Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ bài tập trắc nghiệm Cách xác định thiết diện song song với đường thẳng Toán lớp 11, tài liệu bao gồm 5 trang, tuyển chọn bài tập trắc nghiệm Cách xác định thiết diện song song với đường thẳng có phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Tài liệu Cách xác định thiết diện song song với đường thẳng gồm các nội dung chính sau:
Phương pháp
– Tóm tắt lý thuyết ngắn gọn và phương pháp giải Cách xác định thiết diện song song với đường thẳng.
– Gồm 11 bài tập tự luyện của các dạng bài tập Cách xác định thiết diện song song với đường thẳng có đáp án và lời giải chi tiết.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
DẠNG 5. CÁCH XÁC ĐỊNH THIẾT DIỆN SONG SONG VỚI ĐƯỜNG THẲNG
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa và các tính chất hoặc biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến.
Trong phần này ta sẽ xét thiết diện của mặt phẳng α đi qua một điểm song song với hai đường thẳng chéo nhau hoặc α chứa một đường thẳng và song song với một đường thẳng; để xác định thiết diện loại này ta sử dụng tính chất:
α∥dd⊂βM∈α∩β⇒α∩β=d’∥d,M∈d’
Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang AD//BC, AD=2.BC, M là trung điểm SA. Mặt phẳng MBC cắt hình chóp theo thiết diện là
A. tam giác. B. hình bình hành. C. hình thang vuông. D. hình chữ nhật.
Hướng dẫn giải:
Chọn B.
Sử dụng định lý ba đường giao tuyến ta có giao tuyến của MBC với SAD là MN sao cho MN//BC
Ta có: MN//BC//AD nên thiết diện AMND là hình thang.
Lại có MN//BC và M là trung điểm SA
⇒MN là đường trung bình, MN=12AD=BC
Vậy thiết diện MNCB là hình bình hành.
Câu 2: Cho tứ diện ABCD và M là điểm ở trên cạnh AC. Mặt phẳng α qua M và song song với AB và CD. Thiết diện của tứ diện cắt bởi α là
A. hình bình hành. B. hình chữ nhật. C. hình thang. D. hình thoi.
Hướng dẫn giải:
Chọn A.
Trên ABC kẻ MN//AB; N∈BC
Trên BCD kẻ NP//CD; P∈BD
Ta có α chính là mặt phẳng MNP
Sử dụng đính lý ba giao tuyến ta có
MNP∩AD=Q với MQ//CD//NP
Ta có
MQ//NP//CDMN//PQ//AB⇒ thiết diện MNPQ là hình bình hành.
Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD với đáy ABCD là tứ giác lồi. Thiết diện của mặt phẳng α tuỳ ý với hình chóp không thể là:
A. Lục giác. B. Ngũ giác. C. Tứ giác. D. Tam giác.
Hướng dẫn giải:
Chọn A.
Thiết diện của mặt phẳng với hình chóp là đa giác được tạo bởi các giao tuyến của mặt phẳng đó với mỗi mặt của hình chóp.
Hai mặt phẳng bất kì có nhiều nhất một giao tuyến.
Hình chóp tứ giác S.ABCD có 5 mặt nên thiết diện của α với S.ABCD có không qua 5 cạnh, không thể là hình lục giác 6 cạnh.
Sử dụng định lý ba đường giao tuyến ta có giao tuyến của ADM với SBC là MN sao cho MN//BC
Ta có: MN//BC//AD nên thiết diện AMND là hình thang.
Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Lấy điểm I trên đoạn SO sao cho SISO=23, BI cắt SD tại M và DI cắt SB tại N. MNBD là hình gì ?
A. Hình thang. B. Hình bình hành.
C. Hình chữ nhật. D. Tứ diện vì và chéo nhau.
Hướng dẫn giải:
Chọn A.
I trên đoạn SO và SISO=23 nên I là trọng tâm tam giác SBD. Suy ra M là trung điểm SD; N là trung điểm SB.
Do đó MN//BD và MN=12BD nên MNBD là hình thang.
Câu 5: Cho tứ diện ABCD . M là điểm nằm trong tam giác ABC,mpα qua M và song song với AB và CD. Thiết diện của ABCD cắt bởi mpα là:
A. Tam giác. B. Hình chữ nhật. C. Hình vuông. D. Hình bình hành.
Hướng dẫn giải:
Chọn D.
\\ α//AB nên giao tuyến α và ABC là đường thẳng song song AB.
Trong ABC. Qua M vẽ EF//AB1 Ta có E∈BC,F∈AC.
Tương tự trong mpBCD, qua E vẽ EH//DC 2 H∈BD suy ra α∩BCD=HE.
Trong mpABD, qua H vẽ HG//AB 3 G∈AD, suy ra α∩ABD=GH.
Thiết diện của ABCD cắt bởi α là tứ giác EFGH.
Ta có α∩ADC=FGα//DC⇒FG//DC4
Từ 1,2,3,4⇒EF//GHEH//GF⇒EFGH là hình bình hành.
Xem thêm