Rất Hay Top 20+ tài khoản 641 là gì [Tuyệt Vời Nhất]

Tài khoản 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho. Ở những doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ trong hạch toán hàng tồn kho, tài khoản 154 chỉ phản ánh giá trị thực tế của sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ. Bài viết hôm nay công ty dịch vụ kế toán CAF sẽ chia sẻ với các bạn nguyên tắc kế toán, kết cấu và nội dung, cách hạch toán tài khoản 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang theo TT 200.

I. Nguyên tắc kế toán

– Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho. Ở những doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ trong hạch toán hàng tồn kho, tài khoản 154 chỉ phản ánh giá trị thực tế của sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ.

– Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ của các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính, phụ và thuê ngoài gia công chế biến ở các doanh nghiệp sản xuất hoặc ở các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ. Tài khoản 154 cũng phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh của các hoạt động sản xuất, gia công chế biến, hoặc cung cấp dịch vụ của các doanh nghiệp thương mại, nếu có tổ chức các loại hình hoạt động này.

– Chi phí sản xuất, kinh doanh hạch toán trên tài khoản 154 phải được chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, đội sản xuất, công trường,…); theo loại, nhóm sản phẩm, hoặc chi tiết, bộ phận sản phẩm; theo từng loại dịch vụ hoặc theo từng công đoạn dịch vụ.

– Chi phí sản xuất, kinh doanh phản ánh trên tài khoản 154 gồm những chi phí sau:

+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp;

+ Chi phí nhân công trực tiếp;

+ Chi phí sử dụng máy thi công (đối với hoạt động xây lắp);

+ Chi phí sản xuất chung.

– Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.

– Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường (Có TK 627, Nợ TK 154). Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì kế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ (Có TK 627, Nợ TK 632). Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.

– Không hạch toán vào tài khoản 154 những chi phí sau:

+ Chi phí bán hàng;

+ Chi phí quản lý doanh nghiệp;

+ Chi phí tài chính;

+ Chi phí khác;

+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;

+ Chi sự nghiệp, chi dự án;

+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản;

+ Các khoản chi được trang trải bằng nguồn khác.

II. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 154

Bên Nợ

– Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ;

– Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán nội bộ;

– Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Bên Có

– Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho, chuyển đi bán, tiêu dùng nội bộ ngay hoặc sử dụng ngay vào hoạt động XDCB;

– Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu chính xây lắp (cấp trên hoặc nội bộ); hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ;

– Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng;

– Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được;

– Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá gia công xong nhập lại kho;

– Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. Đối với doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng, hoặc doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất sản phẩm dài mà hàng kỳ kế toán đã kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào TK 154 đến khi sản phẩm hoàn thành mới xác định được chi phí sản xuất chung cố định không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải hạch toán vào giá vốn hàng bán (Có TK 154, Nợ TK 632);

– Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kỳ.

III. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu trong ngành Công nghiệp

1. Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

a) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo từng đối tượng tập hợp chi phí, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần chi phí NVL trên mức bình thường)

Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

b) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng tập hợp chi phí, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí nhân công trên mức bình thường)

Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.

c) Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn hoặc bằng công suất bình thường thì cuối kỳ, kế toán thực hiện việc tính toán, phân bổ và kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất chung (chi phí sản xuất chung biến đổi và chi phí sản xuất chung cố định) cho từng đối tượng tập hợp chi phí, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.

d) Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì kế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩm số chênh lệch giữa tổng số chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớn hơn chi phí sản xuất chung cố định tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá thành sản phẩm)

Có TK 627- Chi phí sản xuất chung.

đ) Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công nhập lại kho, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

e) Trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa được, người gây ra thiệt hại sản phẩm hỏng phải bồi thường, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

g) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất, kinh doanh dài mà trong kỳ kế toán đã kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung sang TK 154, khi xác định được chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không tính vào giá thành sản phẩm, kế toán phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không được tính vào trị giá hàng tồn kho) mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (trường hợp đã kết chuyển chi phí từ TK 621, 622, 627 sang TK 154).

h) Giá thành sản phẩm thực tế nhập kho trong kỳ, ghi:

Nợ TK 155 – Thành phẩm

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

i) Trường hợp sản phẩm sản xuất ra được sử dụng tiêu dùng nội bộ ngay hoặc tiếp tục xuất dùng cho hoạt động XDCB không qua nhập kho, ghi:

Nợ các TK 641, 642, 241

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

k) Trường hợp sau khi đã xuất kho nguyên vật liệu đưa vào sản xuất, nếu nhận được khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) liên quan đến nguyên vật liệu đó, kế toán ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đối với phần chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng tương ứng với số NVL đã xuất dùng để sản xuất sản phẩm dở dang:

Nợ các TK 111, 112, 331,….

Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (phần chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng tương ứng với số NVL đã xuất dùng để sản xuất sản phẩm dở dang)

Rất hay:  Công thức tính lực ma sát trượt | Kiến Thức Xây Dựng - Cốp Pha Việt

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

l) Kế toán sản phẩm sản xuất thử:

– Các chi phí sản xuất sản phẩm thử được tập hợp trên TK 154 như đối với các sản phẩm khác. Khi thu hồi (bán, thanh lý) sản phẩm sản xuất thử, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131

Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

– Kết chuyển phần chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử:

+ Nếu chi phí sản xuất thử cao hơn số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử, kế toán ghi tăng giá trị tài sản đầu tư xây dựng, ghi:

Nợ TK 241 – XDCB dở dang

Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

+ Nếu chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử, kế toán ghi giảm giá trị tài sản đầu tư xây dựng, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Có TK 241 – XDCB dở dang.

m) Trường hợp sản phẩm sản xuất xong, không tiến hành nhập kho mà chuyển giao thẳng cho người mua hàng (sản phẩm điện, nước…), ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

2. Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

a) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, xác định trị giá thực tế chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang và thực hiện việc kết chuyển, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 631 – Giá thành sản xuất.

b) Đầu kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thực tế sản xuất, kinh doanh dở dang, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

IV. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu trong ngành Nông nghiệp

1. Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên a) Cuối kỳ, kế toán tính và kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần chi phí NVL trên mức bình thường)

Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

b) Cuối kỳ, kế toán tính và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng tập hợp chi phí, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí nhân công trên mức bình thường)

Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.

c) Cuối kỳ, kế toán thực hiện việc tính toán, phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng tập hợp chi phí, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá thành sản phẩm)

Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.

d) Trị giá sản phẩm phụ thu hồi, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

đ) Trị giá phế liệu thu hồi, nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công xong nhập lại kho, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

e) Trị giá súc vật con và súc vật nuôi béo chuyển sang súc vật làm việc, hoặc súc vật sinh sản, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (2116 )

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

g) Giá thành sản xuất thực tế sản phẩm sản xuất xong nhập kho hoặc tiêu thụ ngay, ghi:

Nợ TK 155 – Thành phẩm

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

h)Trường hợp sản phẩm sản xuất ra được sử dụng tiêu dùng nội bộ ngay không qua nhập kho, ghi:

Nợ các TK 641, 642, 241

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

2. Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Phương pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở tài khoản 154 trong ngành Nông nghiệp tương tự như đối với ngành Công nghiệp.

V. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu trong ngành kinh doanh dịch vụ

Phương pháp kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở tài khoản 154 ở các doanh nghiệp thuộc ngành kinh doanh dịch vụ tương tự như đối với ngành công nghiệp. Ngoài ra cần chú ý:

a) Nghiệp vụ kết chuyển giá thành thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành và đã chuyển giao cho người mua và được xác định là đã bán trong kỳ, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

b) Khi sử dụng dịch vụ tiêu dùng nội bộ, ghi:

Nợ các TK 641, 642

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

VI. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu trong ngành xây dựng

1. Phương pháp hạch toán tập hợp chi phí xây lắp (bên Nợ tài khoản 1541 “Xây lắp”):

a) Hạch toán khoản mục nguyên liệu, vật liệu trực tiếp:

– Khoản mục chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm: Giá trị thực tế của vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây, lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây, lắp (không kể vật liệu phụ cho máy móc, phương tiện thi công và những vật liệu tính trong chi phí chung).

– Nguyên tắc hạch toán khoản mục nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho xây dựng hạng mục công trình nào phải tính trực tiếp cho sản phẩm hạng mục công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo số lượng thực tế đã sử dụng và theo giá thực tế xuất kho (giá bình quân gia quyền; Giá nhập trước, xuất trước, thực tế đích danh).

– Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình hoàn thành, tiến hành kiểm kê số vật liệu còn lại tại nơi sản xuất (nếu có) để ghi giảm trừ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp xuất sử dụng cho công trình.

– Trong điều kiện thực tế sản xuất xây lắp không cho phép tính chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình thì doanh nghiệp có thể áp dụng phương pháp phân bổ vật liệu cho đối tượng sử dụng theo tiêu thức hợp lý (tỷ lệ với định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu,…).

– Căn cứ vào Bảng phân bổ vật liệu cho từng công trình, hạng mục công trình, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (chi phí vật liệu)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí NVL trực tiếp trên mức bình thường)

Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

b) Hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Hạch toán tương tự như ngành công nghiệp

c) Hạch toán khoản mục chi phí sử dụng máy thi công: – Khoản mục chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng công tác xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy trực tiếp phục vụ xây lắp công trình. Đó là những máy móc chuyển động bằng động cơ hơi nước, diezen, xăng, điện,… (kể cả loại máy phục vụ xây, lắp).

– Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời. Chi phí thường xuyên cho hoạt động của máy thi công, gồm: Chi phí nhân công điều khiển máy, phục vụ máy,…; Chi phí vật liệu; Chi phí công cụ, dụng cụ; Chi phí khấu hao TSCĐ; Chi phí dịch vụ mua ngoài (chi phí sửa chữa nhỏ, điện, nước, bảo hiểm xe, máy,…); Chi phí khác bằng tiền.

– Chi phí tạm thời cho hoạt động của máy thi công, gồm: Chi phí sửa chữa lớn máy thi công (đại tu, trung tu,…) không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá máy thi công; Chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ, đường ray chạy máy,…). Chi phí tạm thời của máy có thể phát sinh trước (được hạch toán vào bên Nợ tài khoản 242) sau đó sẽ phân bổ dần vào Nợ tài khoản 623 “Chi phí sử dụng máy thi công”; Hoặc phát sinh sau, nhưng phải tính trước vào chi phí sản xuất xây lắp trong kỳ (do liên quan tới việc sử dụng thực tế máy móc thi công trong kỳ). Trường hợp này phải tiến hành trích trước chi phí, ghi Có tài khoản 352 “Dự phòng phải trả”, Nợ tài khoản 623 “Chi phí sử dụng máy thi công”.

– Việc tập hợp chi phí và tính giá thành về chi phí sử dụng máy thi công phải được hạch toán riêng biệt theo từng máy thi công (xem hướng dẫn ở phần Tài khoản 623 “Chi phí sử dụng máy thi công”).

– Căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sử dụng máy thi công (chi phí thực tế ca máy) tính cho từng công trình, hạng mục công trình, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (số chi phí trên mức bình thường)

Có TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công.

d) Hạch toán khoản mục chi phí sản xuất chung:

– Chi phí sản xuất chung phản ánh chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng gồm: Lương nhân viên quản lý phân xưởng, tổ, đội xây dựng; Khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được tính theo tỉ lệ quy định trên tiền lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý phân xưởng, tổ, đội; Khấu hao tài sản cố định dùng chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội,… Khi các chi phí này phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 152, 153, 214, 242, 334, 338,…

– Khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp, ghi:

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Rất hay:  Rất Hay: Cách mở khóa Oppo khi quên mật khẩu đơn giản tại nhà!

Có TK 352 – Dự phòng phải trả.

– Khi phát sinh chi phí sửa chữa và bảo hành công trình, như chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung, kế toán phản ánh vào các tài khoản chi phí có liên quan, ghi:

Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 112, 152, 153, 214, 331, 334, 338,…

– Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thực tế phát sinh trong kỳ về nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung liên quan đến hoạt động sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp để tổng hợp chi phí sửa chữa và bảo hành và tính giá thành bảo hành, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

Có TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công

Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.

– Khi công việc sửa chữa bảo hành công trình xây lắp hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi:

Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

– Hết thời hạn bảo hành công trình xây lắp, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số chênh lệch phải hoàn nhập, ghi:

Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả

Có TK 711 – Thu nhập khác.

– Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung để phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cho các công trình, hạng mục công trình có liên quan (tỷ lệ với chi phí nhân công), ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không tính vào giá thành công trình xây lắp)

Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.

VII. Phương pháp hạch toán và kết chuyển chi phí xây lắp

a) Các chi phí của hợp đồng không thể thu hồi (ví dụ: Không đủ tính thực thi về mặt pháp lý như có sự nghi ngờ về hiệu lực của nó, hoặc hợp đồng mà khách hàng không thể thực thi nghĩa vụ của mình…) phải được ghi nhận ngay là chi phí trong kỳ, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

b) Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng có thể được giảm nếu có các khoản thu khác không bao gồm trong doanh thu của hợp đồng. Ví dụ: Các khoản thu từ việc bán nguyên liệu, vật liệu thừa và thanh lý máy móc, thiết bị thi công khi kết thúc hợp đồng xây dựng:

– Nhập kho nguyên liệu, vật liệu thừa khi kết thúc hợp đồng xây dựng, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (theo giá gốc)

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

– Phế liệu thu hồi nhập kho, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (theo giá có thể thu hồi)

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

– Trường hợp vật liệu thừa và phế liệu thu hồi không qua nhập kho mà bán ngay, kế toán phản ánh các khoản thu bán vật liệu thừa và phế liệu, ghi giảm chi phí:

Nợ các TK 111, 112, 131,… (tổng giá thanh toán)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

– Kế toán thanh lý máy móc, thiết bị thi công chuyên dùng cho một hợp đồng xây dựng và TSCĐ này đã trích khấu hao đủ theo nguyên giá khi kết thúc hợp đồng xây dựng:

+ Phản ánh số thu về thanh lý máy móc, thiết bị thi công, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,…

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

+ Phản ánh chi phí thanh lý máy móc, thiết bị (nếu có), ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có các TK 111, 112,…

+ Ghi giảm TSCĐ đã khấu hao hết là máy móc, thiết bị thi công chuyên dùng đã thanh lý, ghi:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình.

c) Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp thực tế hoàn thành được xác định là đã bán (bàn giao từng phần hoặc toàn bộ cho Ban quản lý công trình – bên A); hoặc bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu chính nội bộ:

– Trường hợp bàn giao cho Bên A (kể cả bàn giao khối lượng xây lắp hoàn thành theo hợp đồng khoán nội bộ, cho doanh nghiệp nhận khoán có tổ chức kế toán riêng), ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 154 – Chí phí sản xuất, kinh doanh dở dang (1541).

– Trường hợp sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ bán (xây dựng nhà để bán,…) hoặc sản phẩm xây lắp hoàn thành nhưng chưa bàn giao, căn cứ vào giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ bán, ghi:

Nợ TK 155 – Thành phẩm

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (1541).

– Trường hợp bàn giao sản phẩm xây lắp hoàn thành cho doanh nghiệp nhận thầu chính xây lắp (cấp trên, đơn vị nội bộ – do thực hiện hợp đồng khoán xây lắp nội bộ, đơn vị nhận khoán có tổ chức kế toán riêng nhưng chỉ hạch toán đến giá thành sản xuất xây lắp), ghi:

Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (3368)

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (1541).

Dịch vụ kế toán CAF chúc các bạn thành công.

Top 25 tài khoản 641 là gì viết bởi Cosy

Hệ thống tài khoản – 531. Hàng bán bị trả lại

  • Tác giả: cns.net.vn
  • Ngày đăng: 03/27/2023
  • Đánh giá: 4.94 (663 vote)
  • Tóm tắt: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng … doanh nghiệp phải chi đuợc phản ánh vào Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.

Cách hạch toán tài khoản 154 chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

  • Tác giả: meinvoice.vn
  • Ngày đăng: 08/11/2022
  • Đánh giá: 4.59 (349 vote)
  • Tóm tắt: Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. – Sản phẩm được sản xuất tiêu dùng nội bộ không qua nhập kho: Nợ các TK 641, 642, 241.
  • Nội Dung: – Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ …

Chi phí bán hàng là gì? Những kiến thức dễ hiểu nhất về chi phí bán hàng bạn nên biết

  • Tác giả: cloudify.vn
  • Ngày đăng: 08/13/2022
  • Đánh giá: 4.25 (340 vote)
  • Tóm tắt: Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản “xác định kết quả kinh doanh” để có kết quả kinh doanh trong kỳ. Lưu ý: tài khoản 641 – chi phí bán …
  • Nội Dung: Cần phải lập kế hoạch tài chính một cách rõ ràng, các nhận sự cần ý thức được việc tiết kiệm chi phí để đạt được mục tiêu bán hàng đã đề ra của công ty. Công ty phải xây dựng được định mức tiêu hao về vật tư sao cho phù hợp với thực tế. Song song …

Phương pháp hạch toán tài khoản 641

  • Tác giả: nghiepvuketoandoanhnghiep.com
  • Ngày đăng: 02/10/2023
  • Đánh giá: 4.04 (422 vote)
  • Tóm tắt: Chi phí bán hàng là gì? Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
  • Nội Dung: + Khi tính tiền lương và các khoản trích theo lương (gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn phần mà doanh nghiệp phải chịu) cho nhân viên đóng góp trực tiếp đến quá trình bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp thì kế toán …

Các bút toán kết chuyển cuối kỳ theo thông tư 200 chi tiết

  • Tác giả: accnet.vn
  • Ngày đăng: 05/18/2022
  • Đánh giá: 3.97 (439 vote)
  • Tóm tắt: Bút toán kết chuyển cuối kỳ là gì? Bút toán kết chuyển cuối kỳ là nghiệp vụ kế toán thực hiện kết chuyển các loại tài khoản 5,6,7,8 sang …
  • Nội Dung: Bút toán kết chuyển cuối kỳ là nghiệp vụ kế toán thực hiện kết chuyển các loại tài khoản 5,6,7,8 sang tài khoản loại 9 nhằm mục đích xác định thu nhập ròng của doanh nghiệp. Dựa vào các bút toán kết chuyển này để đưa ra kết luận để xác định thu nhập …

Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 641 – TK chi phí bán hàng

  • Tác giả: ketoanatc.vn
  • Ngày đăng: 12/15/2022
  • Đánh giá: 3.66 (287 vote)
  • Tóm tắt: Trung tam ke toan tai thanh hoa Nguyên tắc và cách hạch toán tài khoản 641 là gì? Kế toán ATC xin thông tin đến bạn trong bài viết dưới đây:
  • Nội Dung: 2. Các khoản chi phí bán hàng không được tính là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật Thuế có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh vào chỉ tiêu B4 trong …

Cách hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp – Tài khoản 642

  • Tác giả: ketoanthienung.org
  • Ngày đăng: 02/16/2023
  • Đánh giá: 3.48 (269 vote)
  • Tóm tắt: Có TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6422). – Việc xác định thời gian quá hạn của khoản nợ phải thu được xác định là khó đòi phải trích lập …
  • Nội Dung: 1. Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động các khoản hỗ trợ …

Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 641 – TK chi phí bán hàng

  • Tác giả: ketoantaithanhhoa.com
  • Ngày đăng: 03/13/2023
  • Đánh giá: 3.21 (557 vote)
  • Tóm tắt: Trung tam ke toan tai thanh hoa Nguyên tắc và cách hạch toán tài khoản 641 là gì? Kế toán ATC xin thông tin đến bạn trong bài viết dưới đây:
  • Nội Dung: 2. Các khoản chi phí bán hàng không được tính là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật Thuế có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh vào chỉ tiêu B4 trong …

Chi phí quảng cáo hạch toán vào tài khoản nào?

  • Tác giả: luathungson.vn
  • Ngày đăng: 05/24/2022
  • Đánh giá: 3.15 (227 vote)
  • Tóm tắt: Hạch toán chi phí quảng cáo từ các nhà mạng Google hay Facebook hiện nay là một khoản chi phí thường xuyên tại nhiều doanh nghiệp hiện nay.
  • Nội Dung: – Đối với các nhà mạng hoặc các nhà quảng cáo đã đăng ký trong nước thì cần có các chứng từ là: Hợp đồng/ bản chào hàng- chấp nhận hoặc đặt hàng qua địa chỉ email hay phương thức phù hợp khác theo Luật Thương mại, Luật Giao dịch điện tử và Luật công …

Chi phí bán hàng là gì và cách hạch toán như thế nào?

  • Tác giả: ubot.vn
  • Ngày đăng: 01/16/2023
  • Đánh giá: 2.94 (155 vote)
  • Tóm tắt: – Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dư …
  • Nội Dung: + Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm….) thì kế toán phản ánh giá trị …

Tài khoản 641 theo thông tư 200/2014/TT-BTC

  • Tác giả: dailythuecongminh.com
  • Ngày đăng: 03/03/2023
  • Đánh giá: 2.8 (69 vote)
  • Tóm tắt: b) Các khoản chi phí bán hàng không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch …
  • Nội Dung: – Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,… bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, …

641 LÀ TÀI KHOẢN GÌ

  • Tác giả: 90namdangbothanhhoa.vn
  • Ngày đăng: 05/29/2022
  • Đánh giá: 2.78 (180 vote)
  • Tóm tắt: Tài khoản 641 – túi tiền bán hàng: Là TK bội nghịch ánh các ngân sách chi tiêu thực tế gây ra trong quá trình bán sản phẩm, mặt hàng hóa, cung …
  • Nội Dung: – Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm….) thì kế toán phản ánh giá trị …

Hạch toán chi phí bán hàng theo TT200

  • Tác giả: ketoanhanoigroup.org
  • Ngày đăng: 10/10/2022
  • Đánh giá: 2.68 (188 vote)
  • Tóm tắt: Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng: Là TK phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí …
  • Nội Dung: Khi phát sinh các chi phí dịch vụ mua ngoài như: tiền thuê kho, bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu,…Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị …

Cách hạch toán tài khoản 641 – Chi phí bán hàng

  • Tác giả: ketoan.vn
  • Ngày đăng: 05/12/2022
  • Đánh giá: 2.44 (117 vote)
  • Tóm tắt: Tài khoản 641 dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ… Các chi phí đó có thể là: …
  • Nội Dung: Chi phí bán hàng là chi phí mà doanh nghiệp nào cũng phải bỏ ra trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. Vậy, cách hạch toán tài khoản 641 – Chi phí bán hàng theo Thông tư 133 và Thông tư 133 như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của …

Hệ thống tài khoản kế toán bằng tiếng Anh

  • Tác giả: vsc.edu.vn
  • Ngày đăng: 11/28/2022
  • Đánh giá: 2.4 (83 vote)
  • Tóm tắt: 635, Financial activities expenses, Chi phí tài chính ; 641, Selling expenses, Chi phí bán hàng ; 6411, Employees cost, Chi phí nhân viên.
  • Nội Dung: Chi phí bán hàng là chi phí mà doanh nghiệp nào cũng phải bỏ ra trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. Vậy, cách hạch toán tài khoản 641 – Chi phí bán hàng theo Thông tư 133 và Thông tư 133 như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của …
Rất hay:  Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức - Giaitoan.com - Giải Toán

phân biệt giữa 641 và 642

  • Tác giả: danketoan.com
  • Ngày đăng: 02/07/2023
  • Đánh giá: 2.35 (65 vote)
  • Tóm tắt: Vì chúng đều là chi phí cả và kết quả cuối cùng dù cho vào 641 hay 642 cũng như nhau. … DN vừa và nhỏ bỏ tài khoản 641 rồi bạn à theo QĐ …
  • Nội Dung: Chi phí bán hàng là chi phí mà doanh nghiệp nào cũng phải bỏ ra trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. Vậy, cách hạch toán tài khoản 641 – Chi phí bán hàng theo Thông tư 133 và Thông tư 133 như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của …

Tài khoản loại 6 – Tài khoản chi phí sản xuất, kinh doanh

  • Tác giả: kiemtoanthanglong.vn
  • Ngày đăng: 12/02/2022
  • Đánh giá: 2.28 (175 vote)
  • Tóm tắt: Hệ thống tài khoản kế toán – Thông tư 200/2014/TT-BTC … Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng; Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • Nội Dung: Chi phí bán hàng là chi phí mà doanh nghiệp nào cũng phải bỏ ra trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. Vậy, cách hạch toán tài khoản 641 – Chi phí bán hàng theo Thông tư 133 và Thông tư 133 như thế nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của …

Kinh Nghiệm Kiểm Toán Phần Hành Chi Phí Bán Hàng Và Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp

  • Tác giả: sapp.edu.vn
  • Ngày đăng: 03/29/2023
  • Đánh giá: 2.09 (94 vote)
  • Tóm tắt: 1. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là gì? … Chi phí bán hàng thể hiện trong tài khoản 641, gồm các khoản cụ thể khác nhau:.
  • Nội Dung: Có thể nói rằng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tưởng chừng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng nó lại gây ra sự rắc rối và nhầm lẫn nếu không cẩn thận. Bởi vậy, kiểm toán viên cần nắm rõ tính chất doanh nghiệp, bản chất hai loại chi phí …

Tài khoản 641 theo thông tư 133/2016/TT-BTC

  • Tác giả: accgroup.vn
  • Ngày đăng: 09/21/2022
  • Đánh giá: 2 (184 vote)
  • Tóm tắt: Các khoản chi phí bán hàng không được coi là chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và hạch toán theo …
  • Nội Dung: Có thể nói rằng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tưởng chừng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng nó lại gây ra sự rắc rối và nhầm lẫn nếu không cẩn thận. Bởi vậy, kiểm toán viên cần nắm rõ tính chất doanh nghiệp, bản chất hai loại chi phí …

Phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice được nhiều DN FDI tin dùng

  • Tác giả: einvoice.vn
  • Ngày đăng: 02/08/2023
  • Đánh giá: 1.8 (154 vote)
  • Tóm tắt: Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng là gì? … Chi phí bán hàng được thể hiện bằng tài khoản 641 và bao gồm các khoản sau:.
  • Nội Dung: Theo Luật Kế toán năm 2015 và Thông tư 200/2014/TT-BTC, chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) là toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất sử dụng chung cho …

Chi Phí Bán Hàng Là Gì? Chi Phí Bán Hàng Gồm Những Gì?

  • Tác giả: ketoanleanh.edu.vn
  • Ngày đăng: 09/07/2022
  • Đánh giá: 1.82 (97 vote)
  • Tóm tắt: Tài khoản 641 là tài khoản không có số dư cuối kỳ. Kết cấu của TK 641 là: – Bên Nợ: Các chi phí liên quan phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, …
  • Nội Dung: – Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên: Là tài khoản phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá,… gồm có khoản tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản trích bảo hiểm là bảo hiểm xã hội, …

Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2020

  • Tác giả: lamketoan.edu.vn
  • Ngày đăng: 12/18/2022
  • Đánh giá: 1.59 (172 vote)
  • Tóm tắt: Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm những gì? – Chi phí bán hàng của doanh … Tài khoản sử dụng: TK 641 “ chi phí bán hàng”.
  • Nội Dung: Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp – Giai đoạn từ triển khai bán hàng đến xác định kết quả kinh doanh trải qua quá trình đa bước phức tạp & khó khăn. Bên cạnh đó đòi hỏi quá trình vận hành quản lý doanh nghiệp phải thật …

Chi tiết hệ thống các tài khoản cấp 2 của chi phí bán hàng – TK 641

  • Tác giả: ketoanducminh.edu.vn
  • Ngày đăng: 07/12/2022
  • Đánh giá: 1.61 (53 vote)
  • Tóm tắt: TK 6412: chi phí vật liệu, bao bì. Là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vật liệu dùng sửa chữa …
  • Nội Dung: Hoạt động bán hàng có doanh thu thì đi kèm với nó cũng là các chi phí. Và chi phí bán hàng cũng là một loại chi phí khá được các doanh nghiệp thương mại quan tâm. Hôm nay, Kế toán Đức Minh sẽ cung cấp chi tiết hệ thống các tài khoản cấp 2 của chi …

Nhóm tài khoản chi phí (TK 611, 621, 622, 623, 627, 631, 632, 635, 641, 642)

  • Tác giả: ketoan.biz
  • Ngày đăng: 11/10/2022
  • Đánh giá: 1.44 (51 vote)
  • Tóm tắt: Sản phẩm thu hoạch năm nào thì tính giá thành trong năm đó, nghĩa là chi phí chi ra trong năm nay nhưng năm sau mới thu hoạch sản phẩm thì năm …
  • Nội Dung: Hoạt động bán hàng có doanh thu thì đi kèm với nó cũng là các chi phí. Và chi phí bán hàng cũng là một loại chi phí khá được các doanh nghiệp thương mại quan tâm. Hôm nay, Kế toán Đức Minh sẽ cung cấp chi tiết hệ thống các tài khoản cấp 2 của chi …

Hạch toán Chi phí bán hàng – Tài khoản 641

  • Tác giả: ketoanexcel.vn
  • Ngày đăng: 08/10/2022
  • Đánh giá: 1.42 (200 vote)
  • Tóm tắt: Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua …
  • Nội Dung: a) Trường hợp DN bán hàng cho KH có kèm giấy bảo hành sửa chữa cho các hỏng hóc do lỗi sản xuất được phát hiện trong thời gian bảo hành sản phẩm, hàng hóa, DN phải xác định cho từng mức chi phí sửa chữa cho toàn bộ nghĩa vụ bảo hành. Khi xác định số …