại tổ chức hạt (recovery), kết tinh lại và hình thành hạt mới (recrystallization), hoặc làm tăng kích thước hạt (grain growth). Chính vì vậy, nhóm hợp kim này khuyến cáo không sử lý nhiệt sau khi hàn.

Nhôm không thể nhiệt luyện thường được ký hiệu là: XXXX-Hxx

Trong ký:

  • Ký tự “H” theo sau với ý nghĩa nhôm đã được biến cứng “strain hardening” trong quá trình chế tạo.
  • Con số đứng liền sau ký tự “H” mang ý nghĩa chỉ phương pháp xử lý trong hoặc sau khi biến cứng. Cụ thể là:
    • H1: Hợp kim nhôm chỉ được biến cứng (Strain Hardened only).
    • H2: Hợp kim nhôm được biến cứng và ủ một phần (Strain Hardened and partially annealed).
    • H3: Hợp kim nhôm đươc biến cứng và ram ổn định hóa (Strain hardened and stabilized).
  • Con số thứ hai sau ký tự “H” chỉ cường độ biến cứng (degree of strain hardening), cụ thể:
    • Hx2: biến cứng ¼
    • Hx4: Biến cứng ½
    • Hx6: Biến cứng ¾
    • Hx8: Biến cứng hoàn toàn (full hard).
    • Hx9: Biến cứng bổ sung (Extra hard).

3.2. Hợp kim nhôm có thể nhiệt luyện (Heat-treatable aluminum alloy)

Với các nhóm hợp kim nhôm thuộc nhóm có thể nhiệt luyện (heat-treatable), độ bền được tạo bởi quá trình hợp kim hóa các nguyên tố hợp kim với nhôm nguyên chất. Các nguyên tố hợp kim có thể độc lập hoặc kết hợp với nhau hòa tan dưới dạng dung dịch rắn với nhôm khi tăng nhiệt độ. Tuy nhiên, hợp kim nhôm nhóm này rất nhạy với nhiệt độ, nếu giữ ở nhiệt độ cao trong thời gian dài sẽ dẫn đến giảm độ bền một cách đáng kể. Vì vậy, khi hàn cần lưu ý kiểm soát chặt chẽ nhiệt vào mối hàn thông qua kiểm soát gia nhiệt, năng lượng đường, và nhiệt độ giữa các đường hàn. Chính bởi cơ chế này mà có thể tăng đáng kể được độ bền của nhôm nhóm heat-treatable bằng cách nhiệt luyện ở nhiệt độ cao (từ 480 – 560 oC, tùy loại hợp kim) để tăng khả năng hòa tan các nguyên tố hợp kim vào nhôm ở dạng hỗn hợp dung dịch rắn, sau đó làm nguội nhanh (thường là tôi trong nước) để giữ nguyên trạng thái hòa tan của các nguyên tố hợp kim. Tùy trường hợp, Sau khi nhiệt luyện ở trên, có thể kết hợp phương pháp xử lý nhiệt biến cứng kết tủa (precipitation heat-treatment) hay đôi khi ta gọi là già hóa nhân tạo (artificial aging), bằng cách nung có kiểm soát thời gian ở nhiệt độ khoảng 120 – 200 oC, giúp tăng và ổn định độ bền cho hợp kim nhôm. Chú ý rằng, nếu hợp kim nhôm được xem xét tới phương án xử lý nhiệt sau hàn thì việc lựa chọn loại vật liệu hàn phù hợp có khả năng thích ứng với xử lý nhiệt sau hàn là một việc rất quan trọng.

Lưu ý: Bằng cách thêm vào nguyên tố Đồng (Cu) và/hoặc Magie (Mg) vào hợp kim nhôm/Silic (Nhóm 4xxxx), hợp kim này sẽ có khả năng nhiệt luyện.

Nhôm có thể nhiệt luyện thường được ký hiệu là: XXXX-Txxx

Trong đó:

  • Ký tự “T” theo sau với ý nghĩa là nhóm có thể nhiệt luyện.
  • Con số sau ký tự “T” có ý nghĩa như sau:
    • T1: Nhôm được già hóa tự nhiên (ở nhiệt độ phòng) sau khi làm nguội nhanh (tôi) từ nhiệt độ cao do quá trình tạo hình.
    • T2: Nhôm được biến cứng sau khi tôi từ nhiệt độ cao do quá trình tạo hình, sau đó được già hóa tự nhiên.
    • T3: Nhôm được xử lý nhiệt, sau đó được biến cứng và già hóa tự nhiên.
    • T4: Nhôm được xử lý nhiệt và già hóa tự nhiên.
    • T5: Nhôm được già hóa nhân tạo sau khi làm nguội từ nhiệt độ cao do quá trình tạo hình.
    • T6: Nhôm được xử lý nhiệt sau đó già hóa nhân tạo.
    • T7: Nhôm được xử lý nhiệt sau đó ủ ổn định tổ chức.
    • T8: Nhôm được xử lý nhiệt, biến cứng và già hóa nhân tạo.
    • T9: Nhôm được xử lý nhiệt, già hóa nhân tạo sau đó biến cứng.
    • T10: Nhôm được xử lý nhiệt, sau đó biến cứng và già hóa nhân tạo.
  • Hai ký tự thứ 2 và thứ 3 tiếp sau ký tự “T” nếu có, mang ý nghĩa làm rõ phương thức xử lý cơ nhiệt cụ thể.

Để biết cách lựa chọn vật liệu hàn nhôm đúng cách, vui lòng đọc bài: Cách lựa chọn vật liệu hàn nhôm.

Top 20 hợp kim alloy là gì viết bởi Cosy

Alloy Steel là gì? Phân loại và thành phần thép hợp kim

  • Tác giả: thphandangluu-danang.edu.vn
  • Ngày đăng: 05/25/2022
  • Đánh giá: 4.59 (475 vote)
  • Tóm tắt: Alloy Steel là gì? Có phải là sắt hay inox gì không? Tập hợp những câu hỏi và ý kiến, inoxnhapkhau.com sẽ tập hợp tổng quan nhất về loại thép này, …
  • Nội Dung: Như vậy các bạn đã nắm rõ alloy steel là gì? cách phân loại thép hợp kim như thế nào và thành phần hóa học của thép hợp kim. Chúng tôi nhà cung cấp thép không gỉ hàng đầu tại TpHCM với đa chủng loại, mác thép, kích thước với chính sách hỗ trợ tốt …

Hợp kim Inconel 718 -INCONEL alloy 718

  • Tác giả: machinetools-shop.com
  • Ngày đăng: 08/19/2022
  • Đánh giá: 4.47 (425 vote)
  • Tóm tắt: Hợp kim Inconel 718 hay ( inconel alloy 718 )là hợp kim niken-crom cứng và kết tủa chứa một lượng đáng kể sắt, columbium và molypden cùng với lượng aluminum và …
  • Nội Dung: Hợp kim siêu siêu này vượt trội ở một mức nhiệt độ trong khi vẫn đảm bảo độ bền chống ăn mòn, chống ăn mòn, độ bền kéo và sức chịu tải để ngăn ngừa các vết nứt gãy trong điều kiện hoạt động chung. Độ dẻo dai mạnh ở nhiệt độ thấp làm cho nó trở nên …

các thuộc tính và công dụng của thép cacbon và thép hợp kim là gì?

  • Tác giả: abtersteel.com
  • Ngày đăng: 10/08/2022
  • Đánh giá: 4.33 (241 vote)
  • Tóm tắt: LỚP carbon & ALLOY CUNG CẤP THÉP CHÚNG TÔI. Có bốn loại thép carbon dựa trên số lượng của hiện carbon trong hợp kim. thép carbon thấp hơn là nhẹ nhàng hơn và dễ …
  • Nội Dung: Thép Carbon thấp – Thành phần của 0.05%-0.25% cacbon và lên đến 0.4% mangan. Còn được gọi là thép nhẹ, nó là một vật liệu chi phí thấp đó là dễ dàng để hình thành. Trong khi không khó như thép carbon cao, cacbon có thể tăng độ cứng bề mặt của nó. …

Đồng Hồ Hợp Kim – Alloy Watch Là Gì? Alloy: Thau, Kẽm Hay Thép?

  • Tác giả: donghodeotay.vn
  • Ngày đăng: 09/23/2022
  • Đánh giá: 4.09 (316 vote)
  • Tóm tắt: Alloy watch hay đồng hồ hợp kim là gì? Bạn có bao giờ thắc mắc loại hợp kim được sử dụng là chất liệu gì? Liệu đó có phải là thép hay đồng …
  • Nội Dung: Alloy watch hay đồng hồ hợp kim là gì? Bạn có bao giờ thắc mắc loại hợp kim được sử dụng là chất liệu gì? Liệu đó có phải là thép hay đồng hoặc kẽm? Có bao nhiêu loại hợp kim phổ biến để làm vỏ (case) và dây đồng hồ (band/bracalet) trừ thép không gỉ …

Aluminum alloy là gì? Ứng dụng phổ biến của aluminum alloy

  • Tác giả: giaoducvieta.edu.vn
  • Ngày đăng: 09/19/2022
  • Đánh giá: 3.93 (466 vote)
  • Tóm tắt: Aluminum alloy là gì? Aluminum alloy hay hợp kim nhôm cực kỳ linh hoạt và chắc chắn. Vì lý do này, chúng được ưa chuộng trong các ứng dụng …
  • Nội Dung: Aluminum alloy là gì? Aluminum alloy hay hợp kim nhôm là sự pha trộn của các nguyên tố kim loại khác nhau, thường để tăng cường sức mạnh và độ bền của vật liệu. Một Aluminum alloy thường được kết hợp với các nguyên tố như silicon, thiếc, mangan hoặc …

Hợp Kim nhôm – TanVietMetal

  • Tác giả: tanvietmetal.com
  • Ngày đăng: 11/26/2022
  • Đánh giá: 3.71 (353 vote)
  • Tóm tắt: Nhiệt độ nóng chảy là 660oC. 2/ Hợp kim nhôm (Aluminium Alloy). Hợp kim nhôm là một thành phần bao gồm chủ yếu là …
  • Nội Dung: Hợp kim nhôm là một thành phần bao gồm chủ yếu là nhôm mà các nguyên tố kim loại khác được thêm vào. Hợp kim được tạo ra bằng cách trộn lẫn các nguyên tố kim loại khi nhôm nóng chảy (lỏng), làm nguội đi để tạo thành một dung dịch rắn đồng nhất. Các …

Hợp kim kẽm và thép không gỉ: khác nhau ưu nhược điểm

  • Tác giả: flexhouse.vn
  • Ngày đăng: 09/10/2022
  • Đánh giá: 3.54 (571 vote)
  • Tóm tắt: Thép không gỉ là hợp kim của sắt, carbon và tối thiểu 10,5% crom được biết đến với độ cứng và khả năng chống ăn mòn. Nó có nhiều cấp độ khác …
  • Nội Dung: Loại thép không gỉ quen thuộc nhất là Loại SUS 304, hoặc đơn giản là 304. Một loại thép không gỉ Austenit, nó có nhiều ứng dụng công nghiệp khác nhau. Các ứng dụng chính là để ốp kiến ​​trúc, thiết bị nhà bếp như nồi, chảo và dao kéo, phụ kiện tủ …

Alloy steel

  • Tác giả: filegi.com
  • Ngày đăng: 12/06/2022
  • Đánh giá: 3.19 (458 vote)
  • Tóm tắt: Hợp kim sắt-based có chứa ít nhất 0,5 phần trăm silicon, 0,6 phần trăm đồng, 1,65 phần trăm mangan, và số lượng phút của crôm, niken, molypden, và / hoặc …
  • Nội Dung: Loại thép không gỉ quen thuộc nhất là Loại SUS 304, hoặc đơn giản là 304. Một loại thép không gỉ Austenit, nó có nhiều ứng dụng công nghiệp khác nhau. Các ứng dụng chính là để ốp kiến ​​trúc, thiết bị nhà bếp như nồi, chảo và dao kéo, phụ kiện tủ …
Rất hay:  Trám om kho cá Phú Thọ: Món ngon tròn vị, đậm đà tình quê - SOHA

Hợp kim nhôm 6061 là gì? có tốt hơn nhôm 6063 và 6005 không?

  • Tác giả: inoxdaiduong.com
  • Ngày đăng: 09/22/2022
  • Đánh giá: 3.04 (540 vote)
  • Tóm tắt: Inox Đại Dương | Hợp kim nhôm 6061 là gì? có tốt hơn nhôm 6063 và 6005 không? | Hợp kim nhôm là gì? Ứng dụng của hợp kim nhôm…
  • Nội Dung: Nhôm 6005: Cũng là loại hợp kim chuyên dùng để gia công đùn ép với hiệu suất đùn tuyệt vời. Bề mặt của nó bóng nhưng dễ bị oxy hóa, khả năng tạo màu dễ dàng. Trong thành phần của nhôm 6005, nguyên tố Mg kết hợp với Si tạo thành hợp chất Mg2Si giúp …

Top 14+ Chất Liệu Alloy Là Gì hay nhất

  • Tác giả: truyenhinhcapsongthu.net
  • Ngày đăng: 07/02/2022
  • Đánh giá: 2.85 (51 vote)
  • Tóm tắt: Thép hợp kim (Alloy Steel) là một loại thép hợp kim có nhiều tính năng cao hơn thép hợp kim thông thường mà trước hết là có độ bền cao hơn. Thép Hợp Kim (Alloy …
  • Nội Dung: Nhôm 6005: Cũng là loại hợp kim chuyên dùng để gia công đùn ép với hiệu suất đùn tuyệt vời. Bề mặt của nó bóng nhưng dễ bị oxy hóa, khả năng tạo màu dễ dàng. Trong thành phần của nhôm 6005, nguyên tố Mg kết hợp với Si tạo thành hợp chất Mg2Si giúp …

LOW-ALLOY STEEL , STAINLESS STEEL Tiếng việt là gì – trong Tiếng việt Dịch

  • Tác giả: tr-ex.me
  • Ngày đăng: 09/25/2022
  • Đánh giá: 2.79 (189 vote)
  • Tóm tắt: Materials: carbon steel, low-alloy steel, stainless steel and non-ferrous metals: · Vật liệu: thép cacbon, thép hợp kim thấp, thép không rỉ và kim loại màu:.
  • Nội Dung: Nhôm 6005: Cũng là loại hợp kim chuyên dùng để gia công đùn ép với hiệu suất đùn tuyệt vời. Bề mặt của nó bóng nhưng dễ bị oxy hóa, khả năng tạo màu dễ dàng. Trong thành phần của nhôm 6005, nguyên tố Mg kết hợp với Si tạo thành hợp chất Mg2Si giúp …
Rất hay:  Cách tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của hàm số

Aluminum alloy là gì? Ứng dụng phổ biến của aluminum alloy

  • Tác giả: khungnhomdinhhinh.com
  • Ngày đăng: 04/20/2023
  • Đánh giá: 2.75 (97 vote)
  • Tóm tắt: Aluminum alloy là gì? Aluminum alloy hay hợp kim nhôm là sự pha trộn của các nguyên tố kim loại khác nhau, thường để tăng cường sức mạnh và độ bền.
  • Nội Dung: Aluminum alloy cũng là một vật liệu phổ biến trong xây dựng công trình. Khi xây dựng các tòa nhà chọc trời và công trình hiện đại, điều quan trọng là phải tính đến độ bền và sự an toàn. Các lợi ích bổ sung về khả năng chống ăn mòn cao và tính dễ …

Thép hợp kim SKD11 – Alloy steel

  • Tác giả: sumac.vn
  • Ngày đăng: 08/03/2022
  • Đánh giá: 2.51 (83 vote)
  • Tóm tắt: Khái niệm về Thép hợp kim SKD11. Thép SKD11 là mác thép theo tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản. Đây là dòng thép sử dụng để chế tạo các loại khuôn mẫu ( Khuôn đột …
  • Nội Dung: Aluminum alloy cũng là một vật liệu phổ biến trong xây dựng công trình. Khi xây dựng các tòa nhà chọc trời và công trình hiện đại, điều quan trọng là phải tính đến độ bền và sự an toàn. Các lợi ích bổ sung về khả năng chống ăn mòn cao và tính dễ …

Đồng hồ hợp kim là gì? Có nên đeo đồng hồ này không?

  • Tác giả: benhviendongho.com
  • Ngày đăng: 12/31/2022
  • Đánh giá: 2.56 (143 vote)
  • Tóm tắt: Đồng hồ hợp kim là gì? Đồng hồ hợp kim kẽm là gì? Phân biệt Alloy Watch và Stainless Steel Watch; Có nên mua đồng hồ hợp kim không?
  • Nội Dung: Hầu hết, các nhà sản xuất thường không đề cập đến chất liệu này ở trên đáy đồng hồ mà chỉ đơn giản gọi là Base Metal hoặc hoàn toàn bỏ qua và chỉ đề cập đến nắp đáy bằng thép không gỉ (stainless steel back). Trong các tài liệu, alloy case hoặc Alloy …

Phép dịch “hợp kim” thành Tiếng Anh

  • Tác giả: vi.glosbe.com
  • Ngày đăng: 11/29/2022
  • Đánh giá: 2.47 (180 vote)
  • Tóm tắt: alloy, metal, solder là các bản dịch hàng đầu của “hợp kim” thành Tiếng Anh. Câu dịch mẫu: Dấu vết của loại hợp kim này còn trên tay của tôi khi tôi đánh …
  • Nội Dung: Hầu hết, các nhà sản xuất thường không đề cập đến chất liệu này ở trên đáy đồng hồ mà chỉ đơn giản gọi là Base Metal hoặc hoàn toàn bỏ qua và chỉ đề cập đến nắp đáy bằng thép không gỉ (stainless steel back). Trong các tài liệu, alloy case hoặc Alloy …

Hợp kim là gì? Các loại hợp kim hiện nay và cách nhận biết

  • Tác giả: thumuaphelieugiacao.com.vn
  • Ngày đăng: 06/27/2022
  • Đánh giá: 2.39 (91 vote)
  • Tóm tắt: Với giới thu mua phế liệu thì hợp kim (alloy) là một vật liệu quan trọng được nhắc tới nhiều. Có lẽ ai cũng biết hợp kim nhưng để biết chi tiết về nó thì …
  • Nội Dung: Hiện nay nhiều khách hàng thắc mắc thép không hợp kim là gì: Chúng tôi xin trả lời Thép không hợp kim là loại thép không có các nguyên tố đặc biệt nào được đưa vào nên chúng có độ bền, từ tính, sức chịu nhiệt, tính giãn nở và có tính chống ăn mòn …

Giới Thiệu Chung Về Các Loại Thép Và Hợp Kim Phổ Biến

  • Tác giả: saigonic.com
  • Ngày đăng: 08/28/2022
  • Đánh giá: 2.26 (122 vote)
  • Tóm tắt: Thép Hợp Kim Thấp – Low-Alloy Steel … Thép không gỉ hay còn gọi là Inox là một dạng hợp kim của Sắt (Fe) chứa tối thiểu 10.5% Crom (Cr).
  • Nội Dung: Việc kiểm soát chất lượng các sản phẩm cho khâu đầu vào và ra tại các doanh nghiệp là một thách thức lớn bởi hiện việc pha trộn nồng độ các hợp chất hiện nay rất đa dạng và phong phú, do đó việc sử dụng một thiết bị để kiểm soát chúng hầu như là …

Niken và hợp kim niken

  • Tác giả: vietmetal.com.vn
  • Ngày đăng: 10/25/2022
  • Đánh giá: 2.09 (152 vote)
  • Tóm tắt: Mác chủ yếu và phổ biến là Niken 200 / 201:
    Là dạng niken có hàm lương niken trên 99%:
  • Nội Dung: Việc kiểm soát chất lượng các sản phẩm cho khâu đầu vào và ra tại các doanh nghiệp là một thách thức lớn bởi hiện việc pha trộn nồng độ các hợp chất hiện nay rất đa dạng và phong phú, do đó việc sử dụng một thiết bị để kiểm soát chúng hầu như là …

Aluminum alloy là gì? Ứng dụng trong ngành công nghiệp nhôm

  • Tác giả: longvan.com.vn
  • Ngày đăng: 08/07/2022
  • Đánh giá: 1.89 (143 vote)
  • Tóm tắt: Có hai loại hợp kim được sử dụng chính trong các ngành nghề hiện nay là hợp kim nhôm biến dạng và hợp kim nhôm đúc. Aluminum alloy là hợp …
  • Nội Dung: Hợp kim nhôm không những được sử dụng trong ngành công nghiệp nhôm mà đây cũng là nguyên liệu chính cho quá trình đùn ép tạo thành thanh nhôm định hình, sử dụng trong các công trình xây dựng cũng như chế tác thành những đồ gia dụng sử dụng trong gia …

3.3. THÉP HỢP KIM

  • Tác giả: visco.com.vn
  • Ngày đăng: 07/19/2022
  • Đánh giá: 1.87 (52 vote)
  • Tóm tắt: Thép này được hợp kim hóa với lượng hợp kim thấp và được gọi theo chữ viết tắt là HSLA (Hight Strength Low Alloy Steel). Nó được dùng nhiều trong các ngành công …
  • Nội Dung: Ngày nay trên thế giới đều có các nhóm thép hợp kim thấp với độ bền cao (so với thép cacbon). Thép này được hợp kim hóa với lượng hợp kim thấp và được gọi theo chữ viết tắt là HSLA (Hight Strength Low Alloy Steel). Nó được dùng nhiều trong các ngành …